Khác biệt giữa các bản “BKTT:Địa lý học, Địa lý thế giới”
(Tạo trang mới với nội dung “<div style="column-count:2;-moz-column-count:2;-webkit-column-count:2"> * Bản đồ học * Địa lý học * Địa lý học và cuộc s…”) |
n (Minhp317 đã đổi Chủ đề:Địa lý học, Địa lý thế giới thành BKTT:Địa lý học, Địa lý thế giới) |
Bản hiện tại lúc 16:46, ngày 2 tháng 10 năm 2020
- Bản đồ học
- Địa lý học
- Địa lý học và cuộc sống
- Địa lý kinh tế - xã hội
- Địa lý tự nhiên
- Không gian-thời gian trong nghiên cứu địa lý
- Tính thống nhất của hệ thống khoa học địa lý
- Viễn thám và Hệ thông tin địa lý
- Trái Đất và hệ Mặt Trời
- Các hành tinh và vệ tinh của Hệ Mặt trời
- Các thiên thể của Hệ Mặt Trời
- Cấu trúc bên ngoài của Trái Đất
- Cấu trúc bên trong của Trái Đất
- Chuyển động của Mặt Trăng và hệ quả địa lý
- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả địa lý
- Chuyển động của Trái Đất quanh trục và hệ quả địa lý
- Địa hình bề mặt Trái Đất
- Hệ Mặt Trời
- Hình dạng và kích thước Trái Đất
- Mặt Trăng
- Mặt Trời
- Năng lượng Mặt Trời trên Trái Đất
- Nguồn gốc của vũ trụ
- Nguồn gốc Hệ Mặt Trời
- Thành phần hóa học của Trái Đất
- Trái Đất
- Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
- Vũ trụ và các thiên hà
- Các quy luật địa lý chung của lớp vỏ địa lý
- Chu trình đá
- Chu trình sinh địa hóa
- Chu trình thủy văn
- Quy luật địa đới và phi địa đới
- Quy luật nhịp điệu
- Quy luật tuần hoàn vật chất và năng lượng
- Quy luật về tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý
- Vỏ địa lý
- Địa mạo học và cổ địa lý
- Bãi biển
- Bãi bồi
- Bãi triều
- Bán bình nguyên
- Bề mặt san bằng
- Các chuyên ngành của địa mạo học
- Cánh đồng karst
- Chu kỳ xói mòn
- Cổ địa mạo
- Cổ khí hậu
- Cửa sông
- Đầm phá
- Địa hình dòng chảy
- Địa hình băng hà
- Địa hình biển thẳm
- Địa hình đá tai mèo
- Địa hình đáy biển
- Địa hình do gió
- Địa hình đới bờ
- Địa hình karst
- Địa hình kiến tạo và cấu trúc
- Địa hình núi lửa
- Địa mạo ứng dụng
- Đồng bằng bồi tích
- Đồng bằng châu thổ
- Đụn cát dạng sừng trâu
- Đụn cát ven biển
- Hang động karst
- Hang núi lửa
- Hoàng thổ
- Khúc uốn sông
- Miệng núi lửa
- Mương xói
- Nón karst
- Nón phóng vật
- Phễu karst
- Rạn san hô
- Sa mạc/hoang mạc
- Sống núi ngầm giữa đại dương
- Tháp karst
- Thềm biển
- Thềm sông
- Thung lũng chôn vùi
- Thung lũng sông
- Trũng karst
- Trũng đại dương
- Vách biển
- Vũng vịnh
- Địa lí khí hậu
- Áp cao Xibia
- Áp thấp nhiệt đới
- Bão
- Bề mặt đệm
- Biến đổi khí hậu
- Bức xạ mặt trời
- Các khối không khí
- Cán cân bức xạ
- Dải hội tụ nhiệt đới
- Địa hình và khí hậu
- Đới khí hậu (theo B.P. Alisov)
- ENSO
- Front, Front khí hậu
- Gió
- Gió biển, gió đất
- Gió lốc
- Gió mùa
- Gió mùa châu Á
- Gió mùa Đông nam Á
- Gió núi, gió thung lũng
- Gió phơn
- Gió tây ôn đới
- Gió Tín phong
- Hoàn lưu gió mùa
- Hoàn lưu khí quyển
- Khí áp, Áp suất khí quyển
- Khí hậu
- Khí quyển
- Khí tượng nhiệt đới
- Miền khí hậu
- Mùa gió mùa
- Nhịp điệu khí hậu/Sự diễn biến khí hậu
- Phân loại khí hậu
- Phân loại khí hậu (theo Koppen)
- Sự biến động khí hậu
- Sự phân bố hải - lục và khí hậu
- Sự tương tác giữa không khí và biển
- Tính chu kỳ của khí hậu
- Trường khí áp
- Vĩ độ địa lý và khí hậu
- Vùng khí hậu
- Vùng khô hạn
- Xoáy thuận nhiệt đới
- Địa lý khí hậu: Sinh khí hậu và khí hậu ứng dụng
- Atlat các biểu đồ sinh khí hậu thế giới (Walter, Lieth 1960, 1964, 1967)
- Bản đồ phân loại sinh khí hậu
- Biểu đồ sinh khí hậu con người
- Biểu đồ sinh khí hậu thảm thực vật
- Biểu đồ sinh khí hậu Việt Nam
- Bức xạ quang hợp
- Bức xạ, ánh sáng đối với thực vật
- Các chỉ tiêu đánh giá điều kiện sinh khí hậu con người
- Các chỉ tiêu khí hậu nông nghiệp
- Các thảm thực vật khí hậu
- Chỉ số sinh khí hậu thực vật
- Chỉ tiêu sinh lý khí hậu con người
- Độ ẩm đất cho cây trồng
- Độ dài ngày
- Giới hạn nhiệt độ thích hợp của cây trồng
- Hệ số tiêu thụ nước thực vật
- Khí hậu du lịch
- Khí hậu giao thông
- Khí hậu hàng không
- Khí hậu lâm nghiệp
- Khí hậu nông nghiệp
- Khí hậu quân sự
- Khí hậu rừng mưa nhiệt đới
- Khí hậu trị liệu
- Khí hậu ứng dụng
- Khí hậu xây dựng
- Khí hậu y học
- Mức đảm bảo ẩm cho cây trồng
- Năng suất tối đa cây trồng
- Nhiệt độ đối với thực vật
- Nước đối với thực vật
- Phân loại khí hậu nông nghiệp
- Phân loại sinh khí hậu
- Phân vùng khí hậu nông nghiệp
- Phổ dạng sống
- Sinh khí hậu con người
- Sinh khí hậu du lịch
- Sinh khí hậu học
- Sinh khí hậu thảm thực vật
- Số giờ nắng
- Suất đảm bảo về lượng mưa (năm, mùa vụ)
- Thống kê khí hậu
- Tổng nhiệt độ hoạt động
- Tổng nhiệt độ hữu hiệu
- Vật hậu học
- Xác suất khô hạn liên tục (2, 3 tuần)
- Địa lý thủy văn
- Các đặc trưng biểu thị dòng chảy
- Chất lượng nước
- Chiều dài sông chính
- Chiều rộng bình quân lưu vực
- Diện tích lưu vực sông
- Dòng chảy
- Dòng chảy cát bùn
- Dòng chảy sinh thái
- Đặc trưng hình thái lưu vực sông
- Đặc trưng phân phối dòng chảy trong năm
- Độ cao bình quân lưu vực
- Độ cao nguồn sông
- Độ dốc bình quân lưu vực
- Độ đục
- Hàm lượng chất lơ lửng
- Hình học của lưới sông
- Hóa học sông
- Lưu vực sông
- Mạng lưới sông suối
- Mật độ lưới sông
- Nước dưới đất
- Nước mặt
- Nước mưa
- Phương trình cân bằng nước
- Tài nguyên nước
- Trữ lượng nước dưới đất
- Địa lý thổ nhưỡng
- Bồi tích
- Các nguyên tố hoá học tồn tại trong đất
- Các quá trình hóa học trong đất
- Các tầng đất
- Chất hữu cơ trong đất
- Dung dịch đất
- Đất
- Độ ẩm đất
- Độ phì nhiêu
- Hoang mạc hoá
- Kết cấu đất
- Khả năng hấp phụ của đất
- Khoa học về đất
- Không khí trong đất
- Nhiệt trong đất
- Nước trong đất
- Ô nhiễm đất
- Phân loại đất
- Phản ứng của dung dịch đất
- Phong hoá
- Sự hình thành đất
- Thành phần cơ giới đất
- Thành phần hoá học của đất
- Thổ nhưỡng
- Tính chất vật lý và cơ lý của đất
- Vỏ phong hoá
- Xói mòn đất
- Yếu tố hình thành đất
- Địa lí sinh vật
- Bảo tồn đa dạng sinh học
- Các vùng hệ sinh thái chính
- Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
- Chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái
- Đài nguyên
- Hệ sinh thái
- Hệ sinh thái cỏ biển
- Hệ sinh thái dưới nước
- Hệ sinh thái hoang mạc
- Hệ sinh thái nước lợ
- Hệ sinh thái nước mặn
- Hệ sinh thái nước ngọt
- Hệ sinh thái san hô
- Hệ sinh thái trên các đảo
- Hệ sinh thái trên cạn
- Khu hệ động vật
- Khu hệ thực vật
- Khu hệ vi sinh vật
- Loài đặc hữu
- Miền địa lí động vật trên cạn
- Miền địa lí sinh vật
- Miền địa lí sinh vật biển
- Môi trường sống
- Năng suất sinh học
- Phân vùng khu hệ động vật
- Phân vùng khu hệ thực vật
- Quần thế
- Quần xã
- Quần xã sinh vật
- Rừng có đới nóng (xavan)
- Rứng lá ôn đới
- Rừng ngập mặn
- Rừng nhiệt đới
- Rừng taiga
- Thảo nguyên
- Tháp sinh thái học
- Vùng động vật Ethiopi
- Vùng động vật Inđo-Malay
- Vùng động vật Nam cực
- Vùng động vật Ôxtrâylia
- Vùng động vật tân nhiệt đới
- Vùng thực vật Cap
- Vùng thực vật cổ nhiệt đới
- Vùng thực vật ÔXtrâylia
- Vùng thực vật tân nhiệt đới
- Vùng thực vật toàn bắc
- Vùng thực vật toàn nam
- Vùng toàn bắc
- Cảnh quan học và phân vùng địa lý tự nhiên
- Bản đồ cảnh quan
- Các độ đo (metrics) của cảnh quan và cảnh quan sinh thái
- Các đới cảnh quan trên thế giới
- Các trường phái nghiên cứu cảnh quan trên thế giới
- Các yếu tố thành tạo cảnh quan
- Cảnh quan biển
- Cảnh quan đất liền
- Cảnh quan địa lí
- Cảnh quan đồi
- Cảnh quan đồng bằng
- Cảnh quan hiện tại
- Cảnh quan học
- Cảnh quan lý thuyết
- Cảnh quan nguyên sinh
- Cảnh quan nhân sinh
- Cảnh quan nông thôn
- Cảnh quan núi
- Cảnh quan thành phố
- Cảnh quan tự nhiên
- Cảnh quan ứng dụng
- Cảnh quan và hệ sinh thái
- Cấu trúc cảnh quan
- Cấu trúc ngang
- Cấu trúc thảng đứng
- Chức năng cảnh quan
- Diễn thế cảnh quan
- Đánh giá cảnh quan
- Động lực cảnh quan
- Kiến trúc cảnh quan
- Lát cát cảnh quan
- Phân loại cảnh quan
- Phân vùng cảnh quan
- Quy hoạch cảnh quan
- Sinh thái cảnh quan
- Bản đồ sinh thái cảnh quan
- Các trường phái nghiên cứu cảnh quan sinh thái trên thế giới
- Cách nhận dạng một Ma trận
- Cấu thẳng đứng của cảnh quan sinh thái
- Cấu trúc cảnh quan sinh thái
- Cấu trúc không gian của cảnh quan sinh thái
- Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái cảnh quan
- Dòng vật chất trong các hệ sinh thái cảnh quan
- Độ rỗng và hình dạng của ranh giới
- Động lực cảnh quan sinh thái
- Hành lang
- Hành lang dạng dãi
- Hành lang dạng dòng
- Hành lang dạng đường
- Hình dạng của mảnh
- Kích thước của mảnh
- Ma trận khống chế và mạng lưới
- Mạng lưới
- Mảnh
- Mảnh nguyên sinh và mảnh thanh đổi
- Quản lý cảnh quan sinh thái
- Sinh thái học cảnh quan
- Số lượng và kiểu loại của mảnh
- Sự di chuyển của thực vật và động vật trong cảnh quan sinh thí
- Tính đồng nhất và phân kiểu
- Tính không đồng nhất ma trận
- Trao đổi thông tin trong các hệ sinh thái cảnh quan
- Vai trò của con người trong hình thành sinh thái cảnh quan
- Địa lý hải dương
- Bán đảo
- Bán nhật triều
- Biển
- Bờ biển
- Bờ lục địa
- Các bồn đại dương
- Cân bằng nhiệt của đại dương
- Cấu trúc địa chất biển
- Cửa sông
- Đại dương
- Đảo
- Đáy đại dương
- Địa hình đáy biển và đại dương
- Độ muối của nước đại dương
- Đường bờ biển
- Eo biển
- Hải lưu
- Hải lưu ấm
- Hải lưu lạnh
- Mực nước biển
- Mực nước biển dâng
- Nhật triều
- Núi dưới biển
- Nước biển
- Quần đảo
- Sinh cảnh đại dương
- Sóng biển
- Sống núi đại dương
- Sự sống ở biển
- Sườn lục địa
- Thềm lục địa
- Thủy triều
- Thủy triều vùng cửa sông
- Trầm tích đáy đại dương
- Vịnh
- Vực biển/ vực đại dương
- Vũng / đầm phá
- Tai biến thiên nhiên
- Bão Cát
- Bão tuyết
- Cháy rừng
- Cháy than bùn
- Dòng chảy bùn
- Đá lở
- Động đất
- Hạn hán
- Lở tuyết
- Lốc xoáy (Vòi rồng)
- Lũ bùn đá
- Lũ bùn núi lửa
- Lũ quét
- Mưa đá
- Ngập lụt
- Nước biển dâng do bão
- Phân loại tai biến thiên nhiên
- Phun trào núi lửa
- Sóng nhiệt
- Sóng thần
- Tai biến địa chất
- Tai biến khí tượng
- Trượt lở đất
- Xâm nhập mặn
- Xói lở bờ biển
- Xói lở bờ sông
- BẢN ĐỒ HỌC, GIS VÀ VIỄN THÁM
- Bản đồ học
- Bản đồ
- Bản đồ chuyên đề
- Bản đồ địa hình
- Bản đồ địa lý chung
- Bản đồ hành chính
- Bản đồ số
- Bản đồ thiên văn
- Biên tập bản đồ
- Các yếu tố bản đồ
- Cảm nhận và nhận thức bản đồ
- Cơ sở toán học của bản đồ
- Đo vẽ bản đồ biển, đại dương
- Ellipsoid quy chiếu
- Google Maps
- Hệ quy chiếu và hệ tọa độ VN-2000
- Hệ tọa độ WGS84
- Ký hiệu bản đồ
- Lịch sử bản đồ học
- Màu sắc trên bản đồ
- Phân loại bản đồ
- Phép chiếu bản đồ
- Phép chiếu UTM
- Thiết kế bản đồ
- Tổng quát hóa bản đồ
- Tỷ lệ bản đồ
- Hệ thông tin địa lý
- Các thành phần của GIS
- Các ứng dụng của GIS
- Cấu trúc dữ liệu
- Cơ sở dữ liệu địa lý
- Dữ liệu không gian
- ESRI
- GIS mã nguồn mở
- Hệ thông tin địa lý
- Lược đồ Voronoi
- Mô hình dữ liệu
- Mô hình raster
- Mô hình số bề mặt
- Mô hình số địa hình
- Mô hình số độ cao
- Mô hình vector
- Nguồn dữ liệu GIS
- Nội suy không gian
- Phần mềm GIS
- Phân tích hồi quy
- Phân tích không gian
- Phân tích xu hướng bề mặt
- PostGIS
- Siêu dữ liệu
- Tình báo địa không gian
- WebGIS
- Định vị toàn cầu
- Các định luật Kepler
- Cấu trúc tín hiệu GPS
- Dẫn đường
- Định vị
- Hệ định vị Bắc Đẩu
- Hệ định vị ngoài Trái Đất
- Hệ định vị toàn cầu Gallileo
- Hệ định vị toàn cầu GLONASS
- Hệ định vị toàn cầu GPS
- Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu (GNSS)
- Máy thu GPS
- Phép định vị điểm
- Phép định vị động
- Phép định vị thiên văn
- Phép định vị tĩnh
- Phép định vị tương đối
- Phương pháp định vị
- Quỹ đạo vệ tinh
- Trạm điều khiển vệ tinh GPS
- Vệ tinh GPS
- Viễn thám
- Ảnh đa phổ
- Ảnh siêu phổ
- Ảnh toàn sắc
- Bộ cảm biến trong viễn thám
- Bức xạ điện từ
- Chỉ số NDVI
- Chỉ số thực vật
- Chương trình Landsat
- Cửa sổ khí quyển
- Độ phân giải ảnh viễn thám
- Độ phân giải không gian
- Độ phân giải phổ
- Độ phân giải thời gian
- Độ phát xạ bề mặt
- Hiệu chỉnh hình học ảnh vệ tinh
- Hiệu chỉnh khí quyển
- Hiệu chỉnh phổ ảnh vệ tinh
- Khớp ảnh
- Lọc nhiễu ảnh
- Phân loại ảnh vệ tinh
- Phân loại bán giám sát
- Phân loại hướng đối tượng
- Phân loại tự động có giám sát
- Phân loại tự động không giám sát
- Phản xạ phổ
- Tăng cường chất lượng ảnh
- Tiền xử lý ảnh
- Tổ hợp kênh ảnh
- Vệ tinh VNREDSat-1A
- Viễn thám
- Viễn thám hồng ngoại nhiệt
- Viễn thám quang học
- Viễn thám siêu cao tần (viễn thám radar)
- Xử lý ảnh viễn thám
- ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI
- Địa lí tài nguyên
- Chu trình tài nguyên
- Địa tô
- Hệ thống đê điều ở ĐBSH
- Kinh nghiệm bản địa trong sử dụng đất trên đất dốc
- Mưa axit
- Nước trên Trái đất và vấn đề sử dung tài nguyên nước
- Phân loại tài nguyên
- Quản lí và sử dụng tài nguyên đất
- Tài nguyên đa dạng sinh học
- Tài nguyên đất ngập mặn
- Tài nguyên đất trên thế giới
- Tài nguyên khoáng sản kim loại
- Tài nguyên khoáng sản phi kim loại
- Tài nguyên kim loại quí, hiếm
- Tài nguyên năng lương
- Tài nguyên nước mặt ở Việt Nam
- Địa lí nông nghiệp
- Băng chuyền địa lí
- Các trung tâm cây trồng
- Các vùng trồng trọt
- Cách mạng xanh
- Chăn thả gia súc
- Chuỗi sản phẩm/ chuỗi giá trị
- Địa lí cây lương thực
- Địa lí ngành chăn nuôi
- GlobalGAP
- Hệ canh tác lúa nước
- Hệ sinh thái nông nghiệp VAC
- Hệ thông canh tác và hệ thống nông nghiệp
- Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Hợp tác xã nông nghiệp
- Kinh tế nông hộ
- Kinh tế trang trại
- Liên kết nông - công nghiệp
- Nghề làm vườn trên thế giới
- Nghề rừng
- Nông nghiệp đa canh
- Nông nghiệp đơn canh
- Nông nghiệp đồn điền
- Nông nghiệp du canh
- Nông nghiệp phát triển bền vững
- Nông nghiệp quảng canh
- Nông nghiệp thâm canh
- Nông nghiệp thị trường
- Nuôi trồng thủy sản
- Phân vùng nông nghiệp sinh thái
- Tổng hợp thể nông - công nghiệp (APK)
- Vùng nông nghiệp sinh thái ở Việt Nam
- Địa lý công nghiệp
- Các lý thuyết phân bố công nghiệp
- Các ngành công nghiệp mới
- Các nhân tố phân bố công nghiệp
- Cách mạng công nghiệp
- Cách mạng khoa học và công nghệ
- Cac-ten, liên hiệp xí nghiệp
- Chiến lược công nghiệp hóa
- Chuyên môn hóa công nghiệp
- Công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống
- Công nghiệp chế biến/chế tạo
- Công nghiệp cơ khí - điện tử
- Công nghiệp dầu khí
- Công nghiệp dệt - may
- Công nghiệp điện
- Công nghiệp hóa
- Công nghiệp hóa dầu
- Công nghiệp khai thác và chế biến kim loại
- Công nghiệp môt
- Công nghiệp phụ trợ
- Đa dạng hóa công nghiệp
- Địa lí sáng tạo
- Định vị công nghiệp
- Khu chế xuất (EPZ)
- Khu công nghiệp
- Khu công nghiệp tập trung
- Lí thuyết chi phí thấp nhất của Alfred Weber
- Liên kết công nghiệp
- Ngành công nghiệp không chịu ảnh hưởng của các nhân tố sản xuất
- Phân loại ngành công nghiệp
- Quận công nghiệp
- Suy thoái công nghiệp
- Tái cấu trúc công nghiệp
- Tập trung hóa công nghiệp
- Xã hội hậu công nghiệp
- Địa lý dịch vụ
- Bưu chính và Viễn thông
- Các tổ chức liên kết kinh tế
- Cán cân thương mại
- Dịch vụ
- Dịch vụ khách sạn
- Dịch vụ thương mại
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Giao thông vận tải
- Hành lang Kinh tế Đông - Tây
- Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ
- Khoa học và công nghệ
- Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
- Ngân hàng
- Nhập khẩu
- Quỹ tiền tệ quốc tế
- Tài chính
- Thể thao
- Thị trường chung Nam Mỹ
- Thị trường thế giới
- Thông tin liên lạc
- Thương mại
- Tín dụng
- Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa
- Tổ chức Du lịch Thế giới
- Vận tải đường biển
- Vận tải đường bộ
- Vận tải đường hàng không
- Vận tải đường ống
- Vận tải đường sắt
- Vân tải đường sông nội địa
- Xuất khẩu
- Địa lý dân cư
- AIDS/HIV và dân số thế giới
- Báo cáo phát triển con người (UNDP)
- Các chỉ tiêu đo mức chết
- Các chỉ tiêu đo mức sinh
- Các chủng tộc
- Các dân tộc trên thế giới
- Các dòng di cư thế kỉ XVI-XIX
- Các dòng di cư trong thế kỉ XX
- Các kiểu tháp dân số
- Các mô hình sinh
- Các ngữ hệ trên thế giới
- Các nguyên nhân gây tử vong
- Các nhân tố ảnh hưởng đến mức sinh
- Các nhân tố tác động đến mức chết
- Chỉ số phát triển con người (HDI)
- Chính sách dân số
- Chính sách nhập cư
- Chủ nghĩa Aparttheid (Nam Phi)
- Cơ cấu tuổi và giới tính của dân số
- Di cư
- Di cư nông thôn - thành thị
- Dự báo dân số
- Già hóa dân số
- Lực lượng lao động
- Mô hình 3 khu vực kinh tế của Jean Fourastiié
- Mô hình di cư
- Mức chết
- Mức sinh
- Phân bố dân cư
- Phân loại di cư
- Quá trình định cư của loài người
- Quy mô dân số thế giới
- Sử dụng lao động trong kinh tế quốc dân
- Sự quá độ dân số thế giới
- Tháp dân số
- Thời gian tăng dân số gấp đôi
- Thuyết Malthus về dân số học
- Thuyết quá độ dân số
- Tỉ số phụ thuộc
- Tổng điều tra dân số
- Tuổi thọ của dân cư
- Xã hội học về sinh con
- Địa lý quần cư
- Băngalâu
- Cấu trúc không gian đô thị
- Chính sách đô thị
- Chỉnh trang đô thị
- Cộng đồng dân cư khép kín
- Đảo nhiệt đô thị
- Định cư liên tiếp
- Đô thị cổ
- Đô thị hóa
- Đô thị học mới
- Ghettô
- Giao thông đô thị
- Khu nhà ổ chuột
- Lối sống đô thị
- Phản đô thị hóa
- Quá trình sáp nhập, mở rộng thành phố lớn
- Quản trị đô thị
- Quy hoạch vùng và đô thị
- Siêu đô thị
- Sinh thái học đô thị
- Thành phố "đầu to"
- Thành phố công nghiệp
- Thành phố thông minh
- Thành phố thông tin
- Thành phố toàn cầu
- Thành phố vườn
- Tình trạng vô gia cư
- Vành đai xanh
- Vùng ảnh hưởng của đô thị
- Vùng đô thị
- Vùng nông thôn
- Vùng ven đô
- Địa lí hành vi
- Bản đồ nhận thức
- Bản đồ trí nhớ
- Cảm giác về địa điểm
- Cảnh quan biểu tượng
- Không gian hoạt động
- Khuếch tán chuyển dịch
- Khuếch tán do kích thích
- Khuếch tán lan rộng
- Nhận thức (cảm nhận) môi trường
- Quan điểm hành vi
- Sự khuếch tán
- Suy giảm theo khoảng cách
- Tình yêu nơi chốn
- Trở ngại khuếch tán
- Địa lý văn hóa
- Bản sắc văn hóa
- Các nhân tố hút và đẩy
- Các tôn giáo lớn trên thế giới
- Cảnh quan văn hóa
- Chủ nghĩa tồn tại
- Di sản văn hóa
- Địa lí ngôn ngữ
- Địa lý nữ quyền
- Đồng hóa
- Đồng hóa đa văn hóa (Mỹ)
- Hội nhập văn hóa
- Không gian mạng
- Kỷ nguyên Khai Sáng
- Ngữ hệ
- Nôi văn hóa
- Quan điểm dân tộc ưu việt
- Sinh thái văn hóa
- Tiếp biến văn hóa
- Truyền bá văn hóa
- Văn hóa dân gian
- Vùng văn hóa
- Toàn cầu hóa
- Các cơ cấu chính trị toàn cầu
- Các công ty đa quốc gia
- Các dòng toàn cầu về công nghệ cao
- Cạnh tranh toàn cầu
- Chống Mỹ hóa
- Chủ nghĩa đế quốc và toàn cầu hóa
- Chủ nghĩa thực dân và toàn cầu hóa
- Chủ nghĩa tự do mới
- Chuỗi hàng hóa toàn cầu
- Kinh tế tri thức và toàn cầu hóa
- Lí thuyết về sự phụ thuộc lẫn nhau
- Mạng lưới sản xuất toàn cầu
- Mỹ hóa
- Phân công lao động toàn cầu
- Sự chuyển dịch toàn cầu
- Sự hội tụ văn hóa
- Thầu phụ
- Thị trường tự do toàn cầu
- Thương mại toàn cầu
- Toàn cầu hóa
- Toàn cầu hóa và các công ty xuyên quốc gia
- Toàn cầu hóa về kinh tế
- Toàn cầu hóa về tài chính
- Toàn cầu hóa về văn hóa
- Địa lý chính trị và Địa chính trị
- An ninh môi trường
- Bancăng hóa (sự phân rã chính trị của quốc gia)
- Biên giới (chính trị)
- Chủ nghĩa khủng bố
- Chủ quyền
- Công lí môi trường
- Địa chiến lược
- Địa chính trị và tôn giáo
- Địa vực chủ nghĩa
- Đồng quản lí
- Hệ thống thế giới
- Lí luận quốc gia là một cơ thể
- Lí luận sức mạnh biển của Alfred Thayer Mahan
- Lí luận vùng ven biển của Nicholas Spykman
- Luật biển
- Lý luận vùng đất trung tâm
- Quan điểm châu Âu là trung tâm
- Quyền con người (nhân quyền)
- Quyết định luận môi trường
- Sáng kiến "Một hành lang, Một con đường" của Trung quốc
- Siêu cường
- Tán quyền/ trao quyền cho địa phương
- Thuyết khả năng
- Vị trí hiểm yếu
- Xung đột sắc tộc
- Các mẫu hình trong cấu trúc không gian
- Bề mặt hàm
- Cấu trúc hình học không gian
- Cấu trúc mạng lưới
- Cấu trúc Spaghetti
- Cấu trúc thứ bậc
- Cấu trúc Topology
- Hình mẫu không gian
- Hình mẫu phân bố điểm ngẫu nhiên
- Hình mẫu phân bố điểm theo cụm
- Hình mẫu phân bố điểm theo đường
- Ma trận tương tác
- Mạng có hướng
- Mô hình bề mặt
- Mô hình hóa không gian
- Mô hình nội suy trọng số ngược
- Mô hình quan hệ địa lý
- Nội suy bề mặt
- Tập trung và phân tán
- Thể khảm
- Thống kê không gian
- Tương tác không gian
- Vùng ảnh hưởng
- Tổ chức lãnh thổ đời sống kinh tế - xã hội
- Bất bình đẳng xã hội và các không gian bị ra rìa
- Bất lợi cạnh tranh
- Các chuyển động và các dòng
- Các không gian phát triển
- Các lực li tâm và các lực hướng tâm
- Cực tăng trưởng, trung tâm tăng trưởng
- Hành lang và trục phát triển
- Lợi thế cạnh tranh
- Lợi thế so sánh
- Mô hình đầu vào - đầu ra
- Mô hình hấp dẫn
- Mô hình trung tâm - ngoại vi
- Phân bố/ Định vị
- Sự cạnh tranh về tài nguyên
- Sự hội tụ không gian-thời gian
- Sự phân dị địa lí và phân vùng kinh tế - xã hội
- Sự phát triển không đều
- Sự suy giảm theo khoảng cách
- Vùng kinh tế
- ĐỊA LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
- Kinh tế môi trường
- Cân bằng vật chất và chất lượng môi trường
- Chất lượng môi trường
- Chất phát thải ra môi trường
- Chi phí môi trường
- Công cụ kinh tế trong quản lý môi trường
- Dịch vụ môi trường
- Giá trị môi trường
- Giải pháp thị trường cho ô nhiễm tối ưu
- Giảm thải
- Giấy phép thải (Quota ô nhiễm)
- Hàng hóa môi trường
- Hiệu quả kinh tế
- Kiểm toán môi trường
- Kinh tế chất thải
- Kinh tế môi trường
- Mối quan hệ giữa kinh tế - môi trường
- Mức ô nhiễm tối ưu
- Ngoại ứng môi trường
- Nguyên tắc cơ bản trong kinh tế môi trường
- Nhãn sinh thái
- Phân tích chi phí - lợi ích cho tác động tới môi trường
- Phân tích nguy cơ
- Phân tích tác động
- Phí môi trường
- Phí xả thải
- Quỹ môi trường
- Tài sản sở hữu chung và hàng hóa công cộng
- Thiệt hại do ô nhiễm
- Thiệt hại môi trường
- Thuế môi trường
- Tiêu chuẩn môi trường
- Tỷ lệ chiết khấu
- Kinh tế sinh thái
- An ninh sinh thái
- Cân bằng sinh thái
- Chi phí
- Dán/cấp nhãn sinh thái
- Dịch vụ sinh thái
- Diễn thế sinh thái
- Du lịch sinh thái
- Định giá tài nguyên, môi trường
- Độc tố sinh học
- Giá sẵn lòng chi trả
- Giá trị không sử dụng của tài nguyên
- Giá trị sử dụng của tài nguyên
- Hệ sinh thái công nghiệp
- Hệ sinh thái nông nghiệp
- Hiệu quả kinh tế sinh thái
- Khu công nghiệp sinh thái
- Kinh tế hành vi
- Kinh tế sinh thái
- Kinh tế sinh thái biển
- Kinh tế sinh thái công nghiệp
- Kinh tế sinh thái Macxit
- Kinh tế sinh thái nông nghiệp
- Kinh tế sinh thái trang trại
- Kinh tế tài nguyên đất
- Kinh tế tài nguyên khoáng sản
- Kinh tế tài nguyên không tái tạo
- Kinh tế tài nguyên năng lượng
- Kinh tế tài nguyên nước
- Kinh tế tài nguyên rừng
- Kinh tế tài nguyên tái tạo
- Kinh tế tài nguyên thủy sản
- Kinh tế xanh
- Kỹ thuật sinh thái
- Làng sinh thái
- Mô hình kinh tế sinh thái
- Mô hình làng kinh tế sinh thái
- Phân bổ nguồn lực tối ưu
- Phân bổ tài nguyên theo thời gian
- Phát triển sinh thái
- Phương pháp chi phí bệnh tật
- Phương pháp chi phí du hành
- Phương pháp chuyển giao giá trị
- Phương pháp định giá hưởng thụ
- Phương pháp định giá ngẫu nhiên
- Phương pháp mô hình chọn lựa
- Phương pháp thay đỗi năng suất
- Quỹ sinh thái
- Sản lượng khai thác
- Sinh thái học cộng đồng
- Sinh thái học kinh tế
- Sự tuyệt chủng các loài sinh vật
- Sức khỏe hệ sinh thái
- Tài nguyên
- Tài nguyên sở hữu chung
- Thiết kế sinh thái
- Thuế tài nguyên
- Tính nhạy cảm sinh thái
- Tổng giá trị kinh tế của tài nguyên và môi trường
- Vành đai xanh
- Vốn tài nguyên thiên nhiên
- Sử dụng hợp lí tài nguyên. Những vấn đề toàn cầu trong sử dụng tài nguyên. Các công ước quốc tế có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên, môi trường
- Các tài nguyên năng lượng không tái tạo
- Các tài nguyên năng lượng vĩnh cửu và tái tạo
- Công ước khung về biến đổi khí hậu của Liên Hợp Quốc (UNFCCC), 1992
- Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS), 1982
- Công ước quốc tế về bảo vệ môi trường
- Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP), 2001
- Công ước về bảo vệ di sản văn hóa và tự nhiên của thế giới, 1972
- Công ước về bảo vệ tầng ôzôn, 1985
- Công ước về buôn bán các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES), 1973
- Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế đặc biệt như là nơi cư trú của loài chim nước (RAMSAR), 1971
- Công ước về đa dạng sinh học (CBD), 1992
- Công ước về hỗ trợ trong trường hợp có sự cố hạt nhân hay phóng xạ khẩn cấp (IAEA), 1986
- Công ước về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các phế thải nguy hiểm và việc tiêu huỷ chúng (BASEL), 1989
- Công ước về thông báo sớm sự cố hạt nhân (IAEA), 1985
- Điều ước/Hiệp ước quốc tế về bảo vệ môi trường
- Khả năng tải/chứa/sức tải
- Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học
- Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ôzôn, 1987
- Nguồn năng lượng tái tạo
- Quản lý bền vững tài nguyên
- Sử dụng hợp lý tài nguyên biển
- Sử dụng hợp lý tài nguyên đa dạng sinh học
- Sử dụng hợp lý tài nguyên đất
- Sử dụng hợp lý tài nguyên khí hậu
- Sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản
- Sử dụng hợp lý tài nguyên không tái tạo
- Sử dụng hợp lý tài nguyên năng lượng
- Sử dụng hợp lý tài nguyên nước
- Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng
- Sử dụng hợp lý tài nguyên tái tạo
- Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên
- Tuyên bố Liên Hợp Quốc về môi trường và phát triển, 1992
- Tuyên ngôn quốc tế về sản xuất sạch hơn
- Phát triển bền vững
- Chỉ tiêu phát triển bền vững
- Chiến lược phát triển bền vững
- Đô thị bền vững
- Mô hình phát triển bền vững
- Mục tiêu phát triển bền vững
- Nguyên tắc phát triển bền vững
- Nội dung của mục tiêu phát triển bền vững
- Phát triển bền vững
- Phát triển bền vững công nghiệp
- Phát triển bền vững du lịch
- Phát triển bền vững môi trường
- Phát triển bền vững nông nghiệp
- Phát triển bền vững về kinh tế
- Phát triển bền vững vùng cửa sông ven biển
- Phát triển bền vững xã hội
- Quan hệ giữa nghèo đói và PTBV
- Sự không bền vững trong phát triển
- Thước đo của PTBV
- Tiếp cận PTBV
- Tiêu chí và chỉ thị phát triển bền vững
- ĐỊA LÝ ỨNG DỤNG
- Địa lý y học
- Các chuyên ngành của y học quân sự
- Các ổ dịch bệnh tự nhiên
- Địa lý y học quân sự (Địa lý quân y)
- Địa lý y học với an dưỡng, phục hồi, nâng cao sức khỏe
- Địa lý y học với điều trị, chăm sóc, bảo vệ sức khỏe
- Địa lý y học với phòng chống, ngăn ngừa dịch bệnh
- Địa lý y học với thiên tai, thảm họa và các tình huống khấn cấp khác
- Địa lý y học với việc cung cấp dược liệu phòng chữa bệnh
- Dinh dưỡng và sức khỏe
- Đối tượng nghiên cứu của địa lý y học
- Khái niệm địa lý y học
- Lan truyền bệnh truyền nhiễm
- Nhiệm vụ của địa lý y học
- Sinh thái nhân văn về bệnh
- Địa lý quân sự
- Các loại chiến trường trên đất liền
- Các quân khu
- Các vùng chiến thuật của lực lượng vũ trang
- Các vùng địa lý quân sự
- Cảnh quan quân sự
- Chiến tranh và môi trường
- Chiến trường
- Chiến trường trên biển
- Chiến trường trên không
- Công nghiệp quốc phòng
- Địa lí kinh tế quân sự
- Địa lý quân sự cấp chiến dịch
- Địa lý quân sự cấp chiến lược
- Địa lý quân sự cấp chiến thuật
- Điều kiện chính trị, kinh tế - xã hội của chiến trường
- Điều kiện tự nhiên của chiến trường
- Đối tượng nghiên cứu của địa lý quân sự
- Khái niệm địa lý quân sự
- Nhiệm vụ của địa lý quân sự
- Phân vùng địa lý quân sự
- Tác chiến chống hải tắc
- Tác chiến mùa đông
- Tác chiến ở bãi biển
- Tác chiến ở các cảng
- Tác chiến ở hoang mạc
- Tác chiến ở vách đá dựng
- Tác chiến ở vùng núi
- Tác chiến trong rừng rậm
- Tác chiến vùng đầm lầy
- LỊCH SỬ KHOA HỌC, CÁC TRƯỜNG PHÁI KHOA HỌC, CÁC NHÀ ĐỊA LÝ LỚN
- Địa lý cổ đại, Địa lý thời trung cổ
- Arixtôt
- Các cuộc chinh phục châu Đại Dương
- Các cuộc phát kiến châu Âu
- Các cuộc phát kiến châu Phi
- Các cuộc phát kiến của người Trung Quốc thời cổ đại
- Các cuộc phát kiến của người Trung Quốc thời trung đại
- Các cuộc viễn du của Marco Polo 1271-1295
- Các nhà địa lí Arap (Al Muqaddasi, Al Idrisi, Ibn Khaldun)
- Chương Vũ Cống (trong Hạ thư, thuộc Kinh thư)
- Con đường tơ lụa
- Địa lí Ai Cập cổ đại
- Địa lí cổ Ấn Độ
- Địa lí Hy Lạp - Roma cổ đại
- Địa lí Trung Quốc cổ đại
- Địa lý học thời trung cổ
- Erastoten
- Herodotus
- Kinh Vệ Đà
- Những phát minh và phát kiến địa lí thời cổ đại
- Những phát minh và phát kiến địa lí thời trung cổ
- Phát kiến ra Aixơlen của người Viking
- Phát kiến ra Bắc Mỹ của người Viking
- Ptôlêmê
- Strabông
- Địa lý từ thời phục hưng đến giữa TK 19
- Ảnh hưởng của triết học Fransis Bacon và René Decart đến Địa lí học
- Atlat địa lí lịch sử của Abraham Ooctelius
- Địa lí đại cương của Berhard Varenius (1650)
- Địa lí học cận đại nửa đầu thế kỉ XIX
- Địa lí học thế kỉ XVIII
- Địa lí thời phục hưng và Khai sáng
- Giăng Baptit Lamac (1744-1829)
- Học thuyết tiến hóa đối với sự phát triển của tư tưởng địa lí
- Humbôn (1769-1859)
- Kant (1724-1804)
- Lomonosov M.V (1711-1765)
- Meccator và Phép chiếu đồ Meccator (1569)
- Mô tả Hà Lan của Lodovico Guicciardini (1567)
- Môngtexkiơ và "Tinh thần pháp luật"
- Quyết định luận địa lí
- Ritte (1779-1859)
- Saclơ Đacuyn
- Sự phát triển của ngành bản đồ học thời kì tiền TBCN
- Tatishev (1686-1750)
- Trường phái địa lí Nga thế kỉ XVIII
- Tự nhiên học thực nghiệm và nền móng của địa lí thế kỉ XVII-XVIII
- Vũ trụ học của Sebastian Münster
- Địa lý hiện đại (cuối TK19 đến nay)
- Cách mạng định lượng
- Cảnh quan học và phân vùng địa lí tự nhiên
- Chủ nghĩa thưc chứng
- Địa chính trị
- Địa lí bầu cử
- Địa lí cấp tiến
- Địa lí chính trị
- Địa lí hành vi
- Địa lí học phê phán
- Địa lí học và chủ nghĩa Mác
- Địa lí kiến thiết
- Địa lí nhân văn Hà Lan
- Địa lí nữ quyền
- Địa lí phát triển
- Địa lí ứng dụng
- Địa lí văn hóa
- Không gian luận
- Phân tích định vị
- Phân tích không gian trong địa lí
- Sự hình thành hệ thống khoa học địa lí
- Những phát kiến địa lí
- Ba cuộc thám hiểm của James Cook (1768-71; 1772-75; 1776-79)
- Các chuyến thám hiểm châu Mỹ sau Columbus
- Các cuộc nghiên cứu - thám hiểm Nam Mỹ của Alexander von Humboldt
- Các nghiên cứu Bắc Cực
- Các nghiên cứu Nam Cực
- Christopher Columbus và phát kiến châu Mỹ (1492-1503)
- Chuyến đi dầu tiên vòng quanh thế giới của Ferdinan Magelland - Sebastian Elcano (1519-1522)
- Chuyến đi vòng quanh châu Phi đến Ấn Độ của Vasco da Gamma (1497-1498)
- Chuyến đi vòng quanh thế giới của Francis Drake (1577-1580)
- David Livingston và các cuộc thám hiểm châu Phi
- John Franklin và việc thám hiểm vùng Bắc Cực
- Những phát kiến địa lí trong thế kỉ XVIII-XIX
- Phát kiến Ôxtrâylia trong thế kỉ XVII
- Rual Amundsen -nhà thám hiểm cả hai cực Trái Đất
- Thời đại Đại phát kiến địa lí
- Tìm con đường hàng hải Bắc Á - Âu từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương
- Tìm con đường hàng hải Bắc Canađa từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương
- Các trường phái địa lý (tự nhiên, KTXH): Nga xô viết, Pháp, Đức- Áo, Mỹ. Các nhà địa lý lớn
- Acxenhep (1789-1865)
- Baranxki N.N
- Cac Sauơ
- Các trường phái địa lí quốc gia
- Đêrêch Grêgôry
- Địa lí macxit
- Đôcutsaev
- Đóng góp của V.I. Lênin đối với địa lí
- Êlidê Rơcluy
- Fredric Ratxen
- Gheraximov I.P
- Hacli
- Haghecxtran
- Haghet
- Hăntingtơn
- Hartshorne, Richard (1899–1992)
- Kalexnik X.V
- Kolosovxki N.N
- Lơ Coocbuydiê, kiến trúc sư - quy hoạch
- Mác -Ăng ghen và ảnh hưởng đối với địa lí
- Mackinđơ
- Markov K.K
- Phân tích hệ thống thế giới của Immanuel Wallerstein
- Pôn Viđan đơ la Blas
- Thunen (1783-1850) và mô hình sử dụng đất
- Trường phái Bơccơly
- Trường phái cảnh quan học và phân vùng địa lí tự nhiên Nga - Xô viết
- Trường phái địa lí Pháp (khối nói tiếng Pháp)
- Trường phái địa lí sinh thái và sinh thái cảnh quan
- Trường phái Los Angeles về nghiên cứu đô thị
- Trường phái phân vùng kinh tế Nga - Xô viết
- Trường phái Sicagô
- Uyliêm Garixơn
- Vante Cristalơ và lí thuyết vi trí trung tâm
- Vante Roxtov
- William Morris Davis
- Xauskin Yu.G
- Xemênôv Tiansanxki
- Xotsava V.B
- Các tổ chức khoa học về Địa lý và các khoa học liên quan
- Hội các nhà khí hậu học Hoa Kỳ
- Hội Địa lí Đông Nam Á (SEAGA)
- Hội Địa lí hoàng gia Anh
- Hội Địa lí Mỹ
- Hội Địa lí Nga
- Hội Địa lí Nhật Bản
- Hội Địa lí Pháp
- Hội Địa lí quốc tế
- Hội Địa lí Trung Quốc
- Hội Địa mạo quốc tế
- Hội nghiên cứu hang động Anh
- Hội nghiên cứu hang động Hoa Kỳ
- Hội quốc tế về khoa học đất
- Hội Sinh thái cảnh quan quốc tế
- Liên minh quốc tế Bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên - IUCN
- Tạp chí Địa lí Lịch sử
- Tạp chí Tiến bộ trong Địa lí nhân văn
- Tạp chí Tiến bộ trong đia lí tự nhiên
- Tổ chức khí tượng thế giới
- Các phương hướng nghiên cứu lớn của địa lý hiện đại. Các tác giả tiêu biểu và các công trình tiêu biểu.
- Chủ nghĩa hậu cấu trúc
- Chủ nghĩa hậu hiện đại (trong địa lí)
- Chủ nghĩa hậu thực dân
- Địa lí lí thuyết (1962): William Bunge
- Địa lí và giới
- Địa lí và phát triển bền vững
- Địa lí và vấn đề sắc tộc
- Mối quan hệ "trung tâm - ngoại vi"
- Phân tích định vị trong địa lí nhân văn (1965): Peter Haggett
- Phát tán phát minh như là quá trình không gian (1953) của Törsten Hägerstrand
- Uyliêm Alôngxô và quy hoạch đô thị
- KHÁI QUÁT ĐỊA LÝ THẾ GIỚI
- Các thiết chế quốc tế
- Chương trình phát triển Liên hiệp quốc (UNDP)
- Cơ quan năng lượng nguyên tử Quốc tế (IAEA)
- Đại Hội Đồng Liên Hiệp Quốc
- Hội đồng Bảo An
- Hội đồng Kinh tế và Xã hội
- Hội đồng Ủy Thác
- Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU)
- Quỹ dân số Liên hiệp quốc (UNFPA)
- Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)
- Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa LHQ (UNESCO)
- Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO)
- Tổ chức hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO)
- Tổ chức Lao động Quốc Tế (ILO)
- Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO)
- Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
- Tòa án Tư pháp Quốc tế
- Địa lí các châu lục
- Lục địa
- Lục địa Á-Âu
- Lục địa Bắc Mỹ
- Lục địa Nam Cực
- Lục địa Nam Mỹ
- Lục địa Ôxtrâylia
- Lục địa Phi
- Các đảo và quần đảo lớn
- Alêut (quần đảo)
- Axăngxiông (đảo)
- Axoris (quần đảo)
- Bắc Mariana (quần đảo)
- Bahamas (quần đảo)
- Baren (quần đảo)
- Boocnêô (đảo)
- Buve (đảo)
- Canary (quần đảo)
- Câyman (quần đảo)
- Côcôt (Kiling) (quần đảo)
- Cuc (quần đảo)
- Đài Loan (đảo)
- Farô (quần đảo)
- Fôklen (quần đảo)
- Giáng Sinh (đảo)
- Grinlen (đảo)
- Hải Nam (đảo)
- Hokkaiđô (đảo)
- Hơt en Mac Đônan (quần đảo)
- Inđônêxia (quần đảo)
- La Măngsơ (quần đảo)
- Macsan (quần đảo)
- Malay (quần đảo)
- Manđivơ (quần đảo)
- Nam Gioocgia và Nam Xanđuyt (quần đảo)
- Noocfôk (đảo)
- Oalit en Futuna (quần đảo)
- Phục Sinh (đảo)
- Pitkên (đảo)
- Rôt (đảo)
- Sagos (quần đảo)
- Tuốc en Caicôt (quần đảo)
- Vơgin (thuộc Anh) (quần đảo)
- Vơgin (thuộc Hoa Kỳ) (quần đảo)
- Xakhalin (đảo)
- Xamoa (quần đảo)
- Xôlômông (quần đảo)
- Zulu (quần đảo)
- Các đại dương
- Ấn Độ Dương
- Bắc Băng Dương
- Đại dương và sự phân chia các đại dương
- Đại Tây Dương
- Nam Băng Dương (Nam Đại Dương)
- Thái Bình Dương
- Các biển lớn
- Biển Anđaman
- Biển Ảrập
- Biển Bắc
- Biển Banđa
- Biển Bantích
- Biển Bêrinh
- Biển Caribê
- Biển Đen (Hắc Hải)
- Biển Địa Trung Hải
- Biển Đỏ (Hồng Hải)
- Biển Đông
- Biển Êgiê
- Biển Giava
- Biển Hoa Đông
- Biển Na Uy
- Biển Nhật Bản
- Biển Ôkhốt
- Biển San Hô
- Biển Timo
- Biển và phân loại biển
- Các biển quanh lục địa Nam Cực
- Hoàng Hải
- Vịnh Alaska
- Vịnh Hơtsơn
- Các sông lớn và các lưu vực sông quốc tế
- Amazon (sông)
- Amur – Argun (sông)
- Ấn (sông)
- Conggo – Chambeshi (sông)
- Dương Tử (Trường Giang) (sông)
- Enisei – Angara – Selenge (sông)
- Enisei – Angara – Selenge (sông)
- Grande – Caine – Rocha (sông)
- Hoàng Hà (sông)
- Lena (sông)
- Mackenzie – Peace – Finlay (sông)
- Madeira – Mamoré
- Mê Kông (sông)
- Mississippi – Misouri – Jefferson (sông)
- Muray – Darling (sông)
- Niger (sông)
- Nil (sông)
- Obi – Irtush (sông)
- Paraná – Rio de la Plata (sông)
- Purus (sông)
- Shatt al-Arab-Euphrates (sông)
- Tocantins – Araguaia (sông)
- Volga (sông)
- Yukon (sông)
- Các dãy núi lớn các cao nguyên lớn
- Anđet
- Anpơ
- Antai
- Apalat
- Atlat (châu Phi)
- Cacpat
- Cao nguyên Boloven (Lào)
- Cao nguyên Braxin
- Cao nguyên Cameron
- Cao nguyên Chang Tang
- Cao nguyên Deccan
- Cao nguyên Genting
- Cao nguyên hoàng thổ
- Cao nguyên Hulun Buir
- Cao nguyên Iran
- Cao nguyên Katanga
- Cao nguyên Kimberley
- Cao nguyên Mexico
- Cao nguyên Patagonia
- Cao nguyên Putorana
- Cao nguyên Scottish
- Cao nguyên Yili
- Capcadơ (Kavkaz)
- Côn Lôn (Côn Luân)
- Đại Thủy Phân (Ôxtrâylia)
- Drakenbec (Nam Phi)
- Ensuot (Châu Nam Cực)
- Himalaya
- Hinđu Kusơ
- Karakôrum
- Thạch Sơn (Rocky)
- Thiên Sơn
- Uran (châu Á)
- Các đỉnh núi cao
- Aconcagoa
- Belukha
- Chomolungma (Evơret)
- Côxiuxcô (Ôxtrâylia)
- Enbec
- Enbrut (trên Capcaz)
- Gerlachovsky
- Khan Tengri
- Kilimangiaro
- Kosciusko
- Mac-Kingli (Bắc Mỹ)
- Mitchen
- Môngblăng
- Narotnaia
- Núi Ruoendôri (Uganda, châu Phi)
- Phanxipăng
- Pobeda (trên dãy Thiên Sơn)
- Thabana Ntlenyana
- Tupcan
- Ulugmutac (trên dãy Côn Lôn)
- Vinson Massif (châu Nam Cực)
- Các đồng bằng và bồn địa lớn
- Bồn địa Calahari
- Bồn địa Công gô
- Bồn địa Pannonia (bồn địa Karpat)
- Bồn địa Tarim
- Bồn địa Tứ Xuyên
- Đại bồn địa Hoa Kỳ
- Đồng bằng châu Âu
- Đồng bằng Hoa Bắc (Trung Quốc)
- Đồng bằng sông Amazôn
- Đồng bằng sông Ấn (Indus)
- Đồng bằng sông Hằng (Ganga-Bramaputra)
- Đồng bằng sông Hồng
- Đồng bằng sông Mekong
- Đồng bằng sông Mississippi
- Đồng bằng sông Nile
- Đồng bằng Tây Xibia
- Các hồ lớn
- Biển Aral
- Biển Caspi
- Biển Chết (Tử Hải)
- Great Slave (hồ)
- Hồ Baikal
- Hồ Bankhat
- Hồ Êri
- Hồ Gấu Lớn
- Hồ Hurông
- Hồ Ladoga
- Hồ Malawi
- Hồ Maracaibo
- Hồ Misigân
- Hồ Nicaragua
- Hồ Onega
- Hồ Ôntariô
- Hồ Sát
- Hồ Tanganyika
- Hồ Thượng
- Hồ Titicaca
- Hồ Victoria
- Hồ Vostok
- Hồ Winnipeg
- Tonlé Sap (Biển Hồ)
- Các di sản thiên nhiên thế giới
- Bờ biển Ningaloo (Ôxtrâylia)
- Công viên quốc gia Te Wahipounamu (Niu Dilân)
- Đảo Reunion (di sản thế giới)
- Hệ thống đảo Aldabra Atoll (Xâysen)
- Hệ thống hang động Skocjan (Slovenia)
- Hệ thống hồ Ounianga (Sat)
- Khái quát về các di sản thiên nhiên thế giới
- Khu bảo tồn vịnh Glacier (Achentina)
- Khu hang động Gorham (Gibranta)
- Khu thắng cảnh Cửu Trại Câu
- Quần đảo Socotra (Yemen)
- Sian Ka'an (Mêhicô)
- Vịnh băng Ilulissat Icefjord (Greenland)
- Vùng núi Shirakami Sanchi (Nhật Bản)
- Vườn quốc gia hồ Plitvice (Croatia)
- Vườn quốc gia Komodo (Indonesia)
- Vườn quốc gia Núi Rocky của Canada
- Các di sản văn hóa thế giới
- Angkor (Campuchia)
- Các công trình kiến trúc của Le Corbusier
- Đền Taj Mahal (Ấn Độ)
- Đô thị cổ Bagan (Mianma)
- Đô thị cổ Sigiriya, Sri Lanka
- Hoa Sơn Bích Họa (Cảnh quan nghệ thuật vẽ trên vách đá Tả Giang, Hoa Sơn, Trung Quốc)
- Khu bảo tồn lịch sử Machu Picchu (Peru)
- Khu mộ đá Antequera, Tây Ban Nha
- Khu quần thể kiến trúc Hampi (Ấn Độ)
- Kim tự tháp Giza, Ai Cập
- Mont Saint-Michel (Pháp)
- Nhà thờ chính tòa, Alcazar và Archivo de Indias ở Seville (Tây Ban Nha)
- Petra (Jordani)
- Pháo đài Agra, Ấn Độ
- Quần thể hiện đại Pampulha, Brazil
- Rapa Nui (Chilê)
- Thành cổ Acropolis (Hy Lạp)
- Thành cổ Jerusalem
- Thành phố thời tiền Colombo Chichén Itzá (Mêhicô)
- Trung tâm lịch sử của Lima (Peru)
- Valletta (Malta)
- Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc.
- Vơnizơ (Italia)
- Xưởng tàu hải quân Antigua, đảo Antigua và Barbuda
- Các di sản hỗn hợp
- Ahwar Nam Iraq: Khu bảo vệ đa dạng sinh học và cảnh quan sót lại của các thành phố Lưỡng Hà
- Các dãy núi Blue và John Crow
- Cảnh quan văn hóa và hệ sinh thái Lope-Okanda (Gabon)
- Dãy núi Hoàng Sơn (Trung Quốc)
- Đầm phá Nam quần đảo Rock (Palau)
- Hierapolis-Pamukkale (Thổ Nhĩ Kỳ)
- Khối núi Ennedi: Cảnh quan văn hóa và thiên nhiên (Sat)
- Khu bảo tồn hải dương quốc gia Papahānaumokuākea (Hoa Kỳ)
- Khu bảo tồn lịch sử Machu Picchu (Peru)
- Khu bảo tồn Ngorongoro (Tanzania)
- Khu bảo tồn xuyên biên giới Maloti-Drakensberg (Nam Phi-Lesotho)
- Khu bảo tồn Wadi Rum (Jordani)
- Khu đa dạng sinh học ở Ibiza (Tây Ban Nha)
- Khu thắng cảnh Vũ Di Sơn
- Meteora (Hy Lạp)
- Nga Mi Sơn cùng Lạc Sơn Đại Phật
- Núi Athos (Hy Lạp)
- Ohrid (Macedonia)
- Pyrénées-Mont Perdu (Pháp - Tây Ban Nha)
- St Kilda (Scotland)
- Tassili n'Ajjer (Angiêri)
- Thái Sơn (Trung Quốc)
- Thành phố cổ đại của người Maya và Các khu bảo vệ rừng nhiệt đới Calakmul (Mêhicô)
- Vách đá Bandiagara (Mali)
- Vùng các hồ Willandra (Ôxtrâylia)
- Vùng đất Laponia (Thụy Điển)
- Vùng hoang dã ở Tasmania (Ôxtrâylia)
- Vườn quốc gia Göreme và khu núi đá Cappadocia
- Vườn quốc gia Khangchendzonga (Ấn Độ)
- Vườn quốc gia Rio Abiseo (Peru)
- Vườn quốc gia Tikal (Guatemala)
- Vườn quốc gia Tongariro (Niu Zilân)
- Vườn quốc gia Uluru-Kata Tjuta (Ôxtrâylia)
- Các thành phố trên 1 triệu dân (ngoài danh sách thủ đô)
- Acmađabat (Ấn Độ)
- Băngcốc (Thái Lan)
- Bănggalo (Ấn Độ)
- Bôgôta (Côlômbia)
- Carasi (Pakixtan)
- Chennai (Ấn Độ)
- Côncata (Ấn Độ)
- Đaca (Bănglađet)
- Đông Quản (Trung Quốc)
- Haiđêrabat (Ấn Độ)
- Hàng Châu (Trung Quốc)
- Hồng Công (Trung Quốc)
- Ixtanbun (Thổ Nhĩ Kỳ)
- Kinsaxa (CH dân chủ Cônggô)
- Kuala Lămpơ (Malayxia)
- Lagôt (Nigiêria)
- Laho (Pakixtan)
- Lima (Pêru)
- Lơnđơn (Anh)
- Lox Angiơlet- Long Bich- Xanta Ana (Hoa Kỳ)
- Luanđa (Ănggôla)
- Maiami (Hoa Kỳ)
- Manila (Philippin)
- Mêhicô Xiti (Mêhicô)
- Mumbai (Ấn Độ)
- Nagôya (Nhật Bản)
- Nam Kinh (Trung Quốc)
- Niu Ooc (Hoa Kỳ)
- Osaka (Nhật Bản)
- Phật Sơn (Trung Quốc)
- Quảng Châu (Trung Quốc)
- Riô Đê Gianêrô (Braxin)
- Sao Paolo (Braxin)
- Sicagô (Hoa Kỳ)
- Thâm Quyến (Trung Quốc)
- Thành Đô (Trung Quốc)
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Thiên Tân (Trung Quốc)
- Thượng Hải (Trung Quốc)
- Trùng Khánh (Trung Quốc)
- Vũ Hán (Trung Quốc)
- Xơun (Hàn Quốc)
- Thủ đô
- Abugia
- Bắc Kinh
- Beclin
- Becnơ
- Braxillia
- Buênôt Airet
- Cairô
- Canbera
- Giacacta
- Matxcơva
- Niu Đêli
- Oasintơn D.C
- Panama Citi
- Pari
- Prêtôria
- Rôma
- Têhêran
- Tôkiô
- CÁC TỔ CHỨC LIÊN KẾT TOÀN CẦU VÀ KHU VỰC
- Cộng đồng kinh tế Châu Phi
- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình dương
- Hiệp định Thương mại Tư do Bắc Mỹ
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
- Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh
- Khối Thị trường chung Nam Mỹ
- Tổ chức các nước Xuất khẩu Dầu mỏ
- Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Ủy hội sông Mê Kông
- CÁC NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ
- Châu Âu
- Ailen
- Aixơlen
- Anbania
- Anđora
- Anh
- Áo
- Ba Lan
- Bêlarut
- Bỉ
- Bổ Đào Nha
- Bôxnia và Hecxêgôvina
- Bungari
- Crôatia
- Đan Mạch
- Đảo Man
- Đức
- Extônia
- Gibranta
- Hà Lan
- Hungari
- Hy Lạp
- Italia
- Khái quát Bắc Âu
- Khái quát Đông Âu
- Khái quát NAM ÂU
- Khái quát TÂY ÂU
- Latvia
- Lichtenstên
- Litva (Lituani)
- Luychxămbua
- Makêđônia
- Manta
- Mônacô
- Mônđôva
- Montenegro
- Na uy
- Phần lan
- Pháp
- Rumani
- Sec
- Tây Ban Nha
- Thụy điển
- Thụy Sĩ
- Ucraina
- Vatican
- Xan Marino
- Xécbi
- Xlôvakia
- Xlovennia
- Châu Á
- Acmênia
- Adecbaigian
- Ấn Độ
- Apganixtan
- Arập Xêut
- Bănglađét
- Baren
- Brunây
- Butan
- Cadăcxtan
- Campuchia
- Côoet
- Cưrơgưxtan
- Đông Timo (Timo Lesste)
- Gioocđani
- Grudia
- Hàn Quốc
- Inđônêxia
- Irăc
- Iran
- Ixraen
- Kata
- Khái quát Đông Á
- Khái quát ĐÔNG NAM Á
- Khái quát NAM Á
- Khái quát Tây Á
- Khái quát Trung Á
- Lào
- Libăng
- Malaixia
- Manđivơ
- Mianma
- Mông cổ
- Nêpan
- Nhật Bản
- Ôman
- Pakixtan
- Palextin
- Philipin
- Sip
- Tatgikixtan
- Thái Lan
- Thổ Nhĩ Kỳ
- Tiểu vương quốc Arập
- Triều Tiên
- Trung Quốc
- Tuôcmênixtan
- Udơbêkixtan
- Việt Nam
- Xingapo
- Xri Lanca
- Xyri
- Yêmen
- Liên bang Nga
- Đại dự án cầu Crưm
- Hợp tác đối tác chiến lược Việt Nam - LB Nga
- Liên bang Nga (khái quát)
- Vùng Bắc - Đông Bắc Xibia - LB Nga
- Vùng Bắc - Tây Bắc Âu LB Nga
- Vùng Bắc Kavkaz - LB Nga
- Vùng Đông Xibia LB Nga
- Vùng Tây Xibia LB Nga
- Vùng Trung Âu - LB Nga
- Vùng Ural - LB Nga
- Vùng Viễn Đông - LB Nga
- Vùng Volga- LB Nga
- Châu Đại Dương
- Cộng hòa Fiji
- Cộng hòa Kiribati
- Cộng hòa Nauru
- Cộng hòa Palau
- Cộng hòa quần đảo Mác san
- Cộng hòa Vanuatu
- Lãnh thổ các đảo Wallis và Futuna
- Liên bang Micronesia
- Liên bang Ôxtrâylia
- Nhà nước độc lập Papua Niu Ghinê
- Nhà nước độc lập Samoa
- Niu Dilân
- Quần đảo Bắc Mariana
- Quần đảo Solomon
- Quốc đảo Niue
- Samoa thuộc Mỹ
- Vương quốc Tonga
- Châu Phi
- Buốckina Phaxô
- Cộng hòa Ả Rập Ai Cập
- Cộng hòa Ănggôla
- Cộng hòa Bốtxoana
- Cộng hòa Burundi
- Cộng hòa Camơrun
- Cộng hòa Dămbia
- Cộng hòa dân chủ Công gô
- Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia
- Cộng hòa dân chủ nhân dân Angiêri
- Cộng hòa Dimbabuê
- Cộng hòa Gabông
- Cộng hòa Gana
- Cộng hòa Hồi giáo Môritani
- Cộng hòa Kênia
- Cộng hòa Libi
- Cộng hòa Liên bang Xômalia
- Cộng hòa Mađagaxca
- Cộng hòa Malawi
- Cộng hoa Mali
- Cộng hòa Môdămbích
- Cộng hòa Nam Phi
- Cộng hòa Nam Xuđăng
- Cộng hòa Nammibia
- Cộng hòa Ruanđa
- Cộng hòa Sát
- Cộng hòa Sênêgan
- Cộng hòa Thống nhất Tanzania
- Cộng hòa Trung Phi
- Cộng hòa Tuynidi
- Cộng hòa Uganđa
- Cộng hòa Xuđăng
- Nhà nước Êritơrêa
- Vương quốc Lêxôthô
- Vương quốc Ma rốc
- Vương quốc Xoadilen
- Châu Mỹ
- Achentina
- Bacbađôt
- Bahama
- Bêlizê
- Bôlivia
- Braxin
- Canada
- Chilê
- Côlômbia
- Cộng hòa Đôminica
- Côxta Rica
- Cuba
- Đôminica
- Ecuađo
- En Xanvađo
- Fôklen (thuộc Anh) (qđ)
- Goatêmala
- Grênađa
- Guyan
- Guyan (thuộc Pháp)
- Ha iti
- Hônđurát
- Hợp Chúng quốc Hoa Kỳ
- Jamaica
- Khái quát Bắc Mỹ
- Khái quát Nam Mỹ
- Khái quát Trung Mỹ
- Khái quát vùng Caribê
- Mêhicô
- Nam Gioocgia và Nam Xanđuyt (qđ)
- Nicaragoa
- Panama
- Paraguay
- Pêru
- Puectô Ricô
- Triniđat và Tôbagô
- Uruguay
- Vênêxuêla
- Xanta Lucia
- Xen Kit và Nêvit
- Xen Vincent và Grênadin
- Xurinam