Mục từ này cần được bình duyệt
Viêm gan B
Phiên bản vào lúc 22:33, ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Marrella (Thảo luận | đóng góp)
Viêm gan B
Hepatitis-B virions.jpg
Virus viêm gan B trên ảnh hiển vi điện tử
Chuyên khoaKhoa tiêu hóa, bệnh truyền nhiễm
Triệu chứngKhông có, vàng da, mệt mỏi, nước tiểu đậm, đau bụng[1]
Biến chứngXơ gan, ung thư gan[2]
Khởi phátMột đến sáu tháng sau nhiễm virus[1]
Thời gianNgắn hoặc lâu dài[3]
Nguyên nhânVirus viêm gan B lây qua một số dịch cơ thể[1]
Yếu tố nguy cơTiêm chích, quan hệ tình dục, thẩm tách, sống cùng người nhiễm[1][4]
Chẩn đoánXét nghiệm máu[1]
Phòng ngừaVắc-xin viêm gan B[1]
Điều trịThuốc kháng virus (tenofovir, interferon), ghép gan[1]
Số người mắc>391 triệu (2017)[5]
Số người chết65.400 trực tiếp (2015), >750.000 (tổng)[1][6]

Viêm gan Bbệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do virus viêm gan B (HBV) gây ra.[1][7] Đây là một dạng viêm gan do virus[8] có thể gây tình trạng nhiễm virus cấp tính hoặc mạn tính.[1] Nhiều người không thấy triệu chứng vào thời gian đầu.[1] Trong nhiễm cấp tính, dấu hiệu bệnh tật có thể nhanh chóng xuất hiện gồm nôn mửa, vàng da, mệt mỏi, nước tiểu đậm, đau bụng.[1] Thường những triệu chứng này kéo dài vài tuần và nhiễm virus ban đầu hiếm khi gây tử vong.[1][9] Triệu chứng nhìn chung khởi phát 30 đến 180 ngày sau nhiễm.[1] 90% người bị nhiễm virus vào khoảng lúc sinh mắc bệnh mạn tính, trong khi tỷ lệ này với người bị nhiễm sau năm tuổi là chưa đến 10%.[4] Hầu hết trường hợp mạn tính không có biểu hiện gì nhưng xơ ganung thư gan là nguy cơ về sau.[2] Xơ gan và ung thư gan xảy ra ở khoảng 25% ca bệnh mạn tính.[1]

  1. a b c d e f g h i j k l m n o Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên WHO2014
  2. a b Chang MH (tháng 6 năm 2007), "Hepatitis B virus infection", Semin Fetal Neonatal Med, 12 (3): 160–167, doi:10.1016/j.siny.2007.01.013, PMID 17336170
  3. GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence, Collaborators. (ngày 8 tháng 10 năm 2016), "Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990-2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.", Lancet, 388 (10053): 1545–1602, doi:10.1016/S0140-6736(16)31678-6, PMC 5055577, PMID 27733282
  4. a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên CDC2014T
  5. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên GBD2017Pre
  6. GBD 2015 Mortality and Causes of Death, Collaborators. (ngày 8 tháng 10 năm 2016), "Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980-2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.", Lancet, 388 (10053): 1459–1544, doi:10.1016/S0140-6736(16)31012-1, PMC 5388903, PMID 27733281
  7. Logan, Carolynn M.; Rice, M. Katherine (1987), Logan's Medical and Scientific Abbreviations, J. B. Lippincott and Company, tr. 232, ISBN 0-397-54589-4 Bỏ qua tham số chưa biết |name-list-style= (trợ giúp)
  8. "Hepatitis MedlinePlus", U.S. National Library of Medicine, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020
  9. Rubin, Raphael; Strayer, David S. (2008), Rubin's Pathology : clinicopathologic foundations of medicine (lxb. 5th), Philadelphia: Wolters Kluwer/Lippincott Williams & Wilkins, tr. 638, ISBN 9780781795166 Bỏ qua tham số chưa biết |name-list-style= (trợ giúp)