Sửa đổi Sarcoma Ewing
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
| pronounce = | | pronounce = | ||
| field = [[Ung thư học]] | | field = [[Ung thư học]] | ||
− | | symptoms = | + | | symptoms = |
| complications = | | complications = | ||
| onset = | | onset = | ||
| duration = | | duration = | ||
− | | types = | + | | types = |
− | | causes = | + | | causes = |
− | | risks = | + | | risks = |
− | | diagnosis = | + | | diagnosis = |
| differential = | | differential = | ||
− | | prevention = | + | | prevention = |
− | | treatment = | + | | treatment = |
− | | medication = | + | | medication = |
− | | prognosis = | + | | prognosis = |
| frequency = | | frequency = | ||
| deaths = | | deaths = | ||
Dòng 25: | Dòng 25: | ||
'''Sarcoma/Sacôm Ewing''' là ung thư xương và mô mềm tăng triển mạnh với đặc điểm vi di căn sẵn đã tồn tại ở đa số bệnh nhân.<ref name="Zöllner">{{cite journal | last1 = Zöllner | first1 = Stefan K. | last2 = Amatruda | first2 = James F. | last3 = Bauer | first3 = Sebastian | last4 = Collaud | first4 = Stéphane | last5 = de Álava | first5 = Enrique | last6 = DuBois | first6 = Steven G. | last7 = Hardes | first7 = Jendrik | last8 = Hartmann | first8 = Wolfgang | last9 = Kovar | first9 = Heinrich | last10 = Metzler | first10 = Markus | last11 = Shulman | first11 = David S. | last12 = Streitbürger | first12 = Arne | last13 = Timmermann | first13 = Beate | last14 = Toretsky | first14 = Jeffrey A. | last15 = Uhlenbruch | first15 = Yasmin | last16 = Vieth | first16 = Volker | last17 = Grünewald | first17 = Thomas G. P. | last18 = Dirksen | first18 = Uta | title = Ewing Sarcoma—Diagnosis, Treatment, Clinical Challenges and Future Perspectives | journal = Journal of Clinical Medicine | date = 14 April 2021 | volume = 10 | issue = 8 | page = 1685 | doi = 10.3390/jcm10081685 | pmid = 33919988 | pmc = 8071040 | s2cid = 233397301 | doi-access = free}}</ref> Vì vậy nếu không trị liệu toàn thân, hơn 90% bệnh nhân qua đời do bệnh phát tán.<ref name="Zöllner"/> Căn bệnh xảy ra chủ yếu ở lứa tuổi trẻ em, thanh thiếu niên và thanh niên, đỉnh điểm tầm 15 tuổi.<ref name="Grünewald">{{cite journal | last1 = Grünewald | first1 = Thomas G. P. | last2 = Cidre-Aranaz | first2 = Florencia | last3 = Surdez | first3 = Didier | last4 = Tomazou | first4 = Eleni M. | last5 = de Álava | first5 = Enrique | last6 = Kovar | first6 = Heinrich | last7 = Sorensen | first7 = Poul H. | last8 = Delattre | first8 = Olivier | last9 = Dirksen | first9 = Uta | title = Ewing sarcoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 5 July 2018 | volume = 4 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41572-018-0003-x | pmid = 29977059 | s2cid = 49571421}}</ref> Sarcoma Ewing được nhà bệnh học người Mỹ [[James Ewing]] mô tả lần đầu vào năm 1921 và về sau mang tên ông.<ref name="Ewing">{{cite journal | last1 = Ewing | first1 = James | title = Diffuse Endothelioma of Bone | journal = CA: A Cancer Journal for Clinicians | date = 1 March 1972 | volume = 22 | issue = 2 | pages = 95–98 | doi = 10.3322/canjclin.22.2.95 | pmid = 4622125 | s2cid = 71341620 | doi-access = free}}</ref> Trước kia, sarcoma Ewing thuộc họ ung bướu sarcoma Ewing (ESFT) bên cạnh sarcoma Ewing ngoài xương, u Askin, và u thần kinh ngoại bì nguyên thủy.<ref name="Grünewald"/><ref name="Melo">{{cite book | editor-last = Heymann | editor-first = Dominique | title = Bone Cancer: Bone Sarcomas and Bone Metastases – From Bench to Bedside | edition = 3 | last1 = Melo | first1 = Camila M. | last2 = Squire | first2 = Jeremy A. | chapter = Genetic aspects of primary bone tumors | date = 2022 | publisher = Elsevier | page = 531–542 (538) | doi = 10.1016/B978-0-12-821666-8.00059-1}}</ref> Từ năm 2013 WHO định nghĩa đồng nhất tất cả các loại trên là sarcoma Ewing và thêm thuật ngữ sarcoma giống-Ewing,<ref name="Grünewald"/><ref name="Melo"/> một nhóm sarcoma tế bào xanh lam tròn nhỏ mới có những điểm tương đồng với sarcoma Ewing.<ref name="Renzi">{{cite journal | last1 = Renzi | first1 = Samuele | last2 = Anderson | first2 = Nathaniel D. | last3 = Light | first3 = Nicholas | last4 = Gupta | first4 = Abha | title = Ewing‐like sarcoma: An emerging family of round cell sarcomas | journal = Journal of Cellular Physiology | date = 26 September 2018 | volume = 234 | issue = 6 | pages = 7999–8007 | doi = 10.1002/jcp.27558 | pmid = 30257034 | s2cid = 206058921}}</ref> | '''Sarcoma/Sacôm Ewing''' là ung thư xương và mô mềm tăng triển mạnh với đặc điểm vi di căn sẵn đã tồn tại ở đa số bệnh nhân.<ref name="Zöllner">{{cite journal | last1 = Zöllner | first1 = Stefan K. | last2 = Amatruda | first2 = James F. | last3 = Bauer | first3 = Sebastian | last4 = Collaud | first4 = Stéphane | last5 = de Álava | first5 = Enrique | last6 = DuBois | first6 = Steven G. | last7 = Hardes | first7 = Jendrik | last8 = Hartmann | first8 = Wolfgang | last9 = Kovar | first9 = Heinrich | last10 = Metzler | first10 = Markus | last11 = Shulman | first11 = David S. | last12 = Streitbürger | first12 = Arne | last13 = Timmermann | first13 = Beate | last14 = Toretsky | first14 = Jeffrey A. | last15 = Uhlenbruch | first15 = Yasmin | last16 = Vieth | first16 = Volker | last17 = Grünewald | first17 = Thomas G. P. | last18 = Dirksen | first18 = Uta | title = Ewing Sarcoma—Diagnosis, Treatment, Clinical Challenges and Future Perspectives | journal = Journal of Clinical Medicine | date = 14 April 2021 | volume = 10 | issue = 8 | page = 1685 | doi = 10.3390/jcm10081685 | pmid = 33919988 | pmc = 8071040 | s2cid = 233397301 | doi-access = free}}</ref> Vì vậy nếu không trị liệu toàn thân, hơn 90% bệnh nhân qua đời do bệnh phát tán.<ref name="Zöllner"/> Căn bệnh xảy ra chủ yếu ở lứa tuổi trẻ em, thanh thiếu niên và thanh niên, đỉnh điểm tầm 15 tuổi.<ref name="Grünewald">{{cite journal | last1 = Grünewald | first1 = Thomas G. P. | last2 = Cidre-Aranaz | first2 = Florencia | last3 = Surdez | first3 = Didier | last4 = Tomazou | first4 = Eleni M. | last5 = de Álava | first5 = Enrique | last6 = Kovar | first6 = Heinrich | last7 = Sorensen | first7 = Poul H. | last8 = Delattre | first8 = Olivier | last9 = Dirksen | first9 = Uta | title = Ewing sarcoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 5 July 2018 | volume = 4 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41572-018-0003-x | pmid = 29977059 | s2cid = 49571421}}</ref> Sarcoma Ewing được nhà bệnh học người Mỹ [[James Ewing]] mô tả lần đầu vào năm 1921 và về sau mang tên ông.<ref name="Ewing">{{cite journal | last1 = Ewing | first1 = James | title = Diffuse Endothelioma of Bone | journal = CA: A Cancer Journal for Clinicians | date = 1 March 1972 | volume = 22 | issue = 2 | pages = 95–98 | doi = 10.3322/canjclin.22.2.95 | pmid = 4622125 | s2cid = 71341620 | doi-access = free}}</ref> Trước kia, sarcoma Ewing thuộc họ ung bướu sarcoma Ewing (ESFT) bên cạnh sarcoma Ewing ngoài xương, u Askin, và u thần kinh ngoại bì nguyên thủy.<ref name="Grünewald"/><ref name="Melo">{{cite book | editor-last = Heymann | editor-first = Dominique | title = Bone Cancer: Bone Sarcomas and Bone Metastases – From Bench to Bedside | edition = 3 | last1 = Melo | first1 = Camila M. | last2 = Squire | first2 = Jeremy A. | chapter = Genetic aspects of primary bone tumors | date = 2022 | publisher = Elsevier | page = 531–542 (538) | doi = 10.1016/B978-0-12-821666-8.00059-1}}</ref> Từ năm 2013 WHO định nghĩa đồng nhất tất cả các loại trên là sarcoma Ewing và thêm thuật ngữ sarcoma giống-Ewing,<ref name="Grünewald"/><ref name="Melo"/> một nhóm sarcoma tế bào xanh lam tròn nhỏ mới có những điểm tương đồng với sarcoma Ewing.<ref name="Renzi">{{cite journal | last1 = Renzi | first1 = Samuele | last2 = Anderson | first2 = Nathaniel D. | last3 = Light | first3 = Nicholas | last4 = Gupta | first4 = Abha | title = Ewing‐like sarcoma: An emerging family of round cell sarcomas | journal = Journal of Cellular Physiology | date = 26 September 2018 | volume = 234 | issue = 6 | pages = 7999–8007 | doi = 10.1002/jcp.27558 | pmid = 30257034 | s2cid = 206058921}}</ref> | ||
− | Con người chưa biết nguyên nhân gây ra sarcoma Ewing, nó có thể chỉ là kết quả của những sự kiện ngẫu nhiên đôi khi xảy ra trong tế bào với không tác động từ bên ngoài.<ref name="causesACS"/> Không có yếu tố môi trường hay lối sống nào được biết là đóng vai trò, vậy nên không có biện pháp phòng bệnh.<ref name="causesACS">{{cite web | url = https://www.cancer.org/cancer/ewing-tumor/causes-risks-prevention/what-causes.html | title = What Causes Ewing Tumors? | author = The American Cancer Society medical and editorial content team | date = 25 May 2021 | website = cancer.org | publisher = American Cancer Society | access-date = 12 September 2022}}</ref> Sarcoma Ewing mang đặc điểm là chuyển đoạn nhiễm sắc thể cân bằng dung hợp một gen ''FET'' với một yếu tố phiên mã ''ETS'',<ref name="Grünewald"/> tiêu biểu là t(11;22)(q24;q12) dung hợp gen ''EWSR1'' trên nhiễm sắc thể 22 với gen ''FLI1'' trên nhiễm sắc thể 11 thấy ở | + | Con người chưa biết nguyên nhân gây ra sarcoma Ewing, nó có thể chỉ là kết quả của những sự kiện ngẫu nhiên đôi khi xảy ra trong tế bào với không tác động từ bên ngoài.<ref name="causesACS"/> Không có yếu tố môi trường hay lối sống nào được biết là đóng vai trò, vậy nên không có biện pháp phòng bệnh.<ref name="causesACS">{{cite web | url = https://www.cancer.org/cancer/ewing-tumor/causes-risks-prevention/what-causes.html | title = What Causes Ewing Tumors? | author = The American Cancer Society medical and editorial content team | date = 25 May 2021 | website = cancer.org | publisher = American Cancer Society | access-date = 12 September 2022}}</ref> Sarcoma Ewing mang đặc điểm là chuyển đoạn nhiễm sắc thể cân bằng dung hợp một gen ''FET'' với một yếu tố phiên mã ''ETS'',<ref name="Grünewald"/> tiêu biểu là t(11;22)(q24;q12) dung hợp gen ''EWSR1'' trên nhiễm sắc thể 22 với gen ''FLI1'' trên nhiễm sắc thể 11 thấy ở 85% trường hợp.<ref name="Sankar">{{cite journal | last1 = Sankar | first1 = Savita | last2 = Lessnick | first2 = Stephen L. | title = Promiscuous partnerships in Ewing's sarcoma | journal = Cancer Genetics | date = July 2011 | volume = 204 | issue = 7 | pages = 351–365 | doi = 10.1016/j.cancergen.2011.07.008 | pmid = 21872822 | pmc = 3164520 | s2cid = 35575930 | doi-access = free}}</ref> Kiểu kết hợp phổ biến thứ hai chiếm khoảng 10% là ''EWSR1''–''ERG'' gắn với chuyển đoạn t(21;22)(q22;q12).<ref name="Sankar"/> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
{{clear}} | {{clear}} | ||
Dòng 37: | Dòng 31: | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{reflist}} | {{reflist}} | ||
− | |||
− | |||
− |