Mục từ này cần được bình duyệt
Biểu tự/đang phát triển

Biểu tự (Hán văn : 表字) là phép định danh cho người trưởng thành theo quan niệm Hán tự văn hóa quyển[1][2][3].

字-seal.svg

Lịch sử[sửa]

Theo cứ liệu, bắt đầu từ thời Thương, con trai đến 20, con gái đến 15, được gọi tuổi thành phục hoặc cập kê, cần được xã hội tôn trọng[4]. Vì thế, phải thêm một danh xưng để phân biệt với bậc trưởng lão và kẻ hạ đẳng[5]. Đối với người có địa vị cao hơn mình, xướng thẳng tục danh bị coi là bất nhã. Cho nên danh mới này được gọi biểu tự hoặc đôi khi tự[6]. Biểu tự thường có 1 đến 2 âm tiết, được suy từ tục danh, đồng nghĩa hoặc trái nghĩa tùy theo. Trong các đại gia tộc, việc đặt biểu tự còn nhằm tránh việc trùng tục danh giữa những người cùng huyết thống[7].

Văn hóa[sửa]

Trong bài Cách đặt biểu tự của người xưa, tác giả Trần Quang Đức liệt kê và giải nghĩa biểu tự mấy nhân vật nổi trội trong lịch sử Việt Nam như sau :

  • Mạc Đĩnh Chi (莫挺之 ; đĩnh 挺 = ngay thẳng) tự Tiết Phu (節夫 ; tiết 節 = đốt tre).
  • Chu An (朱安 ; an 安 = yên lặng) tự Linh Triệt (靈澤 ; linh 靈 = trong vắt, triệt 澤 = nước trong).
  • Lê Quý Đôn (黎貴惇) tự Doãn Hậu (允厚 ; đôn 惇 + hậu 厚).
  • Cao Bá Quát (高伯适) tự Châu Thần (周臣; bề tôi nhà Châu). Luận ngữ có chép lời đức Khổng Tử : "Tám kẻ sĩ nhà Châu đều làm quan cho nhà Ngu, gồm Bá Đạt, Bá Quát, Trọng Đột, Trọng Hốt, Thúc Dạ, Thúc Hạ, Quý Tùy, Quý Qua" (周朝有八位名士:伯达,伯适,仲突,仲忽,叔夜,叔夏,季随,季騧).
  • Tùng Thiện vương Nguyễn Phước Miên Thẩm (阮福綿審 ; thẩm 審 = tra xét) tự Thận Minh (慎明 ; thận 慎 = cẩn trọng, minh 明 = sáng rõ).
  • Nguyễn Thế Cao (阮世高) tự Trác Phong (卓峰 ; trác 卓 = cao tột, phong 峰 = ngọn núi).
  • Nguyễn Đình Chiểu (阮廷沼 ; chiểu 沼 = cái ao) tự Mạnh Trạch (孟澤 ; trạch 澤 = cái đầm).
  • Bùi Kỷ (裴杞) tự Ưu Thiên (憂天 ; lo trời). Liệt tử (列子) chép : "Nước Kỷ có người lo trời sập đất lở, thân mình không có chỗ nương tựa, đâm ra mất ăn mất ngủ" (杞國有人憂天地崩墜,身亡所寄).

Nay Tiết công tử có học danh Tiết Bàn, biểu tự Văn Khởi, từ khi lên năm lên sáu tuổi, tính tình đã xa xỉ, nói năng ngạo mạn.
這薛公子學名薛蟠, 表字文起, 從五, 六歲時就是性情奢侈, 言語傲慢。

Flag of China (1912–1928).svg Trung Hoa Tính Danh Tự
1 Lão Tử (老子) Lý (李) Nhĩ (耳) Bá Dương (伯陽)
2 Khổng Tử (孔子) Khổng (孔) Khâu (丘) Trọng Ni (仲尼)
3 Công Tôn Kiều (公孫僑) Công Tôn (公孫) Kiều (僑) Tử Sản (子產)
4 Ngụy Võ đế (魏武帝) Tào (曹) Tháo (操) Mạnh Đức (孟德)
5 Hán Chiêu Liệt đế (漢昭烈帝) Lưu (劉) Bị (備) Huyền Đức (玄德)
6 Thái Diễm (蔡琰) Thái (蔡) Diễm (琰) Văn Cơ (文姬)
7 Lý Bạch (李白) Lý (李) Bạch (白) Thái Bạch (太白)
8 Nam Đường hậu chủ (南唐後主) Lý (李) Tòng Gia (從嘉) Trùng Quang (重光)
9 Tống Thái Tổ (宋太祖) Triệu (趙) Khuông Dận (匡胤) Nguyên Lãng (元朗)
10 Nhạc Phi (岳飛) Nhạc (岳) Phi (飛) Bằng Cử (鵬舉)
11 Trương Tam Phong (張三丰) Trương (張) Thông (通) Quân Bảo (君寶)
12 Minh Thái Tổ (明太祖) Chu (朱) Nguyên Chương (元璋) Quốc Thụy (國瑞)
13 Đường Dần (唐寅) Đường (唐) Dần (寅) Bá Hổ (伯虎)
14 Hòa Thân (和珅) Hòa (和) Thân (珅) Trí Trai (致齋)
15 Nạp Lan Tính Đức (納蘭性德) Nạp Lan (納蘭) Thành Đức (成德) Dung Nhược (容若)
16 Tôn Dật Tiên (孫逸仙) Tôn (孫) Đức Minh (德明) Tải Chi (載之)
17 Tưởng Giới Thạch (蔣介石) Tưởng (蔣) Trung Chính (中正) Giới Thạch (介石)
18 Mao Trạch Đông (毛澤東) Mao (毛) Trạch Đông (澤東) Nhuận Chi (潤之)
19 Quách Mạt Nhược (郭沫若) Quách (郭) Mạt Nhược (沫若) Đỉnh Đường (鼎堂)
20 Trương Quốc Vinh (張國榮) Trương (張) Phát Tông (發宗) Quốc Vinh (國榮)
Flag of Korea (1882–1910).svg Cao Ly Tính Danh Tự
1 Cung Mẫn vương (恭愍王) Vương (王) Chuyên (颛) Di Trai (怡齋)
2 Trịnh Mộng Châu (鄭夢周) Trịnh (成) Mộng Châu (夢周) Phố Ấn (圃隱)
3 Triều Tiên Thái Tổ (朝鮮太祖) Lý (李) Đán (旦) Trọng Khiết (仲潔)
4 Trịnh Đạo Truyền (鄭道傳) Trịnh (成) Đạo Truyền (道傳) Tông Chi (宗之)
5 Kim Thì Tập (金時習) Kim (金) Thì Tập (時習) Duyệt Khanh (悅卿)
6 Hứa Quân (許筠) Hứa (李) Quân (筠) Đoan Phủ (端甫)
7 Hứa Lan Tuyết Hiên (許蘭雪軒) Hứa (李) Sở Cơ (楚姬) Cảnh Phiền (景樊)
8 Thành Tam Vấn (成三問) Thành (成) Tam Vấn (三問) Cẩn Phủ (謹甫)
9 Thành Hiện (成俔) Thành (成) Hiện (俔) Khánh Thúc (磬叔)
10 Lý Thuấn Thần (李舜臣) Lý (李) Thuấn Thần (舜臣) Nhữ Hài (汝諧)
11 Hứa Tuấn (許浚) Hứa (李) Tuấn (浚) Thanh Nguyên (淸源)
12 Lý Túy Quang (李睟光) Lý (李) Túy Quang (睟光) Nhuận Khanh (潤卿)
13 Triều Tiên Chính Tổ (朝鮮正祖) Lý (李) Toán (祘) Hưởng Vận (亨運)
14 Kim Hoằng Đạo (金弘道) Kim (金) Hoằng Đạo (弘道) Đàn Viên (檀園)
15 Đinh Nhược Dung (丁若鏞) Đinh (丁) Nhược Dung (若鏞) Mĩ Dung (美鏞)
16 Phác Chỉ Nguyên (朴趾源) Phác (朴) Chỉ Nguyên (趾源) Trọng Mĩ (仲美)
17 Hưng Tuyên đại viện quân (興宣大院君) Lý (李) Thị Ưng (昰應) Thì Bá (時伯)
18 Lý Thừa Vãn (李承晚) Lý (李) Thừa Vãn (承晚) Thừa Long (承龍)
19 Hàn Long Vân (韓龍雲) Hàn (韓) Dụ Thiên (裕天) Trinh Ngọc (貞玉)
20 Thân Tương Ngọc (申相玉) Thân (申) Thái Thụy (泰瑞) Tương Ngọc (相玉)
Long tinh flag.svg Việt Nam Tính Danh Tự
1 Sĩ Tiếp (士燮) Sĩ (士) Tiếp (燮) Uy Ngạn (威彥)
2 Mai Hắc Đế (梅黑帝) Mai (梅) Phượng (鳳) Thúc Loan (叔鸞)
3 Khương Công Phụ (姜公輔) Khương Công (姜公) Phụ (輔) Đức Văn (德文)
4 Phùng Hưng (馮興) Phùng (馮) Hưng (興) Công Phấn (功奮)
5 Lý Thái Tổ (李太祖) Lý (李) Công Uẩn (公蘊) Triệu Diên (兆衍)
6 Đỗ Anh Võ (杜英武) Đỗ (杜) Anh Võ (英武) Quan Thế (冠世)
7 Lê Tắc (黎崱) Lê (黎) Tắc (崱) Cảnh Cao (景高)
8 Trương Hán Siêu (張漢超) Trương (張) Hán Siêu (漢超) Thăng Phủ (升甫)
9 Trần Dụ Tông (陳裕宗) Trần (陳) Hạo (暭) Nhật Khũy (日煃)
10 Phạm Sư Mạnh (范師孟) Phạm (范) Sư Mạnh (師孟) Nghĩa Phu (義夫)
11 Hồ Quý Ly (胡季犛) Lê (黎) Quý Ly (季犛) Lý Nguyên (理元)
12 Hồ Nguyên Trừng (胡元澄) Lê (黎) Trừng (澄) Mạnh Nguyên (孟源)
13 Lê Thánh Tông (黎聖宗) Lê (黎) Hạo (灝) Tư Thành (思誠)
14 Giáp Hải (甲海) Giáp (甲) Hải (海) Tiềm Phu (潛夫)
15 Nguyễn Bỉnh Khiêm (阮秉謙) Nguyễn (阮) Bỉnh Khiêm (秉謙) Hanh Phủ (亨甫)
16 Phùng Khắc Khoan (馮克寬) Phùng Khắc (馮克) Khoan (寬) Hoằng Phu (弘夫)
17 Giang Văn Minh (江文明) Giang (江) Văn Minh (文明) Quốc Hoa (國華)
18 Nguyễn Quý Đức (阮貴德) Nguyễn Quý (阮貴) Đức (德) Bản Nhơn (体仁)
19 Nguyễn Huy Oánh (阮輝瑩) Nguyễn Huy (阮輝) Oánh (瑩) Kinh Hoa (經華)
20 Ninh Tốn (寧遜) Ninh (寧) Tốn (遜) Khiêm Như (謙如)
21 Ngô Thì Sĩ (吳時仕) Ngô Thì (吳時) Sĩ (仕) Thế Lộc (世祿)
22 Bùi Dương Lịch (裴楊瓑) Bùi (裴) Dương Lịch (楊瓑) Tồn Thành (存成)
23 Phạm Đình Hổ (范廷琥) Phạm Đình (范廷) Hổ (琥) Tùng Niên (松年)
24 Nguyễn Thế Tổ (阮世祖) Nguyễn Phước (阮福) Ánh (暎) Gia Long (嘉隆)
25 Lý Văn Phức (李文馥) Lý Văn (李文) Phức (馥) Lân Chi (鄰芝)
26 Nguyễn Công Trứ (阮公著) Nguyễn (阮) Công Trứ (公著) Tồn Chất (存質)
27 Nguyễn Văn Siêu (阮文超) Nguyễn Văn (阮文) Siêu (超) Tốn Ban (遜班)
28 Phan Thanh Giản (潘清簡) Phan Thanh (潘清) Giản (簡) Tịnh Bá (靖伯)
29 Mai Am công chúa (梅庵公主) Nguyễn Phước (阮福) Trinh Thận (貞慎) Nữ Chi (女之)
30 Nguyễn Trung Trực (阮忠直) Nguyễn (阮) Chơn (真) Trung Trực (忠直)
31 Nguyễn Quang Bích (阮光碧) Ngô (吳) Quang Bích (光碧) Hàm Huy (咸徽)
32 Hoàng Diệu (黃耀) Hoàng (黃) Diệu (耀) Quang Viễn (光遠)
33 Hoàng Kế Viêm (黃繼炎) Hoàng (黃) Tá Viêm (佐炎) Nhật Trường (日長)
34 Hoàng Cao Khải (黃高啟) Hoàng Văn (黃文) Khải (啟) Đông Minh (東明)
35 Nguyễn Cảnh Tôn (阮景宗) Nguyễn Phước (阮福) Biện (昪) Ưng Kỉ (膺祺)
36 Trương Vĩnh Ký (張永記) Trương Chánh (張正) Ký (記) Sĩ Tải (士載)
37 Trương Minh Ký (張明記) Trương Minh (張明) Ký (記) Thế Tải (世載)
38 Sương Nguyệt Anh (湯月英) Nguyễn Thị (阮氏) Khuê (奎) Nguyệt Anh (月英)
39 Phan Bội Châu (潘佩珠) Phan Văn (潘文) San (珊) Hải Thu (海秋)
40 Phan Kế Bính (潘繼柄) Phan (潘) Kế Bính (繼柄) Bưu Văn (郵文)
41 Phạm Duy Tốn (范維遜) Phạm Duy (范維) Tốn (遜) Thọ An (受安)
42 Nguyễn Văn Ngọc (阮文玉) Nguyễn Văn (阮文) Ngọc (玉) Ôn Như (溫如)
43 Lý Đông A (李東阿) Nguyễn Hữu (阮有) Thanh (清) Thái Dịch (太易)
44 Hoàng Vân Nội (黃雲內) Hoàng (黃) Vân Nội (雲內) Nhàn Hạc (閒鹤)
45 Trần Trọng Dương (陳仲洋) Trần (陳) Trọng Dương (仲洋) Chuyết Chuyết (拙拙)
46 Lê Tiến Đạt (黎進達) Lê (黎) Tiến Đạt (進達) Minh Thành (明成)
47 Trần Quang Đức (陳光德) Trần (陳) Quang Đức (光德) Thí Phổ (施普)
48 Nguyễn Hữu Sử (阮有史) Nguyễn Hữu (阮有) Sử (史) Tiếu Chi (笑之)
49 Lê Phương Duy (黎方維) Lê (黎) Phương Duy (方維) Thiên Duy (天維)
50 Nguyễn Thụy Đan (阮瑞丹) Nguyễn (阮) Thụy Đan (瑞丹) Việt Thạch (越石)

Xem thêm[sửa]

Tham khảo[sửa]

  1. 表字
  2. Tianjun Liu, Xiao Mei Qiang (2013), Chinese Medical Qigong, tr. 590, ISBN 978-1848190962, Mencius (371—289 BCE), born in Zou county (Shandong province), first name Ke, style name Zi Yu, was a famous philosopher, educator, politician, and expert on the Qigong life nurturing of Confucius in the Zhanguo Period.
  3. Names of Persons and Titles of Rulers
  4. Origins of Chinese Names, 2007, tr. 142, ISBN 978-9812294623, In ancient times, besides having a surname and a given name, one would have a courtesy name 'Zì' as well. The courtesy name was the proper form of address for an adult. On reaching 20 years of age, young men would 'put on the hat' as ...
  5. 《明史·列传第三十六》
  6. 「幼名,冠,五十以伯仲,死謚,周道也。」參見《禮記》〈檀弓上第三〉篇。
  7. "Qū lǐ shàng" 曲禮上 [Summary of the Rules of Propriety Part 1], Lǐjì 禮記 [Book of Rites], Line 44, A son at twenty is capped, and receives his appellation....When a daughter is promised in marriage, she assumes the hair-pin, and receives her appellation.

Tài liệu[sửa]

  • 籍秀琴 (1997年), 《姓氏·名字·称谓》, 中国历史文化知识丛书, 大象出版社, ISBN 7534720109

Tư liệu[sửa]

Nội ngữ
Ngoại ngữ
  • Names and Style Names, truy cập ngày 11 tháng 09 năm 2010
  • Tianjun Liu, Xiao Mei Qiang (2013), Chinese Medical Qigong, tr. 590, ISBN 1848190964, Mencius (371—289 BCE), born in Zou county (Shandong province), first name Ke, style name Zi Yu, was a famous philosopher, educator, politician, and expert on the Qigong life nurturing of Confucius in the Zhanguo Period.
  • Origins of Chinese Names, 2007, tr. 142, ISBN 9812294627, In ancient times, besides having a surname and a given name, one would have a courtesy name "Zì" as well. The courtesy name was the proper form of address for an adult. On reaching 20 years of age, young men would "put on the hat" as...