Sửa đổi Zeolit
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{mới}} | {{mới}} | ||
[[File:Senckenberg Zeolith.jpg|nhỏ|300px|Một khoáng chất zeolit tự nhiên, trong bộ sưu tập của Bảo tàng Senckenberg ở [[Frankfurt am Main]], [[Đức]]]] | [[File:Senckenberg Zeolith.jpg|nhỏ|300px|Một khoáng chất zeolit tự nhiên, trong bộ sưu tập của Bảo tàng Senckenberg ở [[Frankfurt am Main]], [[Đức]]]] | ||
− | '''Zeolit''' ( | + | '''Zeolit''' (cg. '''rây phân tử''') là khoáng chất [[silicat nhôm]] (aluminosilicat) hydrat hóa của một số [[kim loại kiềm]] và/hoặc [[kim loại kiềm thổ|kiềm thổ]], có cấu trúc [[tinh thể vi xốp]] với công thức tổng quát: |
:Me<sub>2/''m''</sub>O.Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.''n''SiO<sub>2</sub>.''x''H<sub>2</sub>O | :Me<sub>2/''m''</sub>O.Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.''n''SiO<sub>2</sub>.''x''H<sub>2</sub>O | ||
trong đó, Me là cation kim loại hóa trị ''m'' (Na, K, Ca, Mg…) đóng vai trò trung hòa điện tích âm của tứ diện AlO<sub>4</sub> trong mạng tinh thể. Zeolit thường được ứng dụng để làm vật liệu [[hấp phụ]] và hoặc [[xúc tác]] cho các quá trình [[hóa học]]. Zeolit được mô tả lần đầu tiên bởi nhà khoáng vật học Thụy Điển [[Axel Fredrik Cronstedt]] năm 1756. Tên gọi “zeolite” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp ζέω (zéō), có nghĩa là “sôi” và λίθος (líthos) có nghĩa là “đá”, do khi nung nhanh zeolit, hơi nước bốc hơi giống như sôi. | trong đó, Me là cation kim loại hóa trị ''m'' (Na, K, Ca, Mg…) đóng vai trò trung hòa điện tích âm của tứ diện AlO<sub>4</sub> trong mạng tinh thể. Zeolit thường được ứng dụng để làm vật liệu [[hấp phụ]] và hoặc [[xúc tác]] cho các quá trình [[hóa học]]. Zeolit được mô tả lần đầu tiên bởi nhà khoáng vật học Thụy Điển [[Axel Fredrik Cronstedt]] năm 1756. Tên gọi “zeolite” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp ζέω (zéō), có nghĩa là “sôi” và λίθος (líthos) có nghĩa là “đá”, do khi nung nhanh zeolit, hơi nước bốc hơi giống như sôi. |