Sửa đổi Viêm gan B

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 76: Dòng 76:
 
=== Vắc-xin ===
 
=== Vắc-xin ===
 
Vắc-xin phòng viêm gan B thường xuyên được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh ở Hoa Kỳ kể từ năm 1991.<ref name=CDC2013/> Liều đầu tiên nhìn chung nên cung cấp trong vòng một ngày sau sinh.<ref>{{cite journal | title = Elimination of Perinatal Hepatitis B: Providing the First Vaccine Dose Within 24 Hours of Birth | journal = Pediatrics | volume = 140 | issue = 3 | pages = e20171870 | date = September 2017 | pmid = 28847980 | doi = 10.1542/peds.2017-1870 | doi-access = free | author1 = COMMITTEE ON INFECTIOUS DISEASES | author2 = COMMITTEE ON FETUS AND NEWBORN }}</ref> Vắc-xin viêm gan B là vắc-xin đầu tiên có khả năng phòng ngừa ung thư, đặc biệt là ung thư gan.<ref>{{cite journal | vauthors = Chan SL, Wong VW, Qin S, Chan HL | title = Infection and Cancer: The Case of Hepatitis B | journal = Journal of Clinical Oncology | volume = 34 | issue = 1 | pages = 83–90 | date = January 2016 | pmid = 26578611 | doi = 10.1200/JCO.2015.61.5724 | doi-access = free }}</ref>
 
Vắc-xin phòng viêm gan B thường xuyên được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh ở Hoa Kỳ kể từ năm 1991.<ref name=CDC2013/> Liều đầu tiên nhìn chung nên cung cấp trong vòng một ngày sau sinh.<ref>{{cite journal | title = Elimination of Perinatal Hepatitis B: Providing the First Vaccine Dose Within 24 Hours of Birth | journal = Pediatrics | volume = 140 | issue = 3 | pages = e20171870 | date = September 2017 | pmid = 28847980 | doi = 10.1542/peds.2017-1870 | doi-access = free | author1 = COMMITTEE ON INFECTIOUS DISEASES | author2 = COMMITTEE ON FETUS AND NEWBORN }}</ref> Vắc-xin viêm gan B là vắc-xin đầu tiên có khả năng phòng ngừa ung thư, đặc biệt là ung thư gan.<ref>{{cite journal | vauthors = Chan SL, Wong VW, Qin S, Chan HL | title = Infection and Cancer: The Case of Hepatitis B | journal = Journal of Clinical Oncology | volume = 34 | issue = 1 | pages = 83–90 | date = January 2016 | pmid = 26578611 | doi = 10.1200/JCO.2015.61.5724 | doi-access = free }}</ref>
 
+
{{clear}}
Đa số vắc-xin được chia thành ba mũi. Phản ứng bảo vệ hình thành khi nồng độ kháng thể kháng-HBs đạt ít nhất 10 IU/ml trong huyết thanh người nhận. Vắc-xin hiệu quả hơn ở trẻ em và 95% người nhận vắc-xin đạt mức kháng thể bảo vệ. Tỷ lệ này giảm còn 90% với người 40 tuổi và khoảng 75% ở người trên 60 tuổi. Sự bảo vệ mà vắc-xin cung cấp duy trì lâu kể cả sau khi mức kháng thể giảm xuống dưới 10 IU/ml. Chỉ vắc-xin viêm gan B, chỉ globulin miễn dịch viêm gan B, hay kết hợp vắc-xin với globulin miễn dịch đều ngăn ngừa viêm gan B cho trẻ sinh ra từ người mẹ dương tính HBsAg.<ref name=Lee2006>{{cite journal | vauthors = Lee C, Gong Y, Brok J, Boxall EH, Gluud C | title = Hepatitis B immunisation for newborn infants of hepatitis B surface antigen-positive mothers | journal = The Cochrane Database of Systematic Reviews | issue = 2 | pages = CD004790 | date = April 2006 | pmid = 16625613 | doi = 10.1002/14651858.CD004790.pub2 }}</ref> Tuy nhiên kết hợp vắc-xin với globulin miễn dịch tốt hơn là chỉ mỗi vắc-xin.<ref name=Lee2006 /> Vắc-xin cộng globulin miễn dịch giúp ngăn lây nhiễm HBV vào khoảng lúc sinh ở 86 đến 99% trường hợp.<ref>{{cite journal | vauthors = Wong F, Pai R, Van Schalkwyk J, Yoshida EM | title = Hepatitis B in pregnancy: a concise review of neonatal vertical transmission and antiviral prophylaxis | journal = Annals of Hepatology | volume = 13 | issue = 2 | pages = 187–95 | date = 2014 | pmid = 24552860 | doi = 10.1016/S1665-2681(19)30881-6 | doi-access = free }}</ref>
 
 
 
[[Tenofovir]] dùng trong kỳ ba tháng thứ hai hay thứ ba kết hợp vắc-xin và globulin miễn dịch viêm gan B có thể làm giảm 77% nguy cơ lây nhiễm từ mẹ sang con, nhất là với những bà mẹ có lượng DNA virus cao.<ref>{{cite journal | vauthors = Hyun MH, Lee YS, Kim JH, Je JH, Yoo YJ, Yeon JE, Byun KS | title = Systematic review with meta-analysis: the efficacy and safety of tenofovir to prevent mother-to-child transmission of hepatitis B virus | journal = Alimentary Pharmacology & Therapeutics | volume = 45 | issue = 12 | pages = 1493–1505 | date = June 2017 | pmid = 28436552 | doi = 10.1111/apt.14068 | s2cid = 23620357 | doi-access = free }}</ref> Không có đủ bằng chứng cho thấy chỉ dùng globulin miễn dịch viêm gan B trong thai kỳ giúp làm giảm tỷ lệ lây nhiễm sang trẻ mới sinh.<ref>{{cite journal | vauthors = Eke AC, Eleje GU, Eke UA, Xia Y, Liu J | title = Hepatitis B immunoglobulin during pregnancy for prevention of mother-to-child transmission of hepatitis B virus | journal = The Cochrane Database of Systematic Reviews | volume = 2 | pages = CD008545 | date = February 2017 | pmid = 28188612 | pmc = 6464495 | doi = 10.1002/14651858.CD008545.pub2 }}</ref> Chưa có thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên được tiến hành để đánh giá hiệu quả ngăn ngừa lây nhiễm sang con của vắc-xin viêm gan B trong thai kỳ.<ref>{{cite journal | vauthors = Sangkomkamhang US, Lumbiganon P, Laopaiboon M | title = Hepatitis B vaccination during pregnancy for preventing infant infection | journal = The Cochrane Database of Systematic Reviews | issue = 11 | pages = CD007879 | date = November 2014 | pmid = 25385500 | doi = 10.1002/14651858.CD007879.pub3 | pmc = 7185858 }}</ref>
 
 
 
Tất cả những người có rủi ro tiếp xúc với dịch cơ thể như máu nên được chủng ngừa.<ref name=CDC2013>{{cite journal | vauthors = Schillie S, Murphy TV, Sawyer M, Ly K, Hughes E, Jiles R, de Perio MA, Reilly M, Byrd K, Ward JW | display-authors = 6 | title = CDC guidance for evaluating health-care personnel for hepatitis B virus protection and for administering postexposure management | journal = MMWR. Recommendations and Reports | volume = 62 | issue = RR-10 | pages = 1–19 | date = December 2013 | pmid = 24352112 | url = https://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/rr6210a1.htm | url-status = live | author11 = Centers for Disease Control Prevention (CDC) | archive-date = 19 June 2017 | archive-url = https://web.archive.org/web/20170619190616/https://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/rr6210a1.htm }}</ref> Xét nghiệm để kiểm tra hiệu quả chủng ngừa được khuyến cáo và người chưa đạt miễn dịch đầy đủ nên nhận thêm liều.<ref name=CDC2013/>
 
 
 
Trong những nghiên cứu theo dõi 10 đến 22 năm không phát hiện ca viêm gan B ở người có hệ miễn dịch bình thường đã được chủng ngừa.<ref>{{cite journal | vauthors = Shepard CW, Simard EP, Finelli L, Fiore AE, Bell BP | title = Hepatitis B virus infection: epidemiology and vaccination | journal = Epidemiologic Reviews | volume = 28 | pages = 112–25 | date = 2006 | pmid = 16754644 | doi = 10.1093/epirev/mxj009 | doi-access = free }}</ref> Các đối tượng nguy cơ cao gồm nhân viên y tế, người bị [[suy thận]] mạn, đồng tính nam được tích cực khuyến cáo tiêm chủng.<ref name=Chen2005>{{cite journal | vauthors = Chen W, Gluud C | title = Vaccines for preventing hepatitis B in health-care workers | journal = The Cochrane Database of Systematic Reviews | issue = 4 | pages = CD000100 | date = October 2005 | pmid = 16235273 | doi = 10.1002/14651858.CD000100.pub3 }}</ref><ref name=Schr2004>{{cite journal | vauthors = Schroth RJ, Hitchon CA, Uhanova J, Noreddin A, Taback SP, Moffatt ME, Zacharias JM | title = Hepatitis B vaccination for patients with chronic renal failure | journal = The Cochrane Database of Systematic Reviews | issue = 3 | pages = CD003775 | date = 19 July 2004 | volume = 2010 | pmid = 15266500 | doi = 10.1002/14651858.CD003775.pub2 }}</ref><ref>{{Cite web|url=https://www.cdc.gov/hepatitis/populations/msm.htm|title=Men Who Have Sex with Men {{!}} Populations and Settings {{!}} Division of Viral Hepatitis {{!}} CDC|date=31 May 2015|website=www.cdc.gov|language=en-us|access-date=2017-12-13}}</ref>
 
 
 
Cả hai loại vắc-xin viêm gan B là vắc-xin gốc huyết tương (PDV) và vắc-xin tái tổ hợp (RV) đều có hiệu quả tương tự trong phòng ngừa lây nhiễm cho nhân viên y tế và nhóm suy thận mạn.<ref name=Chen2005 /><ref name=Schr2004 /> Chỉ có một điểm khác lưu ý với nhóm nhân viên y tế là RV tiêm bắp hiệu quả hơn nhiều RV tiêm nội bì.<ref name=Chen2005 />
 
 
 
=== Khác ===
 
Tránh những hành vi nguy cơ như lạm dụng tiêm chích, [[xăm]], [[xỏ khuyên]] giúp giảm thiểu lây nhiễm.<ref name=Chang>{{cite journal |last1= Chang|first1= Mei-Hwei|last2= Cheng|first2= Ding-Shinn|date= March 2015|title= Prevention of Hepatitis B|journal= Cold Spring Harbor Perspectives in Medicine|volume= 5|issue= 3|pages= a021493|pmc= 4355249|pmid= 25732034|doi= 10.1101/cshperspect.a021493|doi-access=free}}</ref> Các biện pháp phòng ngừa khác bao gồm luôn sàng lọc máu, chế phẩm máu, cơ quan và mô hiến; dùng bơm kim tiêm sạch; sử dụng [[bao cao su]] để làm giảm rủi ro lây qua đường tình dục.<ref name=Chang/><ref>{{cite journal |last1= Aspinall|first1= E J|last2= Hawkins|first2= G|last3= Fraser|first3= A|last4= Hutchinson|first4= S J|last5= Goldberg|first5= D|date= December 2011|title= Hepatitis B prevention, diagnosis, treatment and care: a review|journal= Occupational Medicine|volume= 61|issue= 8|pages= 531-540|pmid= 22114089|doi= 10.1093/occmed/kqr136|doi-access=free}}</ref>
 
 
 
Những người nguy cơ cao nên được xét nghiệm vì có hướng điều trị hữu hiệu cho người mắc bệnh.<ref name=LeF2014/> Các nhóm được khuyến cáo tầm soát bao gồm người chưa tiêm vắc-xin, người ở những vùng trên thế giới mà tỷ lệ viêm gan B lớn hơn 2%, người nhiễm HIV, người tiêm chích ma túy, nam giao hợp với nam, và người sống chung với người bị viêm gan B.<ref name=LeF2014>{{cite journal | vauthors = LeFevre ML | title = Screening for hepatitis B virus infection in nonpregnant adolescents and adults: U.S. Preventive Services Task Force recommendation statement | journal = Annals of Internal Medicine | volume = 161 | issue = 1 | pages = 58–66 | date = July 2014 | pmid = 24863637 | doi = 10.7326/M14-1018 | doi-access = free }}</ref> Ở Hoa Kỳ, phụ nữ mang thai được khuyên khám sàng lọc bệnh.<ref>{{cite journal | vauthors = Owens DK, Davidson KW, Krist AH, Barry MJ, Cabana M, Caughey AB, Doubeni CA, Epling JW, Kemper AR, Kubik M, Landefeld CS, Mangione CM, Pbert L, Silverstein M, Simon MA, Tseng CW, Wong JB | display-authors = 6 | title = Screening for Hepatitis B Virus Infection in Pregnant Women: US Preventive Services Task Force Reaffirmation Recommendation Statement | journal = JAMA | volume = 322 | issue = 4 | pages = 349–354 | date = July 2019 | pmid = 31334800 | doi = 10.1001/jama.2019.9365 | doi-access = free }}</ref>
 
 
 
== Điều trị ==
 
Viêm gan B cấp tính thường không cần chữa và hầu hết người trưởng thành tự khỏi.<ref name="pmid17129820">{{cite journal | vauthors = Hollinger FB, Lau DT | title = Hepatitis B: the pathway to recovery through treatment | journal = Gastroenterology Clinics of North America | volume = 35 | issue = 4 | pages = 895–931 | date = December 2006 | pmid = 17129820 | doi = 10.1016/j.gtc.2006.10.002 | url = http://journals.elsevierhealth.com/retrieve/pii/S0889-8553(06)00102-6 }}{{registration required}}</ref><ref>[https://www.cdc.gov/hepatitis/HBV/HBVfaq.htm#treatment HBV FAQs for Health Professionals | Division of Viral Hepatitis | CDC<!-- Bot generated title -->] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170820115910/https://www.cdc.gov/hepatitis/HBV/HBVfaq.htm |date=20 August 2017 }}</ref> Chưa đến 1% người nhiễm cần điều trị kháng virus sớm là những trường hợp bệnh diễn tiến rất nặng (viêm gan tối cấp) hoặc [[suy giảm miễn dịch]]. Mặt khác, viêm gan B mạn tính cần thiết phải can thiệp để làm giảm nguy cơ xơ gan và ung thư gan. Người bệnh mạn tính có [[alanine aminotransferase]] huyết thanh cao dai dẳng, lượng DNA HBV cao cùng dấu hiệu tổn thương gan là đối tượng cho điều trị.<ref name="pmid17606962">{{cite journal | vauthors = Lai CL, Yuen MF | title = The natural history and treatment of chronic hepatitis B: a critical evaluation of standard treatment criteria and end points | journal = Annals of Internal Medicine | volume = 147 | issue = 1 | pages = 58–61 | date = July 2007 | pmid = 17606962 | doi = 10.7326/0003-4819-147-1-200707030-00010 | s2cid = 40746103 | url = https://www.semanticscholar.org/paper/d742bde6500feb16c9a6e9376970aa197862e74e }}</ref> Thời gian trị liệu là sáu tháng đến một năm, tùy vào loại thuốc và chủng virus.<ref name="pmid21195373">{{cite journal | vauthors = Alberti A, Caporaso N | title = HBV therapy: guidelines and open issues | journal = Digestive and Liver Disease | volume = 43 Suppl 1 | issue = Suppl 1 | pages = S57-63 | date = January 2011 | pmid = 21195373 | doi = 10.1016/S1590-8658(10)60693-7 }}</ref> Tuy nhiên thời gian này thường kéo dài hơn một năm nếu dùng thuốc uống.<ref>{{cite journal | vauthors = Terrault NA, Bzowej NH, Chang KM, Hwang JP, Jonas MM, Murad MH | title = AASLD guidelines for treatment of chronic hepatitis B | journal = Hepatology | volume = 63 | issue = 1 | pages = 261–83 | date = January 2016 | pmid = 26566064 | pmc = 5987259 | doi = 10.1002/hep.28156 }}</ref>
 
 
 
Mặc dù không loại thuốc sẵn có nào có thể diệt sạch virus nhưng chúng ngăn virus nhân bản do đó giảm thiểu tổn thương gan. Tính đến năm 2018 có 8 thuốc được cấp phép cho điều trị viêm gan B ở Hoa Kỳ, bao gồm các thuốc kháng virus [[lamivudine]], [[adefovir]], [[tenofovir disoproxil]], [[tenofovir alafenamide]], [[telbivudine]], [[entecavir]] và hai thuốc điều chỉnh hệ miễn dịch là [[Interferon|interferon alpha-2a]] và [[Peginterferon alfa-2a|PEGylated interferon alpha-2a]]. Vào năm 2015 Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo tenofovir hoặc entecavir là những thuốc hàng đầu.<ref name=WHO2015Book>{{cite book|title=GUIDELINES FOR THE PREVENTION, CARE AND TREATMENT OF PERSONS WITH CHRONIC HEPATITIS B INFECTION|date=Mar 2015|publisher=World Health Organization|isbn=978924154905-9|url=http://apps.who.int/iris/bitstream/10665/154590/1/9789241549059_eng.pdf?ua=1&ua=1|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20150319153827/http://apps.who.int/iris/bitstream/10665/154590/1/9789241549059_eng.pdf?ua=1&ua=1|archive-date=19 March 2015}}</ref> Người đang bị xơ gan rất cần điều trị.<ref name=WHO2015Book/>
 
 
 
Việc sử dụng interferon đòi hỏi tiêm hàng ngày hoặc ba lần một tuần đã được thay thế bằng PEGylated interferon chỉ tiêm một lần một tuần.<ref name="Dienstag"/> Tuy nhiên một số người dễ phản ứng hơn nhiều số khác, có thể do kiểu gen của virus hoặc đặc điểm di truyền của mỗi người. Việc điều trị kìm hãm virus nhân bản trong gan, do đó làm giảm tải lượng virus (số lượng hạt virus trong máu).<ref name="pmid12000599">{{cite journal | vauthors = Pramoolsinsup C | title = Management of viral hepatitis B | journal = Journal of Gastroenterology and Hepatology | volume = 17 | issue = Suppl | pages = S125–45 |date=February 2002 | pmid = 12000599 | doi = 10.1046/j.1440-1746.17.s1.3.x  | s2cid = 26270129 }}</ref> Sử dụng [[interferon]] có thể tạo tỷ lệ chuyển đảo huyết thanh kháng nguyên e 37% với kiểu gen A và B nhưng chỉ 6% với kiểu gen D. Kháng nguyên e mất đi sau điều trị duy trì ~45% ở kiểu A và B nhưng chỉ 25–30% ở kiểu C và D.<ref name="pmid19998495">{{cite journal | vauthors = Cao GW | title = Clinical relevance and public health significance of hepatitis B virus genomic variations | journal = World Journal of Gastroenterology | volume = 15 | issue = 46 | pages = 5761–9 | date = December 2009 | pmid = 19998495 | pmc = 2791267 | doi = 10.3748/wjg.15.5761 | url = http://www.wjgnet.com/1007-9327/15/5761.asp | url-status = dead | archive-url = https://web.archive.org/web/20110629013632/http://www.wjgnet.com/1007-9327/15/5761.asp | archive-date = 29 June 2011}}</ref>
 
 
 
== Tiên lượng ==
 
Trẻ em không dễ xóa bỏ tình trạng nhiễm như người lớn. Hơn 95% người trưởng thành hay trẻ lớn tuổi hơn sẽ hồi phục hoàn toàn và hình thành miễn dịch bảo vệ chống virus. Tuy nhiên tỷ lệ này chỉ là 30% ở trẻ nhỏ và chỉ 5% ở trẻ mới sinh nhiễm virus từ mẹ trong lúc sinh.<ref>{{cite journal | vauthors = Bell SJ, Nguyen T | title = The management of hepatitis B | journal = Aust Prescr | volume = 32 | issue = 4 | pages = 99–104 | year = 2009 | doi = 10.18773/austprescr.2009.048 | doi-access = free }}</ref> Nhóm này có 40% rủi ro trong đời tử vong vì [[xơ gan]] hoặc [[ung thư biểu mô tế bào gan]].<ref name="Dienstag">{{cite journal | vauthors = Dienstag JL | title = Hepatitis B Virus Infection | journal = New England Journal of Medicine | volume = 359 | issue = 14 | pages = 1486–1500 | year = 2008 | pmid = 18832247 | doi = 10.1056/NEJMra0801644 }}</ref> 70% số người nhiễm trong độ tuổi một đến sáu sẽ chấm dứt tình trạng nhiễm.<ref name="pmid16176431">{{cite journal | vauthors = Kerkar N | title = Hepatitis B in children: complexities in management | journal = Pediatric Transplantation | volume = 9 | issue = 5 | pages = 685–691 | year = 2005 | pmid = 16176431 | doi = 10.1111/j.1399-3046.2005.00393.x | s2cid = 6437448 }}</ref>
 
 
 
[[Viêm gan D]] chỉ xảy ra nếu tồn tại viêm gan B bởi virus viêm gan D (HDV) sử dụng kháng nguyên bề mặt của HBV để tạo [[capsid]].<ref name="pmid16364738">{{cite journal | vauthors = Taylor JM | title = Hepatitis delta virus | journal = Virology | volume = 344 | issue = 1 | pages = 71–76 | year = 2006 | pmid = 16364738 | doi = 10.1016/j.virol.2005.09.033 | doi-access = free }}</ref> Người đồng thời nhiễm cả hai loại virus có rủi ro xơ gan và ung thư gan cao hơn.<ref name="pmid1661197">{{cite journal | vauthors = Oliveri F, Brunetto MR, Actis GC, Bonino F | title = Pathobiology of chronic hepatitis virus infection and hepatocellular carcinoma (HCC) | journal = Ital J Gastroenterol | volume = 23 | issue = 8 | pages = 498–502 | date = November 1991 | pmid = 1661197 }}</ref>
 
 
 
=== Tái phát ===
 
DNA HBV tồn tại trong cơ thể sau nhiễm và bệnh tái phát ở một số người, bao gồm người có HBsAg không thể phát hiện.<ref name="pmid30641484">{{cite journal |vauthors=Peters MG |title=Hepatitis B Virus Infection: What Is Current and New |journal=Topics in Antiviral Medicine |volume=26 |issue=4 |pages=112–116 |date=January 2019 |pmid=30641484 |pmc=6372357 }}</ref><ref name="pmid17981227">{{cite journal | vauthors = Vierling JM | title = The immunology of hepatitis B | journal = Clin Liver Dis | volume = 11 | issue = 4 | pages = 727–759, vii–759 | date = November 2007 | pmid = 17981227 | doi = 10.1016/j.cld.2007.08.001 }}</ref> Mặc dù hiếm nhưng điều này hay thấy nhất ở người sử dụng ma túy và đồ uống có cồn<ref name="pmid21195374">{{cite journal | vauthors = Villa E, Fattovich G, Mauro A, Pasino M | title = Natural history of chronic HBV infection: special emphasis on the prognostic implications of the inactive carrier state versus chronic hepatitis | journal = Digestive and Liver Disease | volume = 43 | issue = Suppl 1 | pages = S8–14 | date = January 2011 | pmid = 21195374 | doi = 10.1016/S1590-8658(10)60686-X }}</ref> hay người suy giảm sức đề kháng.<ref name="pmid18184191">{{cite journal | vauthors = Katz LH, Fraser A, Gafter-Gvili A, Leibovici L, Tur-Kaspa R | title = Lamivudine prevents reactivation of hepatitis B and reduces mortality in immunosuppressed patients: systematic review and meta-analysis | journal = Journal of Viral Hepatitis | volume = 15 | issue = 2 | pages = 89–102 | date = February 2008 | pmid = 18184191 | doi = 10.1111/j.1365-2893.2007.00902.x | s2cid = 37659362 }}</ref> HBV trải qua những chu kỳ sao chép và không sao chép. Khoảng 50% người mang virus tái phát thể cấp tính. Tiếp nhận [[hóa trị]] là một yếu tố nguy cơ.<ref name="pmid22025876">{{cite journal | vauthors = Mastroianni CM, Lichtner M, Citton R, Del Borgo C, Rago A, Martini H, Cimino G, Vullo V | title = Current trends in management of hepatitis B virus reactivation in the biologic therapy era | journal = World Journal of Gastroenterology | volume = 17 | issue = 34 | pages = 3881–7 | date = September 2011 | pmid = 22025876 | pmc = 3198017 | doi = 10.3748/wjg.v17.i34.3881 }}</ref> Các [[thuốc ức chế miễn dịch]] tạo điều kiện cho HBV sao chép và kìm hãm chức năng của [[tế bào T độc]] trong gan.<ref>{{cite web|url=http://www.surgery.usc.edu/divisions/hep/livernewsletter-reactivationofhepatitisb.html |title=Hepatitis B Reactivation |access-date=2009-01-24 |last=Bonacini |first=Maurizio, MD |publisher=University of Southern California Department of Surgery |url-status=dead |archive-url=https://web.archive.org/web/20081127101705/http://www.surgery.usc.edu/divisions/hep/livernewsletter-reactivationofhepatitisb.html |archive-date=27 November 2008 }}</ref> Người có HBsAg phát hiện được trong máu có nguy cơ cao nhất nhưng người chỉ có kháng thể chống kháng nguyên lõi cũng không loại trừ. Sự hiện diện của kháng thể chống kháng nguyên bề mặt, dấu hiệu của sự miễn dịch, không giúp ngăn ngừa tái phát.<ref name="pmid22025876"/> Sử dụng thuốc kháng virus dự phòng là hướng xử lý cho trường hợp bệnh quay lại.<ref name="pmid22025876"/>
 
 
 
== Dịch tễ ==
 
Ít nhất 391 triệu người, tương ứng 5% dân số thế giới, nhiễm HBV mạn tính vào năm 2017.<ref name=GBD2017Pre/> Cùng năm số ca nhiễm HBV cấp tính là 145 triệu.<ref name=GBD2017Pre/> Tỷ lệ theo khu vực dao động từ khoảng 6% ở châu Phi đến 0,7% ở châu Mỹ.<ref name=WHO2019Fact>{{cite web |title=Hepatitis B |url=https://www.who.int/en/news-room/fact-sheets/detail/hepatitis-b |website=www.who.int |access-date=20 April 2020 |language=en}}</ref>
 
 
 
Các con đường lẫy nhiễm bao gồm lây nhiễm dọc (mẹ sang con), lây nhiễm ngang đầu đời (vết thương, thói quen vệ sinh) và lây nhiễm ngang khi lớn (tiếp xúc tình dục, tiêm chích).<ref>{{cite journal | vauthors = Custer B, Sullivan SD, Hazlet TK, Iloeje U, Veenstra DL, Kowdley KV | title = Global epidemiology of hepatitis B virus | journal = Journal of Clinical Gastroenterology | volume = 38 | issue = 10 Suppl 3 | pages = S158–68 | date = Nov–Dec 2004 | pmid = 15602165 | doi = 10.1097/00004836-200411003-00008 | s2cid = 39206739 }}</ref> Tỷ lệ lây nhiễm HBV có mối liên hệ với phương thức lây chủ yếu của từng khu vực. Ở những nơi tỷ lệ thấp như Hoa Kỳ và Tây Âu, con đường lây chủ yếu là tình dục không an toàn và tiêm chích, dù có thể còn những yếu tố quan trọng khác.<ref>{{cite journal | vauthors = Redd JT, Baumbach J, Kohn W, Nainan O, Khristova M, Williams I | title = Patient-to-patient transmission of hepatitis B virus associated with oral surgery | journal = J. Infect. Dis. | volume = 195 | issue = 9 | pages = 1311–4 | date = May 2007 | pmid = 17397000 | doi = 10.1086/513435 | doi-access = free }}</ref> Ở những nơi tỷ lệ vừa với 2–7% dân số bị viêm gan B mạn tính như Đông Âu, Nga, Nhật Bản, căn bệnh phần lớn lây giữa nhóm trẻ nhỏ. Ở những nơi tỷ lệ cao như Trung Quốc và Đông Nam Á, lây lúc sinh là phổ biến nhất, trong khi ở châu Phi lây trong thời thơ ấu là đáng kể.<ref name="pmid12616449">{{cite journal | vauthors = Alter MJ | title = Epidemiology and prevention of hepatitis B | journal = Seminars in Liver Disease | volume = 23 | issue = 1 | pages = 39–46 | year = 2003 | pmid = 12616449 | doi = 10.1055/s-2003-37583 | url = https://zenodo.org/record/1236006 }}</ref> Vào năm 2010 Trung Quốc có 120 triệu người nhiễm, xếp sau là Ấn Độ và Indonesia với 40 và 12 triệu ca. WHO ước tính trong năm 2019 thế giới có 296 triệu người nhiễm HBV mạn tính và 820.000 người tử vong đa phần vì những biến chứng liên quan là xơ gan và ung thư gan nguyên phát.<ref>{{cite web |url=https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/hepatitis-b |title=Hepatitis B |date= 27 July 2021|website= who.int|publisher= World Health Organization|accessdate=November 4, 2021}}</ref>
 
 
 
Viêm gan B rất phổ biến tại Việt Nam.<ref name=cdc2013>{{cite web |url= https://www.cdc.gov/knowhepatitisb/PDFs/FactSheet-HepBAreYouAtRisk_vie.pdf|title= HEPATITIS B – Are You At Risk? |date= June 2013|website= cdc.gov|publisher= Centers for Disease Control and Prevention|access-date= November 5, 2021}}</ref> Ước tính tỷ lệ nhiễm HBV ở đô thị là 10% còn ở nông thôn lên tới 40%.<ref name=hopkinsmedicine>{{cite web |url= https://www.hopkinsmedicine.org/news/articles/johns-hopkins-physicians-take-on-hepatitis-b-epidemic-in-vietnam |title= Johns Hopkins Physicians Take on Hepatitis B Epidemic in Vietnam|last= Smith|first= Patrick|date= 16 June 2020|website= hopkinsmedicine.org|publisher= Johns Hopkins Medicine|access-date= November 5, 2021}}</ref> Số người nhiễm trong khoảng 7,8 đến 15 triệu, cỡ 1/10 dân số.<ref name=whonews2019/><ref name=hopkinsmedicine/> Viêm gan B và C gây 80.000 ca ung thư gan và 40.000 ca tử vong hàng năm.<ref name=whonews2019/> Đa số người nhiễm vào lúc sinh hoặc thời thơ ấu.<ref name=cdc2013/> Chỉ chưa đến 10% người nhiễm biết rằng mình bị nhiễm và độ phủ vắc-xin là dưới 75%.<ref name=whonews2019/> Tỷ lệ xét nghiệm và điều trị cũng là rất thấp.<ref name=whonews2019>{{cite web |url= https://www.who.int/vietnam/news/detail/01-08-2019-who-calls-for-increased-investment-in-hepatitis-elimination|title= WHO calls for increased investment in hepatitis elimination |date= 19 July 2019|website= who.int|publisher= World Health Organization|access-date= November 5, 2021}}</ref> CDC Hoa Kỳ khuyến cáo xét nghiệm đối với những người sinh ra ở Việt Nam hoặc có cha mẹ sinh ra ở Việt Nam.<ref name=cdc2013/>
 
 
 
== Lịch sử ==
 
Con người bị nhiễm virus viêm gan B muộn nhất từ [[thời đồ đồng]].<ref>{{cite journal | vauthors = Mühlemann B, Jones TC, Damgaard PB, Allentoft ME, Shevnina I, Logvin A, Usmanova E, Panyushkina IP, Boldgiv B, Bazartseren T, Tashbaeva K, Merz V, Lau N, Smrčka V, Voyakin D, Kitov E, Epimakhov A, Pokutta D, Vicze M, Price TD, Moiseyev V, Hansen AJ, Orlando L, Rasmussen S, Sikora M, Vinner L, Osterhaus AD, Smith DJ, Glebe D, Fouchier RA, Drosten C, Sjögren KG, Kristiansen K, Willerslev E | display-authors = 6 | title = Ancient hepatitis B viruses from the Bronze Age to the Medieval period | journal = Nature | volume = 557 | issue = 7705 | pages = 418–423 | date = May 2018 | pmid = 29743673 | doi = 10.1038/s41586-018-0097-z | url = http://urn.kb.se/resolve?urn=urn:nbn:se:su:diva-157746 | bibcode = 2018Natur.557..418M | s2cid = 13684815 }}</ref><ref name="twp">{{Cite news|url=https://www.washingtonpost.com/news/speaking-of-science/wp/2018/05/09/new-strains-of-hepatitis-b-virus-discovered-in-ancient-human-remains/?noredirect=on|title=New strains of hepatitis B virus discovered in ancient human remains|author=Ben Guarino|date=9 May 2018|work=The Washington Post|access-date=2018-01-09}}</ref> Chứng cứ thu được từ những di hài 4.500 năm tuổi.<ref name="twp"/> Theo một nghiên cứu năm 2018, những bộ gen virus là cổ nhất từng khôi phục từ mẫu động vật có xương sống.<ref name="twp"/> Một phát hiện nữa là một số chủng HBV cổ xưa vẫn còn nhiễm vào con người, trong khi số khác đã tuyệt chủng.<ref name="twp"/> Điều này bác bỏ niềm tin rằng viêm gan B có nguồn gốc từ Tân Thế giới và lan sang châu Âu vào khoảng thế kỷ 16.<ref name="twp"/> Một nghiên cứu khác về di hài của một đứa trẻ được ướp xác tìm thấy tại [[San Domenico Maggiore]] kết luận rằng đứa trẻ sống vào thế kỷ 16 này mang virus quan hệ gần với những biến thể hiện đại.<ref>{{cite journal | vauthors = Patterson Ross Z, Klunk J, Fornaciari G, Giuffra V, Duchêne S, Duggan AT, Poinar D, Douglas MW, Eden JS, Holmes EC, Poinar HN | display-authors = 6 | title = The paradox of HBV evolution as revealed from a 16th century mummy | journal = PLOS Pathogens | volume = 14 | issue = 1 | pages = e1006750 | date = January 2018 | pmid = 29300782 | pmc = 5754119 | doi = 10.1371/journal.ppat.1006750 }}</ref> Tuy nhiên các nghiên cứu về bộ gen xác nhận nguồn gốc xa xưa hơn. Kiểu gen phụ C4 có trong thổ dân Úc và không đâu khác ở Đông Nam Á, gợi ý virus nhiễm sang người từ 50.000 năm trước.<ref>{{Cite journal|last=Davis|first=Jane|title=Molecular Epidemiology of Hepatitis B in the Indigenous People of Northern Australia|journal=Journal of Gastroenterology and Hepatology|year=2013|volume=2013 July|issue=7|pages=1234–41|doi=10.1111/jgh.12177|pmid=23432545|s2cid=5208526}}</ref><ref>{{Cite journal|last=Gerlich|first=Wolfram|title=Medical Virology of Hepatitis B: how it began and where we are now|journal=Virology Journal|year=2013|volume=2013, 10|page=239|doi=10.1186/1743-422X-10-239|pmid=23870415|pmc=3729363}}</ref> Cũng có thể virus đã tồn tại ở người từ 40.000 năm trước rồi sau đó di cư và lan tỏa cùng con người.<ref>{{Cite journal|last=Paraskevis|first=Dimitrios|title=Dating the Origin and Dispersal of Hepatitis B Virus Infection in Humans and Primates|journal=Hepatology|year=2013|volume=2013|issue=3|pages=908–16|doi=10.1002/hep.26079|pmid=22987324|s2cid=25933906|doi-access=free}}</ref>
 
 
 
Lurman đã lần đầu tiên ghi chép về một đợt dịch do virus viêm gan B gây ra vào năm 1885.<ref>{{cite journal | vauthors = Lurman A | title = Eine icterus epidemic | language = de | journal = Berl Klin Woschenschr | volume = 22 | pages = 20–3 | year = 1885 }}</ref> Vào năm 1883 [[đậu mùa]] bùng phát ở [[Bremen]] và 1.289 nhân viên xưởng đóng tàu được chủng ngừa bằng [[bạch huyết]] từ người khác. Trong khoảng vài tuần đến tám tháng sau đó, 191 công nhân phát bệnh với triệu chứng vàng da và được chẩn đoán bị viêm gan huyết thanh. Công nhân nhận những lô bạch huyết khác thì khỏe mạnh. Tài liệu của Lurman mà hiện được xem là ví dụ kinh điển về nghiên cứu dịch tễ đã chứng minh bạch huyết nhiễm khuẩn là nguồn gốc của đợt bệnh.<ref>{{cite journal | last1 = Fonseca | first1 = José Carlos Ferraz da | title = Histórico das hepatites virais | journal = Revista da Sociedade Brasileira de Medicina Tropical | date = June 2010 | volume = 43 | issue = 3 | pages = 322–330 | eissn = 0037-8682 | doi = 10.1590/s0037-86822010000300022 | pmid = 20563505 |doi-access=free}}</ref>
 
 
 
Đợt bùng phát viêm gan B lớn nhất từng ghi nhận xảy ra với 330.000 binh sĩ Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới thứ Hai. Vắc-xin [[sốt vàng]] có thành phần huyết thanh người chứa virus được cho là nguyên nhân. Sau khi nhận vắc-xin khoảng 50.000 binh sĩ có biểu hiện vàng da.<ref>{{cite news |author=<!--Staff writer(s); no by-line.--> |title=World War II Hepatitis Outbreak Was Biggest in History |url=https://apnews.com/article/ce911d4f173f1c8ade810969005b9e57 |work=Associated Press |location=Boston |date=April 16, 1987 |access-date=8 November 2020}}</ref>
 
 
 
Vào năm 1966, [[Baruch Blumberg]] khi đang công tác tại [[Viện Y tế Quốc gia]] (NIH) đã phát hiện kháng nguyên Úc (sau này được biết là kháng nguyên bề mặt HBV, HBsAg) trong máu của thổ dân Úc.<ref name="pmid5930797">{{cite journal | vauthors = Alter HJ, Blumberg BS | title = Further studies on a "new" human isoprecipitin system (Australia antigen) | journal = Blood | volume = 27 | issue = 3 | pages = 297–309 | date = March 1966 | pmid = 5930797 | doi =  10.1182/blood.V27.3.297.297| doi-access = free }}</ref> Mặc dù một virus đã bị nghi ngờ là tác nhân kể từ nghiên cứu Frederick MacCallum công bố năm 1947<ref>{{cite journal | vauthors = MacCallum FO | title = Homologous serum hepatitis | journal = Lancet | volume = 2 | issue =  6480| pages =  691–692| year = 1947 | doi = 10.1016/S0140-6736(47)90722-8 }}</ref> nhưng đến năm 1970 [[David Dane]] và những người khác mới phát hiện hạt virus nhờ [[kính hiển vi điện tử]].<ref name="pmid4190997">{{cite journal | vauthors = Dane DS, Cameron CH, Briggs M | title = Virus-like particles in serum of patients with Australia-antigen-associated hepatitis | journal = Lancet | volume = 1 | issue = 7649 | pages = 695–8 | date = April 1970 | pmid = 4190997 | doi = 10.1016/S0140-6736(70)90926-8 }}</ref> Sang đầu thập niên 1980 con người đã giải trình tự bộ gen virus<ref>{{cite journal | vauthors = Galibert F, Mandart E, Fitoussi F, Tiollais P, Charnay P | title = Nucleotide sequence of the hepatitis B virus genome (subtype ayw) cloned in E. coli | journal = Nature | volume = 281 | issue = 5733 | pages = 646–50 | date = October 1979 | pmid = 399327 | doi = 10.1038/281646a0 | bibcode = 1979Natur.281..646G | doi-access = free }}</ref> và tiến hành thử nghiệm những vắc-xin đầu tiên.<ref name="pmid6108398">{{cite journal | vauthors =  | title = Hepatitis B vaccine | journal = Lancet | volume = 2 | issue = 8206 | pages = 1229–1230 | date = December 1980 | pmid = 6108398 | doi = 10.1016/S0140-6736(80)92484-8 | s2cid = 43614988 | url = https://www.semanticscholar.org/paper/eb4305eaeff8d03293fcd4d0907b63d904a61f68 }}</ref>
 
 
 
== Xã hội và văn hóa==
 
[[Ngày Viêm gan Thế giới]] được chọn là 28 tháng 7 hướng đến nâng cao nhận thức của nhân loại về căn bệnh viêm gan và cổ vũ phòng chống, chẩn đoán, cũng như điều trị. Liên minh Viêm gan Thế giới đi đầu quảng bá ngày này từ năm 2007 và nó được Tổ chức Y tế Thế giới chứng thực vào tháng 5 năm 2010.<ref>{{cite web|title=Viral hepatitis | publisher = World Health Organization |url= http://apps.who.int/gb/ebwha/pdf_files/EB126/B126_R16-en.pdf |url-status=live |archive-url= https://web.archive.org/web/20110811014812/http://apps.who.int/gb/ebwha/pdf_files/EB126/B126_R16-en.pdf |archive-date=11 August 2011}}</ref>
 
  
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==
 
{{Reflist}}
 
{{Reflist}}

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)
Lấy từ “https://bktt.vn/Viêm_gan_B