Sửa đổi Ung thư tụy

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 211: Dòng 211:
 
==== PanNET ====
 
==== PanNET ====
 
Cách thức phân loại khối u hệ tiêu hóa của WHO 2010 xếp toàn bộ u thần kinh nội tiết tụy (PanNET) vào ba loại, dựa theo cấp độ [[biệt hóa tế bào]] của chúng (từ "NET G1" đến "NET G3" biệt hóa kém).<ref name=pmid22997445/> Mạng lưới Ung thư Toàn diện Quốc gia Hoa Kỳ khuyến cáo sử dụng hệ thống phân giai đoạn AJCC-UICC như ung thư biểu mô tuyến tụy.<ref name="NCCN_NET201501"/>{{rp|52}} Nếu theo hệ thống này thì kết cục tương ứng mỗi giai đoạn của PanNET không giống các dạng ung thư ngoại tiết.<ref name="NCI_FIG1">National Cancer Institute. Pancreatic Neuroendocrine Tumors (Islet Cell Tumors) Treatment (PDQ®) Incidence and Mortality {{cite web |url=http://www.cancer.gov/cancertopics/pdq/treatment/isletcell/HealthProfessional/page1 |title=Archived copy |access-date=29 December 2014 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20150104182753/http://www.cancer.gov/cancertopics/pdq/treatment/isletcell/HealthProfessional/page1 |archive-date=4 January 2015  }}</ref> Hội Ung bướu Thần kinh nội tiết châu Âu đề xuất một hệ thống TNM khác biệt cho PanNET.<ref name=pmid22997445 />
 
Cách thức phân loại khối u hệ tiêu hóa của WHO 2010 xếp toàn bộ u thần kinh nội tiết tụy (PanNET) vào ba loại, dựa theo cấp độ [[biệt hóa tế bào]] của chúng (từ "NET G1" đến "NET G3" biệt hóa kém).<ref name=pmid22997445/> Mạng lưới Ung thư Toàn diện Quốc gia Hoa Kỳ khuyến cáo sử dụng hệ thống phân giai đoạn AJCC-UICC như ung thư biểu mô tuyến tụy.<ref name="NCCN_NET201501"/>{{rp|52}} Nếu theo hệ thống này thì kết cục tương ứng mỗi giai đoạn của PanNET không giống các dạng ung thư ngoại tiết.<ref name="NCI_FIG1">National Cancer Institute. Pancreatic Neuroendocrine Tumors (Islet Cell Tumors) Treatment (PDQ®) Incidence and Mortality {{cite web |url=http://www.cancer.gov/cancertopics/pdq/treatment/isletcell/HealthProfessional/page1 |title=Archived copy |access-date=29 December 2014 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20150104182753/http://www.cancer.gov/cancertopics/pdq/treatment/isletcell/HealthProfessional/page1 |archive-date=4 January 2015  }}</ref> Hội Ung bướu Thần kinh nội tiết châu Âu đề xuất một hệ thống TNM khác biệt cho PanNET.<ref name=pmid22997445 />
 
== Tầm soát và phòng ngừa ==
 
[[Hội Ung thư Hoa Kỳ]] khuyến cáo không hút thuốc, giữ cân nặng phù hợp, ăn nhiều trái cây, rau, [[ngũ cốc toàn phần]], giảm tiêu thụ [[thịt đỏ]] và [[thịt chế biến]]. Mặc dù vậy không có bằng chứng chắc chắn chỉ ra những hành động này sẽ giúp ngăn ngừa hay làm giảm nguy cơ mắc ung thư tụy.<ref>{{cite web|title=Diet and activity factors that affect risks for certain cancers: Pancreatic cancer section|url=http://www.cancer.org/healthy/eathealthygetactive/acsguidelinesonnutritionphysicalactivityforcancerprevention/acs-guidelines-on-nutrition-and-physical-activity-for-cancer-prevention-dietand-activity|website=[[American Cancer Society]]|date=20 August 2012|access-date=4 November 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20141104234940/http://www.cancer.org/healthy/eathealthygetactive/acsguidelinesonnutritionphysicalactivityforcancerprevention/acs-guidelines-on-nutrition-and-physical-activity-for-cancer-prevention-dietand-activity|archive-date=4 November 2014}}</ref> Một đánh giá nghiên cứu năm 2014 kết luận có bằng chứng cho thấy tiêu thụ [[trái cây giống cam chanh]] và [[curcumin]] làm giảm nguy cơ, trong khi ngũ cốc toàn phần, [[folate]], [[selenium]], và cá không chiên có thể đem lại hiệu ứng có lợi.<ref name="Pericleous" />
 
 
Với dân số nói chung, tầm soát những nhóm đông không được xem là hiệu quả và có thể có hại,<ref>{{cite journal | vauthors = Owens DK, Davidson KW, Krist AH, Barry MJ, Cabana M, Caughey AB, Curry SJ, Doubeni CA, Epling JW, Kubik M, Landefeld CS, Mangione CM, Pbert L, Silverstein M, Simon MA, Tseng CW, Wong JB | display-authors = 6 | title = Screening for Pancreatic Cancer: US Preventive Services Task Force Reaffirmation Recommendation Statement | journal = JAMA | volume = 322 | issue = 5 | pages = 438–44 | date = August 2019 | pmid = 31386141 | doi = 10.1001/jama.2019.10232 | doi-access = free }}</ref> dù vậy công nghệ mới hơn và việc sàng lọc những nhóm mục tiêu chặt chẽ đang được đánh giá.<ref name="He2014">{{cite journal | vauthors = He XY, Yuan YZ | title = Advances in pancreatic cancer research: moving towards early detection | journal = World Journal of Gastroenterology | volume = 20 | issue = 32 | pages = 11241–48 | date = August 2014 | pmid = 25170208 | pmc = 4145762 | doi = 10.3748/wjg.v20.i32.11241 }}</ref><ref name="Okano2014">{{cite journal | vauthors = Okano K, Suzuki Y | title = Strategies for early detection of resectable pancreatic cancer | journal = World Journal of Gastroenterology | volume = 20 | issue = 32 | pages = 11230–40 | date = August 2014 | pmid = 25170207 | pmc = 4145761 | doi = 10.3748/wjg.v20.i32.11230 }}</ref> Tuy nhiên, người có nguy cơ cao liên quan đến di truyền được khuyến cáo tầm soát định kỳ bằng siêu âm nội soi và chụp MRI/CT.<ref name="Lancet" /><ref name=ESMOPA>{{cite journal | vauthors = Seufferlein T, Bachet JB, Van Cutsem E, Rougier P | title = Pancreatic adenocarcinoma: ESMO-ESDO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and follow-up | journal = Annals of Oncology | volume = 23 Suppl 7 | pages = vii33–40 | date = October 2012 | pmid = 22997452 | doi = 10.1093/annonc/mds224 | doi-access = free }}</ref><ref name="Okano2014"/><ref>{{cite journal | vauthors = Goggins M, Overbeek KA, Brand R, Syngal S, Del Chiaro M, Bartsch DK, Bassi C, Carrato A, Farrell J, Fishman EK, Fockens P, Gress TM, van Hooft JE, Hruban RH, Kastrinos F, Klein A, Lennon AM, Lucas A, Park W, Rustgi A, Simeone D, Stoffel E, Vasen HF, Cahen DL, Canto MI, Bruno M | display-authors = 6 | title = Management of patients with increased risk for familial pancreatic cancer: updated recommendations from the International Cancer of the Pancreas Screening (CAPS) Consortium | journal = Gut | volume = 69 | issue = 1 | pages = 7–17 | date = January 2020 | pmid = 31672839 | doi = 10.1136/gutjnl-2019-319352 | pmc = 7295005 | doi-access = free }}</ref>
 
  
 
== Điều trị ==
 
== Điều trị ==
Dòng 265: Dòng 260:
  
 
Cả phẫu thuật lẫn khối u phát triển không thể mổ đều thường dẫn đến những rối loạn [[hệ tiêu hóa]] bắt nguồn từ việc thiếu những sản phẩm ngoại tiết của tụy. Vấn đề này có thể được giải quyết bằng [[pancreatin]] chứa những enzyme tụy nhân tạo và tốt nhất là ăn kèm thực phẩm.<ref name="Bond-Smith" /> Dạ dày khó trống không là vấn đề thường gặp và có thể nghiêm trọng đòi hỏi nhập viện. Chữa trị có thể bao gồm nhiều phương pháp như rút dạ dày bằng [[luồn ống qua mũi đến bụng]] và dùng các thuốc gọi là [[chất ức chế bơm proton]] hay [[chất kháng H2]], cả hai có tác dụng làm giảm tiết [[gastric acid]].<ref name="Bond-Smith" /> Thuốc khác như [[metoclopramide]] cũng có thể được dùng để dọn sạch dạ dày.
 
Cả phẫu thuật lẫn khối u phát triển không thể mổ đều thường dẫn đến những rối loạn [[hệ tiêu hóa]] bắt nguồn từ việc thiếu những sản phẩm ngoại tiết của tụy. Vấn đề này có thể được giải quyết bằng [[pancreatin]] chứa những enzyme tụy nhân tạo và tốt nhất là ăn kèm thực phẩm.<ref name="Bond-Smith" /> Dạ dày khó trống không là vấn đề thường gặp và có thể nghiêm trọng đòi hỏi nhập viện. Chữa trị có thể bao gồm nhiều phương pháp như rút dạ dày bằng [[luồn ống qua mũi đến bụng]] và dùng các thuốc gọi là [[chất ức chế bơm proton]] hay [[chất kháng H2]], cả hai có tác dụng làm giảm tiết [[gastric acid]].<ref name="Bond-Smith" /> Thuốc khác như [[metoclopramide]] cũng có thể được dùng để dọn sạch dạ dày.
 +
 +
== Tầm soát và phòng ngừa ==
 +
[[Hội Ung thư Hoa Kỳ]] khuyến cáo không hút thuốc, giữ cân nặng phù hợp, ăn nhiều trái cây, rau, [[ngũ cốc toàn phần]], giảm tiêu thụ [[thịt đỏ]] và [[thịt chế biến]]. Mặc dù vậy không có bằng chứng chắc chắn chỉ ra những hành động này sẽ giúp ngăn ngừa hay làm giảm nguy cơ mắc ung thư tụy.<ref>{{cite web|title=Diet and activity factors that affect risks for certain cancers: Pancreatic cancer section|url=http://www.cancer.org/healthy/eathealthygetactive/acsguidelinesonnutritionphysicalactivityforcancerprevention/acs-guidelines-on-nutrition-and-physical-activity-for-cancer-prevention-dietand-activity|website=[[American Cancer Society]]|date=20 August 2012|access-date=4 November 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20141104234940/http://www.cancer.org/healthy/eathealthygetactive/acsguidelinesonnutritionphysicalactivityforcancerprevention/acs-guidelines-on-nutrition-and-physical-activity-for-cancer-prevention-dietand-activity|archive-date=4 November 2014}}</ref> Một đánh giá nghiên cứu năm 2014 kết luận có bằng chứng cho thấy tiêu thụ [[trái cây giống cam chanh]] và [[curcumin]] làm giảm nguy cơ, trong khi ngũ cốc toàn phần, [[folate]], [[selenium]], và cá không chiên có thể đem lại hiệu ứng có lợi.<ref name="Pericleous" />
 +
 +
Với dân số nói chung, tầm soát những nhóm đông không được xem là hiệu quả và có thể có hại,<ref>{{cite journal | vauthors = Owens DK, Davidson KW, Krist AH, Barry MJ, Cabana M, Caughey AB, Curry SJ, Doubeni CA, Epling JW, Kubik M, Landefeld CS, Mangione CM, Pbert L, Silverstein M, Simon MA, Tseng CW, Wong JB | display-authors = 6 | title = Screening for Pancreatic Cancer: US Preventive Services Task Force Reaffirmation Recommendation Statement | journal = JAMA | volume = 322 | issue = 5 | pages = 438–44 | date = August 2019 | pmid = 31386141 | doi = 10.1001/jama.2019.10232 | doi-access = free }}</ref> dù vậy công nghệ mới hơn và việc sàng lọc những nhóm mục tiêu chặt chẽ đang được đánh giá.<ref name="He2014">{{cite journal | vauthors = He XY, Yuan YZ | title = Advances in pancreatic cancer research: moving towards early detection | journal = World Journal of Gastroenterology | volume = 20 | issue = 32 | pages = 11241–48 | date = August 2014 | pmid = 25170208 | pmc = 4145762 | doi = 10.3748/wjg.v20.i32.11241 }}</ref><ref name="Okano2014">{{cite journal | vauthors = Okano K, Suzuki Y | title = Strategies for early detection of resectable pancreatic cancer | journal = World Journal of Gastroenterology | volume = 20 | issue = 32 | pages = 11230–40 | date = August 2014 | pmid = 25170207 | pmc = 4145761 | doi = 10.3748/wjg.v20.i32.11230 }}</ref> Tuy nhiên, người có nguy cơ cao liên quan đến di truyền được khuyến cáo tầm soát định kỳ bằng siêu âm nội soi và chụp MRI/CT.<ref name="Lancet" /><ref name=ESMOPA>{{cite journal | vauthors = Seufferlein T, Bachet JB, Van Cutsem E, Rougier P | title = Pancreatic adenocarcinoma: ESMO-ESDO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and follow-up | journal = Annals of Oncology | volume = 23 Suppl 7 | pages = vii33–40 | date = October 2012 | pmid = 22997452 | doi = 10.1093/annonc/mds224 | doi-access = free }}</ref><ref name="Okano2014"/><ref>{{cite journal | vauthors = Goggins M, Overbeek KA, Brand R, Syngal S, Del Chiaro M, Bartsch DK, Bassi C, Carrato A, Farrell J, Fishman EK, Fockens P, Gress TM, van Hooft JE, Hruban RH, Kastrinos F, Klein A, Lennon AM, Lucas A, Park W, Rustgi A, Simeone D, Stoffel E, Vasen HF, Cahen DL, Canto MI, Bruno M | display-authors = 6 | title = Management of patients with increased risk for familial pancreatic cancer: updated recommendations from the International Cancer of the Pancreas Screening (CAPS) Consortium | journal = Gut | volume = 69 | issue = 1 | pages = 7–17 | date = January 2020 | pmid = 31672839 | doi = 10.1136/gutjnl-2019-319352 | pmc = 7295005 | doi-access = free }}</ref>
  
 
== Tiên lượng ==
 
== Tiên lượng ==

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)