Sửa đổi Ung thư tụy
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 308: | Dòng 308: | ||
== Dịch tễ == | == Dịch tễ == | ||
[[File:Pancreas cancer world map-Deaths per million persons-WHO2012.svg|thumb|Số ca tử vong vì ung thư tụy mỗi triệu người năm 2012 {{refbegin|3}}{{legend|#ffff20|0–4}}{{legend|#ffe820|5–6}}{{legend|#ffd820|7–9}}{{legend|#ffc020|10–15}}{{legend|#ffa020|16–25}}{{legend|#ff9a20|26–33}}{{legend|#f08015|34–70}}{{legend|#e06815|71–121}}{{legend|#d85010|122–162}}{{legend|#d02010|163–235}}{{refend}}]] | [[File:Pancreas cancer world map-Deaths per million persons-WHO2012.svg|thumb|Số ca tử vong vì ung thư tụy mỗi triệu người năm 2012 {{refbegin|3}}{{legend|#ffff20|0–4}}{{legend|#ffe820|5–6}}{{legend|#ffd820|7–9}}{{legend|#ffc020|10–15}}{{legend|#ffa020|16–25}}{{legend|#ff9a20|26–33}}{{legend|#f08015|34–70}}{{legend|#e06815|71–121}}{{legend|#d85010|122–162}}{{legend|#d02010|163–235}}{{refend}}]] | ||
− | Trong năm 2015, trên thế giới có 411.600 người tử vong vì ung thư tụy các loại.<ref name=GBD2015De/> Ở Mỹ năm 2014 ước tính có 46.000 người được chẩn đoán mắc ung thư tụy và 40.000 người chết vì căn bệnh.<ref name="NEJM14" /> Mặc dù số ca mới chỉ chiếm 2,5% nhưng số ca tử vong vì ung thư tụy là 6% trong các loại ung thư mỗi năm.<ref>{{cite journal | vauthors = Jemal A, Siegel R, Ward E, Murray T, Xu J, Thun MJ | title = Cancer statistics, 2007 | journal = Ca | volume = 57 | issue = 1 | pages = 43–66 | year = 2007 | pmid = 17237035 | doi = 10.3322/canjclin.57.1.43 | s2cid = 22305510 | url = https://semanticscholar.org/paper/02e9d19e2759b43b3d95bb3f5f5e7252784b9612 | doi-access = free }}</ref> Đây là loại ung thư khiến nhiều người chết thứ bảy trên thế giới,<ref name=WCR2014/> là ung thư gây tử vong phổ biến thứ năm ở Anh<ref | + | Trong năm 2015, trên thế giới có 411.600 người tử vong vì ung thư tụy các loại.<ref name=GBD2015De/> Ở Mỹ năm 2014 ước tính có 46.000 người được chẩn đoán mắc ung thư tụy và 40.000 người chết vì căn bệnh.<ref name="NEJM14" /> Mặc dù số ca mới chỉ chiếm 2,5% nhưng số ca tử vong vì ung thư tụy là 6% trong các loại ung thư mỗi năm.<ref>{{cite journal | vauthors = Jemal A, Siegel R, Ward E, Murray T, Xu J, Thun MJ | title = Cancer statistics, 2007 | journal = Ca | volume = 57 | issue = 1 | pages = 43–66 | year = 2007 | pmid = 17237035 | doi = 10.3322/canjclin.57.1.43 | s2cid = 22305510 | url = https://semanticscholar.org/paper/02e9d19e2759b43b3d95bb3f5f5e7252784b9612 | doi-access = free }}</ref> Đây là loại ung thư khiến nhiều người chết thứ bảy trên thế giới,<ref name=WCR2014/> là ung thư gây tử vong phổ biến thứ năm ở Anh<ref name=PCRF2019/> và thứ ba ở Mỹ.<ref name=SEER2019/> |
− | Trên thế giới, ung thư tụy là ung thư phổ biến thứ 11 ở nữ và 12 ở nam.<ref name=WCR2014/> Đa số ca bệnh ghi nhận ở các nước phát triển.<ref name=WCR2014/> Người dân Mỹ có nguy cơ trong đời trung bình mắc bệnh khoảng 1 trên 67 (hay 1,5%),<ref>{{cite web|title=What are the key statistics about pancreatic cancer?|url=http://www.cancer.org/cancer/pancreaticcancer/detailedguide/pancreatic-cancer-key-statistics|website=American Cancer Society|date=11 June 2014|access-date=11 November 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20141111193353/http://www.cancer.org/cancer/pancreaticcancer/detailedguide/pancreatic-cancer-key-statistics|archive-date=11 November 2014}}</ref> hơi cao hơn so với Vương quốc Anh.<ref>{{cite web|title=Pancreatic cancer statistics|url=http://www.cancerresearchuk.org/cancer-info/cancerstats/types/pancreas/incidence/#Lifetime|website=Cancer Research UK|access-date=18 December 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20141218112200/http://www.cancerresearchuk.org/cancer-info/cancerstats/types/pancreas/incidence/#Lifetime|archive-date=18 December 2014}}</ref> Căn bệnh thường gặp ở nam hơn nữ,<ref name="NEJM14" /><ref name=WCR2014 /> dù vậy sự khác biệt này đã mờ dần trong những thập kỷ gần đây, khả năng phản ánh tình trạng nữ giới hút thuốc gia tăng. Ở Hoa Kỳ nguy cơ của người Mỹ gốc Phi cao hơn người da trắng hơn 50%, trong khi tỷ lệ mắc của châu Phi và Đông Á thấp hơn nhiều Bắc Mỹ hay châu Âu. Những nơi có tỷ lệ cao có thể kể đến như Hoa Kỳ, Trung và Đông Âu, Argentina, và Uruguay.<ref name=WCR2014 /> | + | Trên thế giới, ung thư tụy là ung thư phổ biến thứ 11 ở nữ và 12 ở nam.<ref name=WCR2014/> Đa số ca bệnh ghi nhận ở các nước phát triển.<ref name=WCR2014/> Người dân Mỹ có nguy cơ trong đời trung bình mắc bệnh khoảng 1 trên 67 (hay 1,5%),<ref>{{cite web|title=What are the key statistics about pancreatic cancer?|url=http://www.cancer.org/cancer/pancreaticcancer/detailedguide/pancreatic-cancer-key-statistics|website=American Cancer Society|date=11 June 2014|access-date=11 November 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20141111193353/http://www.cancer.org/cancer/pancreaticcancer/detailedguide/pancreatic-cancer-key-statistics|archive-date=11 November 2014}}</ref> hơi cao hơn so với Vương quốc Anh.<ref>{{cite web|title=Pancreatic cancer statistics|url=http://www.cancerresearchuk.org/cancer-info/cancerstats/types/pancreas/incidence/#Lifetime|website=Cancer Research UK|access-date=18 December 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20141218112200/http://www.cancerresearchuk.org/cancer-info/cancerstats/types/pancreas/incidence/#Lifetime|archive-date=18 December 2014}}</ref> Căn bệnh thường gặp ở nam hơn nữ,<ref name="NEJM14" /><ref name=WCR2014 /> dù vậy sự khác biệt này đã mờ dần trong những thập kỷ gần đây, khả năng phản ánh tình trạng nữ giới hút thuốc gia tăng. Ở Hoa Kỳ nguy cơ của người Mỹ gốc Phi cao hơn người da trắng hơn 50%, trong khi tỷ lệ mắc của châu Phi và Đông Á thấp hơn nhiều Bắc Mỹ hay châu Âu. Những nơi có tỷ lệ cao có thể kể đến như Hoa Kỳ, Trung và Đông Âu, [[Argentina]], và [[Uruguay]].<ref name=WCR2014 /> |
Tại Việt Nam thì ung thư tụy không phải loại ung thư phổ biến khi chỉ xếp thứ 22 về số ca mắc, chiếm 0,61% theo thống kê năm 2020.<ref name=GLOBOCAN2020/> Trong năm 2020, Việt Nam có 1.113 ca mắc mới và 1.065 ca tử vong vì ung thư tụy.<ref name=GLOBOCAN2020>{{cite web |url= https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/populations/704-viet-nam-fact-sheets.pdf|title= Viet Nam|date= 3 March 2021 |website=Global Cancer Observatory|access-date= 7 July 2021}}</ref> Yếu tố nguy cơ đáng kể ở quốc gia này là hút thuốc lá, tiểu đường, và bệnh viêm nhiễm.<ref>{{cite journal |date=February 1, 2021 |title= Risk factors of Pancreatic Cancer in Vietnam: A Matched Case–Control Hospital-Based Study |journal= Cancer Control |doi= 10.1177/1073274821989320 |pmid= 33517745}}</ref> | Tại Việt Nam thì ung thư tụy không phải loại ung thư phổ biến khi chỉ xếp thứ 22 về số ca mắc, chiếm 0,61% theo thống kê năm 2020.<ref name=GLOBOCAN2020/> Trong năm 2020, Việt Nam có 1.113 ca mắc mới và 1.065 ca tử vong vì ung thư tụy.<ref name=GLOBOCAN2020>{{cite web |url= https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/populations/704-viet-nam-fact-sheets.pdf|title= Viet Nam|date= 3 March 2021 |website=Global Cancer Observatory|access-date= 7 July 2021}}</ref> Yếu tố nguy cơ đáng kể ở quốc gia này là hút thuốc lá, tiểu đường, và bệnh viêm nhiễm.<ref>{{cite journal |date=February 1, 2021 |title= Risk factors of Pancreatic Cancer in Vietnam: A Matched Case–Control Hospital-Based Study |journal= Cancer Control |doi= 10.1177/1073274821989320 |pmid= 33517745}}</ref> |