Sửa đổi Ung thư

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 30: Dòng 30:
 
Ung thư có thể được phòng ngừa bằng các biện pháp không hút thuốc lá, hạn chế đồ uống có cồn, giảm calo, vận động, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, ăn ít thịt, ăn nhiều rau quả và ngũ cốc nguyên hạt, tiêm chủng, khám sức khỏe định kỳ.<ref name="Anand">{{cite journal | last1 = Anand | first1 = Preetha | last2 = Kunnumakara | first2 = Ajaikumar B. | last3 = Sundaram | first3 = Chitra | last4 = Harikumar | first4 = Kuzhuvelil B. | last5 = Tharakan | first5 = Sheeja T. | last6 = Lai | first6 = Oiki S. | last7 = Sung | first7 = Bokyung | last8 = Aggarwal | first8 = Bharat B. | title = Cancer is a Preventable Disease that Requires Major Lifestyle Changes | journal = Pharmaceutical Research | date = 15 July 2008 | volume = 25 | issue = 9 | pages = 2097–2116 | doi = 10.1007/s11095-008-9661-9 | pmid = 18626751 | pmc = 2515569 | s2cid = 5533634 | doi-access = free}}</ref> [[Tầm soát]] có thể giúp phát hiện ung thư sớm và làm tăng cơ hội điều trị hay chữa khỏi.<ref name="Schiffman">{{cite journal | last1 = Schiffman | first1 = Joshua D. | last2 = Fisher | first2 = Paul G. | last3 = Gibbs | first3 = Peter | title = Early Detection of Cancer: Past, Present, and Future | journal = American Society of Clinical Oncology Educational Book | date = May 2015 | issue = 35 | pages = 57–65 | doi = 10.14694/EdBook_AM.2015.35.57 | pmid = 25993143 | s2cid = 14391133 | doi-access = free}}</ref> Mặc dù vậy nhiều loại ung thư chưa có khuyến cáo tầm soát hiệu quả và tồn tại những mặt trái như chẩn đoán hay điều trị thừa.<ref name="Schiffman"/> Chẩn đoán ung thư dựa vào khám thân thể, các xét nghiệm phòng thí nghiệm, chụp ảnh y khoa, sinh thiết.<ref name="JOCD">{{cite journal | title = Cancer Diagnosis | url = https://www.omicsonline.org/scholarly/cancer-diagnosis-journals-articles-ppts-list.php | journal = Journal of Cancer Diagnosis | issn = 2476-2253 | access-date = 9 March 2022}}</ref><ref>{{cite web | url = https://www.cancer.gov/about-cancer/diagnosis-staging/diagnosis | title = How Cancer Is Diagnosed | date = 17 July 2019 | website = cancer.gov | publisher = National Cancer Institute | access-date = 9 March 2022}}</ref> Các phương pháp trụ cột và tiêu chuẩn trong điều trị ung thư là [[phẫu thuật]], [[hóa trị]], [[xạ trị]], [[liệu pháp miễn dịch]],<ref>{{cite journal | last1 = Esfahani | first1 = K. | last2 = Roudaia | first2 = L. | last3 = Buhlaiga | first3 = N. | last4 = Del Rincon | first4 = S.V. | last5 = Papneja | first5 = N. | last6 = Miller | first6 = W.H. | title = A Review of Cancer Immunotherapy: From the Past, to the Present, to the Future | journal = Current Oncology | date = 1 April 2020 | volume = 27 | issue = 12 | pages = 87–97 | doi = 10.3747/co.27.5223 | pmid = 32368178 | pmc = 7194005 | s2cid = 218504244 | doi-access = free}}</ref> ngoài ra quan trọng còn có [[liệu pháp nhắm đích]],<ref name="Padma">{{cite journal | last = Padma | first = Viswanadha Vijaya | title = An overview of targeted cancer therapy | journal = BioMedicine | date = 28 November 2015 | volume = 5 | issue = 4 | doi = 10.7603/s40681-015-0019-4 | pmid = 26613930 | pmc = 4662664 | s2cid = 18910935 | doi-access = free}}</ref> [[liệu pháp hormone]].<ref>{{cite journal | last1 = Abraham | first1 = Jacinta | last2 = Staffurth | first2 = John | title = Hormonal therapy for cancer | journal = Medicine | date = February 2020 | volume = 48 | issue = 2 | pages = 103–107 | doi = 10.1016/j.mpmed.2019.11.007}}</ref> Chăm sóc giảm nhẹ hết sức cần thiết cho bệnh nhân giai đoạn muộn.<ref>{{cite journal | last1 = Agarwal | first1 = Rajiv | last2 = Epstein | first2 = Andrew | title = The Role of Palliative Care in Oncology | journal = Seminars in Interventional Radiology | date = December 2017 | volume = 34 | issue = 04 | pages = 307–312 | doi = 10.1055/s-0037-1608702 | pmid = 29249853 | pmc = 5730447 | s2cid = 20406491 | doi-access = free}}</ref> Kết cục phụ thuộc vào nhiều yếu tố, quan trọng nhất là giai đoạn bệnh, kế đến đáng kể là độ tuổi, giới tính, thể trạng, năng lực miễn dịch của bệnh nhân, cùng chất lượng điều trị.<ref>{{cite journal | last1 = Gospodarowicz | first1 = Mary | last2 = O'Sullivan | first2 = Brian | title = Prognostic factors in cancer | journal = Seminars in Surgical Oncology | date = 2003 | volume = 21 | issue = 1 | pages = 13–18 | doi = 10.1002/ssu.10016 | pmid = 12923911 | s2cid = 71764912}}</ref>
 
Ung thư có thể được phòng ngừa bằng các biện pháp không hút thuốc lá, hạn chế đồ uống có cồn, giảm calo, vận động, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, ăn ít thịt, ăn nhiều rau quả và ngũ cốc nguyên hạt, tiêm chủng, khám sức khỏe định kỳ.<ref name="Anand">{{cite journal | last1 = Anand | first1 = Preetha | last2 = Kunnumakara | first2 = Ajaikumar B. | last3 = Sundaram | first3 = Chitra | last4 = Harikumar | first4 = Kuzhuvelil B. | last5 = Tharakan | first5 = Sheeja T. | last6 = Lai | first6 = Oiki S. | last7 = Sung | first7 = Bokyung | last8 = Aggarwal | first8 = Bharat B. | title = Cancer is a Preventable Disease that Requires Major Lifestyle Changes | journal = Pharmaceutical Research | date = 15 July 2008 | volume = 25 | issue = 9 | pages = 2097–2116 | doi = 10.1007/s11095-008-9661-9 | pmid = 18626751 | pmc = 2515569 | s2cid = 5533634 | doi-access = free}}</ref> [[Tầm soát]] có thể giúp phát hiện ung thư sớm và làm tăng cơ hội điều trị hay chữa khỏi.<ref name="Schiffman">{{cite journal | last1 = Schiffman | first1 = Joshua D. | last2 = Fisher | first2 = Paul G. | last3 = Gibbs | first3 = Peter | title = Early Detection of Cancer: Past, Present, and Future | journal = American Society of Clinical Oncology Educational Book | date = May 2015 | issue = 35 | pages = 57–65 | doi = 10.14694/EdBook_AM.2015.35.57 | pmid = 25993143 | s2cid = 14391133 | doi-access = free}}</ref> Mặc dù vậy nhiều loại ung thư chưa có khuyến cáo tầm soát hiệu quả và tồn tại những mặt trái như chẩn đoán hay điều trị thừa.<ref name="Schiffman"/> Chẩn đoán ung thư dựa vào khám thân thể, các xét nghiệm phòng thí nghiệm, chụp ảnh y khoa, sinh thiết.<ref name="JOCD">{{cite journal | title = Cancer Diagnosis | url = https://www.omicsonline.org/scholarly/cancer-diagnosis-journals-articles-ppts-list.php | journal = Journal of Cancer Diagnosis | issn = 2476-2253 | access-date = 9 March 2022}}</ref><ref>{{cite web | url = https://www.cancer.gov/about-cancer/diagnosis-staging/diagnosis | title = How Cancer Is Diagnosed | date = 17 July 2019 | website = cancer.gov | publisher = National Cancer Institute | access-date = 9 March 2022}}</ref> Các phương pháp trụ cột và tiêu chuẩn trong điều trị ung thư là [[phẫu thuật]], [[hóa trị]], [[xạ trị]], [[liệu pháp miễn dịch]],<ref>{{cite journal | last1 = Esfahani | first1 = K. | last2 = Roudaia | first2 = L. | last3 = Buhlaiga | first3 = N. | last4 = Del Rincon | first4 = S.V. | last5 = Papneja | first5 = N. | last6 = Miller | first6 = W.H. | title = A Review of Cancer Immunotherapy: From the Past, to the Present, to the Future | journal = Current Oncology | date = 1 April 2020 | volume = 27 | issue = 12 | pages = 87–97 | doi = 10.3747/co.27.5223 | pmid = 32368178 | pmc = 7194005 | s2cid = 218504244 | doi-access = free}}</ref> ngoài ra quan trọng còn có [[liệu pháp nhắm đích]],<ref name="Padma">{{cite journal | last = Padma | first = Viswanadha Vijaya | title = An overview of targeted cancer therapy | journal = BioMedicine | date = 28 November 2015 | volume = 5 | issue = 4 | doi = 10.7603/s40681-015-0019-4 | pmid = 26613930 | pmc = 4662664 | s2cid = 18910935 | doi-access = free}}</ref> [[liệu pháp hormone]].<ref>{{cite journal | last1 = Abraham | first1 = Jacinta | last2 = Staffurth | first2 = John | title = Hormonal therapy for cancer | journal = Medicine | date = February 2020 | volume = 48 | issue = 2 | pages = 103–107 | doi = 10.1016/j.mpmed.2019.11.007}}</ref> Chăm sóc giảm nhẹ hết sức cần thiết cho bệnh nhân giai đoạn muộn.<ref>{{cite journal | last1 = Agarwal | first1 = Rajiv | last2 = Epstein | first2 = Andrew | title = The Role of Palliative Care in Oncology | journal = Seminars in Interventional Radiology | date = December 2017 | volume = 34 | issue = 04 | pages = 307–312 | doi = 10.1055/s-0037-1608702 | pmid = 29249853 | pmc = 5730447 | s2cid = 20406491 | doi-access = free}}</ref> Kết cục phụ thuộc vào nhiều yếu tố, quan trọng nhất là giai đoạn bệnh, kế đến đáng kể là độ tuổi, giới tính, thể trạng, năng lực miễn dịch của bệnh nhân, cùng chất lượng điều trị.<ref>{{cite journal | last1 = Gospodarowicz | first1 = Mary | last2 = O'Sullivan | first2 = Brian | title = Prognostic factors in cancer | journal = Seminars in Surgical Oncology | date = 2003 | volume = 21 | issue = 1 | pages = 13–18 | doi = 10.1002/ssu.10016 | pmid = 12923911 | s2cid = 71764912}}</ref>
  
Trong năm 2020, trên thế giới ước tính có 19,3 triệu ca mắc ung thư mới và gần 10 triệu người tử vong vì căn bệnh.<ref name="Sung">{{cite journal | last1 = Sung | first1 = Hyuna | last2 = Ferlay | first2 = Jacques | last3 = Siegel | first3 = Rebecca L. | last4 = Laversanne | first4 = Mathieu | last5 = Soerjomataram | first5 = Isabelle | last6 = Jemal | first6 = Ahmedin | last7 = Bray | first7 = Freddie | title = Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries | journal = CA: A Cancer Journal for Clinicians | date = 4 February 2021 | volume = 71 | issue = 3 | pages = 209–249 | doi = 10.3322/caac.21660 | pmid = 33538338 | pmc = 8879621 | doi-access = free}}</ref> [[Ung thư vú]] đã trở thành loại ung thư phổ biến nhất với 2,3 triệu ca mới, trong khi [[ung thư phổi]] là loại gây tử vong hàng đầu với 1,8 triệu người chết.<ref name="Sung"/> Tỷ lệ mắc và tử vong ở nam đều cao hơn nữ, lần lượt là 19 và 43%.<ref name="Sung"/> Đa phần số ca mắc (49,3%) và tử vong (58,3%) xảy ra ở châu Á, châu lục đông dân nhất (chiếm 59,5% dân số thế giới).<ref name="Sung"/> Kiểu ung thư ở trẻ em khác với người lớn, hay gặp nhất là leukemia, lymphoma và [[u hệ thần kinh trung ương]].{{sfn|Wild et al.|2020|p=122}} Con người đã bị mắc bệnh từ thời tiền sử, mặc dù vậy nó mới trở nên phổ biến hơn rõ rệt trong vài thập kỷ gần đây do dân số già hóa nhanh, hành vi nguy cơ gia tăng và sự hiện diện nhiều hơn của chất gây ung thư trong môi trường và sản phẩm tiêu dùng.<ref>{{cite journal | last = Faguet | first = Guy B. | title = A brief history of cancer: Age-old milestones underlying our current knowledge database | journal = International Journal of Cancer | date = 5 September 2014 | volume = 136 | issue = 9 | pages = 2022–2036 | doi = 10.1002/ijc.29134 | pmid = 25113657 | s2cid = 205950849 | doi-access = free}}</ref> Ung thư gây tổn thất kinh tế lớn nhất trong số những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới.<ref>{{cite journal | last1 = Bona | first1 = Lalisa Gemechu | last2 = Geleta | first2 = Dereje | last3 = Dulla | first3 = Dubale | last4 = Deribe | first4 = Bedilu | last5 = Ayalew | first5 = Mohammed | last6 = Ababi | first6 = Girma | last7 = Bogale | first7 = Netsanet | last8 = Mengistu | first8 = Kurabachew | last9 = Gadissa | first9 = Anteneh | last10 = Gebretsadik | first10 = Achamyelesh | title = Economic Burden of Cancer on Cancer Patients Treated at Hawassa University Comprehensive Specialized Hospital | journal = Cancer Control | date = 1 January 2021 | volume = 28 | page = 107327482110092 | doi = 10.1177/10732748211009252 | pmid = 33858225 | pmc = 8204646 | doi-access = free}}</ref> Ở châu Âu, tổng chi phí cho ung thư ước đạt 199 tỷ euro vào năm 2018.<ref>{{cite journal | last1 = Hofmarcher | first1 = Thomas | last2 = Lindgren | first2 = Peter | last3 = Wilking | first3 = Nils | last4 = Jönsson | first4 = Bengt | title = The cost of cancer in Europe 2018 | journal = European Journal of Cancer | date = April 2020 | volume = 129 | pages = 41–49 | doi = 10.1016/j.ejca.2020.01.011 | pmid = 32120274 | s2cid = 211831708 | doi-access = free}}</ref>
+
Trong năm 2020, trên thế giới ước tính có 19,3 triệu ca mắc ung thư mới và gần 10 triệu người tử vong vì căn bệnh.<ref name="Sung">{{cite journal | last1 = Sung | first1 = Hyuna | last2 = Ferlay | first2 = Jacques | last3 = Siegel | first3 = Rebecca L. | last4 = Laversanne | first4 = Mathieu | last5 = Soerjomataram | first5 = Isabelle | last6 = Jemal | first6 = Ahmedin | last7 = Bray | first7 = Freddie | title = Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries | journal = CA: A Cancer Journal for Clinicians | date = 4 February 2021 | volume = 71 | issue = 3 | pages = 209–249 | doi = 10.3322/caac.21660 | pmid = 33538338 | pmc = 8879621 | doi-access = free}}</ref> [[Ung thư vú]] đã trở thành loại ung thư phổ biến nhất với 2,3 triệu ca mới, trong khi [[ung thư phổi]] là loại gây tử vong hàng đầu với 1,8 triệu người chết.<ref name="Sung"/> Tỷ lệ mắc và tử vong ở nam đều cao hơn nữ, lần lượt là 19 và 43%.<ref name="Sung"/> Đa phần số ca mắc (49,3%) và tử vong (58,3%) xảy ra ở châu Á, châu lục đông dân nhất (chiếm 59,5% dân số thế giới).<ref name="Sung"/> Kiểu ung thư ở trẻ em khác với người lớn, hay gặp nhất là leukemia, lymphoma và [[u hệ thần kinh trung ương]].{{sfn|Wild et al.|2020|p=122}} Con người đã bị mắc bệnh từ thời tiền sử, mặc dù vậy nó mới trở nên phổ biến hơn rõ rệt trong vài thập kỷ gần đây do dân số già hóa nhanh, hành vi nguy cơ gia tăng và sự hiện diện nhiều hơn của chất gây ung thư trong môi trường và sản phẩm tiêu dùng.<ref>{{cite journal | last = Faguet | first = Guy B. | title = A brief history of cancer: Age-old milestones underlying our current knowledge database | journal = International Journal of Cancer | date = 5 September 2014 | volume = 136 | issue = 9 | pages = 2022–2036 | doi = 10.1002/ijc.29134 | pmid = 25113657 | s2cid = 205950849 | doi-access = free}}</ref> Ung thư gây tổn thất kinh tế lớn nhất trong số những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới.<ref>{{cite journal | last1 = Bona | first1 = Lalisa Gemechu | last2 = Geleta | first2 = Dereje | last3 = Dulla | first3 = Dubale | last4 = Deribe | first4 = Bedilu | last5 = Ayalew | first5 = Mohammed | last6 = Ababi | first6 = Girma | last7 = Bogale | first7 = Netsanet | last8 = Mengistu | first8 = Kurabachew | last9 = Gadissa | first9 = Anteneh | last10 = Gebretsadik | first10 = Achamyelesh | title = Economic Burden of Cancer on Cancer Patients Treated at Hawassa University Comprehensive Specialized Hospital | journal = Cancer Control | date = 1 January 2021 | volume = 28 | page = 107327482110092 | doi = 10.1177/10732748211009252 | pmid = 33858225 | pmc = 8204646 | doi-access = free}}</ref>
  
 
== Chú thích ==
 
== Chú thích ==

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)
Lấy từ “https://bktt.vn/Ung_thư