Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Trái đất”
Dòng 8: Dòng 8:
 
*{{cite book | first1 = Luc Thomas | last1 = Ikelle | date = 4 April 2020 | title = Introduction To Earth Sciences: A Physics Approach (Second Edition) | publisher = World Scientific| isbn = 978-981-12-1304-5 | oclc = 1228824600 | url = https://books.google.com/books?id=zNLkDwAAQBAJ}}
 
*{{cite book | first1 = Luc Thomas | last1 = Ikelle | date = 4 April 2020 | title = Introduction To Earth Sciences: A Physics Approach (Second Edition) | publisher = World Scientific| isbn = 978-981-12-1304-5 | oclc = 1228824600 | url = https://books.google.com/books?id=zNLkDwAAQBAJ}}
 
*{{cite book | first1 = D.N. | last1 = Thomas | first2 = G.E. | last2 = Fogg | first3 = P. |last3 = Convey | first4 = C.H. |last4 = Fritsen | first5 = J.-M. |last5 = Gili | first6 = R. | last6 = Gradinger | first7= J. |last7 = Laybourn-Parry | first8 = K. | last8 = Reid | first9 = D.W.H. |last9 = Walton | date = 20 March 2008 | title = The Biology of Polar Regions | publisher = Oxford University Press | isbn = 978-0-19-929811-2 | oclc = 1058039049 | url = https://books.google.com/books?id=E_sTDAAAQBAJ | ref = {{harvid|Thomas et al.|2008}}}}
 
*{{cite book | first1 = D.N. | last1 = Thomas | first2 = G.E. | last2 = Fogg | first3 = P. |last3 = Convey | first4 = C.H. |last4 = Fritsen | first5 = J.-M. |last5 = Gili | first6 = R. | last6 = Gradinger | first7= J. |last7 = Laybourn-Parry | first8 = K. | last8 = Reid | first9 = D.W.H. |last9 = Walton | date = 20 March 2008 | title = The Biology of Polar Regions | publisher = Oxford University Press | isbn = 978-0-19-929811-2 | oclc = 1058039049 | url = https://books.google.com/books?id=E_sTDAAAQBAJ | ref = {{harvid|Thomas et al.|2008}}}}
* {{cite book | first1 = Kent C. |last1 = Condie | date = 1 December 2015 | title = Earth as an Evolving Planetary System | edition = 3 | publisher = Academic Press | isbn = 978-0-12-803709-6 | oclc = 1076769580 | url = https://books.google.com/books?id=6-X3CAAAQBAJ}}
+
*{{cite book | first1 = Kent C. |last1 = Condie | date = 1 December 2015 | title = Earth as an Evolving Planetary System | edition = 3 | publisher = Academic Press | isbn = 978-0-12-803709-6 | oclc = 1076769580 | url = https://books.google.com/books?id=6-X3CAAAQBAJ}}
 +
*{{cite book | editor-first = Harsh |editor-last = Gupta | date = 29 June 2011 | title = Encyclopedia of Solid Earth Geophysics | publisher = Springer Science & Business Media | isbn = 978-90-481-8701-0 | oclc = 1041316820 | url = https://books.google.com/books?id=BHgOwNCGbnAC}}

Phiên bản lúc 16:13, ngày 15 tháng 11 năm 2021

Trái đấthành tinh thứ ba tính từ Mặt trời[1][2] và là thiên thể duy nhất nuôi dưỡng cũng như hỗ trợ sự sống được biết.[3] 29% bề mặt Trái đất là đất bao gồm các lục địa và các đảo.[4] 71% còn lại là nước trong đó chủ yếu là nước mặnđại dương (chiếm 97,5%) cùng phần nhỏ nước ngọt, tất cả cấu thành thủy quyển.[5] Hầu hết vùng cực của Trái đất bị che phủ bởi băngtuyết.[6] Vỏ ngoài của Trái đất bao gồm một số mảng kiến tạo cứng dịch chuyển trên bề mặt qua nhiều triệu năm, trong khi phần trong vẫn còn hoạt động[7] với một lõi trong chủ yếu là sắt[8] rắn hoặc nóng chảy một phần,[9] một lõi ngoài lỏng[9] sinh từ trường[10] và một lớp phủ nằm giữa vỏ và lõi ngoài.

Tham khảo

  1. Kusky 2014, tr. 129.
  2. Celâl Şengör, A.M. (tháng 9 năm 1991), "Our Home, the Planet Earth", Diogenes, 39 (155): 25–51, doi:10.1177/039219219103915505, S2CID 220785913
  3. Van Hoolst, Tim; Noack, Lena; Rivoldini, Attilio (ngày 1 tháng 1 năm 2019), "Exoplanet interiors and habitability", Advances in Physics: X, 4 (1): 1630316, doi:10.1080/23746149.2019.1630316, S2CID 198417434
  4. Ikelle 2020, tr. 3.
  5. Ikelle 2020, tr. 7.
  6. (Thomas et al. 2008, tr. 1)
  7. Liu, By Jin; Mao, Ho-Kwang (ngày 1 tháng 2 năm 2021), "Yi-Gang Xu: the Earth's deep interior holds the key to habitability", National Science Review, 8 (4), doi:10.1093/nsr/nwab018
  8. Condie 2015, tr. 139.
  9. a b Condie 2015, tr. 135.
  10. Condie 2015, tr. 141.

Sách