Sửa đổi Tiểu đường
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
* [[Tiểu đường loại 1]] (tuýp 1) là hệ quả của việc tụy không sản sinh đủ insulin do mất [[tế bào beta]].<ref name=WHO2013/> Loại này trước đây được gọi là "đái tháo đường lệ thuộc insulin" (IDDM) hay "tiểu đường vị thành niên".<ref name=WHO2013/> Tế bào beta bị mất là do một phản ứng [[tự miễn]].<ref>{{Cite book |title=Hormones |last1=Norman |first1=Anthony |last2=Henry |first2=Helen | name-list-style = vanc |publisher=Elsevier |year=2015 |isbn=9780123694447 |pages=136–137 }}</ref> Con người chưa biết phản ứng tự miễn này từ đâu mà có.<ref name=WHO2013/> | * [[Tiểu đường loại 1]] (tuýp 1) là hệ quả của việc tụy không sản sinh đủ insulin do mất [[tế bào beta]].<ref name=WHO2013/> Loại này trước đây được gọi là "đái tháo đường lệ thuộc insulin" (IDDM) hay "tiểu đường vị thành niên".<ref name=WHO2013/> Tế bào beta bị mất là do một phản ứng [[tự miễn]].<ref>{{Cite book |title=Hormones |last1=Norman |first1=Anthony |last2=Henry |first2=Helen | name-list-style = vanc |publisher=Elsevier |year=2015 |isbn=9780123694447 |pages=136–137 }}</ref> Con người chưa biết phản ứng tự miễn này từ đâu mà có.<ref name=WHO2013/> | ||
− | * [[Tiểu đường loại 2]] (tuýp 2) bắt đầu với sự [[kháng insulin]], tình trạng mà các tế bào không thể phản ứng phù hợp với insulin.<ref name=WHO2013/> Thiếu insulin có thể xảy ra khi bệnh | + | * [[Tiểu đường loại 2]] (tuýp 2) bắt đầu với sự [[kháng insulin]], tình trạng mà các tế bào không thể phản ứng phù hợp với insulin.<ref name=WHO2013/> Thiếu insulin có thể xảy ra khi bệnh tiến triển.<ref>{{cite book |title=RSSDI textbook of diabetes mellitus |year=2012 |publisher=Jaypee Brothers Medical Publishers |isbn=978-93-5025-489-9 |page=235 |edition=Revised 2nd |url=https://books.google.com/books?id=7H6mYolrtUMC&pg=PA235 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20151014172232/https://books.google.com/books?id=7H6mYolrtUMC&pg=PA235 |archive-date=14 October 2015}}</ref> Loại này trước đây được gọi là "đái tháo đường không lệ thuộc insulin" (NIDDM) hay "tiểu đường khởi phát ở người lớn".<ref name=WHO2013/> Nguyên nhân phổ biến nhất là [[dư thừa trọng lượng cơ thể]] kết hợp với [[thiếu vận động]].<ref name=WHO2013/> |
* [[Tiểu đường thai kỳ]] là loại thứ ba xảy ra khi [[phụ nữ mang thai]] với không tiền sử tiểu đường biểu lộ mức đường huyết cao.<ref name=WHO2013/> | * [[Tiểu đường thai kỳ]] là loại thứ ba xảy ra khi [[phụ nữ mang thai]] với không tiền sử tiểu đường biểu lộ mức đường huyết cao.<ref name=WHO2013/> | ||
Dòng 161: | Dòng 161: | ||
== Sinh lý bệnh == | == Sinh lý bệnh == | ||
− | |||
[[Insulin]] là [[hormone]] quan trọng điều chỉnh hấp thu glucose từ máu vào hầu hết tế bào của cơ thể, đặc biệt là gan, mô mỡ và cơ (trừ cơ trơn). Vì vậy việc thiếu hụt insulin hay những thụ thể insulin mất đi tính nhạy đóng vai trò trung tâm ở mọi dạng bệnh tiểu đường.<ref>{{cite web |title=Insulin Basics |url=http://www.diabetes.org/living-with-diabetes/treatment-and-care/medication/insulin/insulin-basics.html |publisher=American Diabetes Association |access-date=24 April 2014 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20140214180514/http://www.diabetes.org/living-with-diabetes/treatment-and-care/medication/insulin/insulin-basics.html |archive-date=14 February 2014}}</ref> | [[Insulin]] là [[hormone]] quan trọng điều chỉnh hấp thu glucose từ máu vào hầu hết tế bào của cơ thể, đặc biệt là gan, mô mỡ và cơ (trừ cơ trơn). Vì vậy việc thiếu hụt insulin hay những thụ thể insulin mất đi tính nhạy đóng vai trò trung tâm ở mọi dạng bệnh tiểu đường.<ref>{{cite web |title=Insulin Basics |url=http://www.diabetes.org/living-with-diabetes/treatment-and-care/medication/insulin/insulin-basics.html |publisher=American Diabetes Association |access-date=24 April 2014 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20140214180514/http://www.diabetes.org/living-with-diabetes/treatment-and-care/medication/insulin/insulin-basics.html |archive-date=14 February 2014}}</ref> | ||
Dòng 247: | Dòng 246: | ||
== Dịch tễ == | == Dịch tễ == | ||
− | [[File:Diabetes mellitus world map-Deaths per million persons-WHO2012.svg|thumb | + | [[File:Diabetes mellitus world map-Deaths per million persons-WHO2012.svg|thumb|Tỷ lệ tử vong do tiểu đường trên mỗi triệu người trên thế giới năm 2012 {{refbegin|3}}{{legend|#ffff20|28–91}}{{legend|#ffe820|92–114}}{{legend|#ffd820|115–141}}{{legend|#ffc020|142–163}}{{legend|#ffa020|164–184}}{{legend|#ff9a20|185–209}}{{legend|#f08015|210–247}}{{legend|#e06815|248–309}}{{legend|#d85010|310–404}}{{legend|#d02010|405–1879}}{{refend}}]] |
− | Trong năm 2017 trên thế giới có 425 triệu người mắc tiểu đường,<ref name="IDF2017">{{cite book|last1=Elflein|first=John|url=https://www.statista.com/statistics/271442/number-of-diabetics-worldwide/|title=Estimated number diabetics worldwide|date=Dec 10, 2019|year=2019}}</ref> tăng từ ước tính 382 triệu người năm 2013<ref name=Shi2014>{{cite journal | vauthors = Shi Y, Hu FB | title = The global implications of diabetes and cancer | journal = Lancet | volume = 383 | issue = 9933 | pages = 1947–48 | date = June 2014 | pmid = 24910221 | doi = 10.1016/S0140-6736(14)60886-2 | s2cid = 7496891 }}</ref> và 108 triệu người năm 1980.<ref name=WHO2016>{{cite web |title=Global Report on Diabetes |publisher=World Health Organization |url=http://apps.who.int/iris/bitstream/handle/10665/204871/9789241565257_eng.pdf |access-date=20 September 2018 |date=2016}}</ref> Vì sự thay đổi cấu trúc độ tuổi của dân số thế giới, tỷ lệ tiểu đường ở người lớn là 8,8%, gần gấp đôi năm 1980 là 4,7%.<ref name=IDF2017/><ref name=WHO2016/> Tiểu đường loại 2 chiếm đến khoảng 90% trường hợp.<ref name=Vos2012>{{cite journal | vauthors = Vos T etal | title = Years lived with disability (YLDs) for 1160 sequelae of 289 diseases and injuries 1990–2010: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2010 | journal = Lancet | volume = 380 | issue = 9859 | pages = 2163–96 | date = December 2012 | pmid = 23245607 | pmc = 6350784 | doi = 10.1016/S0140-6736(12)61729-2 |display-authors=6}}</ref><ref name=Will2011/> Một số dữ liệu chỉ ra tỷ lệ giữa nam và nữ là gần ngang bằng<ref name=Vos2012/> song ở nhiều quần thể nam mắc tiểu đường loại 2 nhiều hơn nữ, khả năng do những khác biệt trong tính nhạy insulin liên quan giới tính, hậu quả của béo phì và tích lũy chất béo cơ thể, và những yếu tố góp phần khác như huyết áp cao, hút thuốc lá, uống đồ uống có cồn.<ref>{{cite journal | vauthors = Gale EA, Gillespie KM | title = Diabetes and gender | journal = Diabetologia | volume = 44 | issue = 1 | pages = 3–15 | date = January 2001 | pmid = 11206408 | doi = 10.1007/s001250051573 | doi-access = free }}</ref><ref>{{cite journal | vauthors = Meisinger C, Thorand B, Schneider A |display-authors=et al | year = 2002 | title = Sex differences in risk factors for incident type 2 Diabetes Mellitus: The MONICA Augsburg Cohort Study | journal = JAMA Internal Medicine | volume = 162 | issue = 1| pages = 82–89 | doi=10.1001/archinte.162.1.82|pmid=11784224 | doi-access = free }}</ref> | + | Trong năm 2017 trên thế giới có 425 triệu người mắc tiểu đường,<ref name="IDF2017">{{cite book|last1=Elflein|first=John|url=https://www.statista.com/statistics/271442/number-of-diabetics-worldwide/|title=Estimated number diabetics worldwide|date=Dec 10, 2019|year=2019}}</ref> tăng từ ước tính 382 triệu người năm 2013<ref name=Shi2014>{{cite journal | vauthors = Shi Y, Hu FB | title = The global implications of diabetes and cancer | journal = Lancet | volume = 383 | issue = 9933 | pages = 1947–48 | date = June 2014 | pmid = 24910221 | doi = 10.1016/S0140-6736(14)60886-2 | s2cid = 7496891 }}</ref> và 108 triệu người năm 1980.<ref name=WHO2016>{{cite web |title=Global Report on Diabetes |publisher=World Health Organization |url=http://apps.who.int/iris/bitstream/handle/10665/204871/9789241565257_eng.pdf |access-date=20 September 2018 |date=2016}}</ref> Vì sự thay đổi cấu trúc độ tuổi của dân số thế giới, tỷ lệ tiểu đường ở người lớn là 8,8%, gần gấp đôi năm 1980 là 4,7%.<ref name=IDF2017/><ref name=WHO2016/> Tiểu đường loại 2 chiếm đến khoảng 90% trường hợp.<ref name=Vos2012>{{cite journal | vauthors = Vos T etal | title = Years lived with disability (YLDs) for 1160 sequelae of 289 diseases and injuries 1990–2010: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2010 | journal = Lancet | volume = 380 | issue = 9859 | pages = 2163–96 | date = December 2012 | pmid = 23245607 | pmc = 6350784 | doi = 10.1016/S0140-6736(12)61729-2 |display-authors=6}}</ref><ref name=Will2011/> Một số dữ liệu chỉ ra tỷ lệ giữa nam và nữ là gần ngang bằng,<ref name=Vos2012/> song ở nhiều quần thể nam mắc tiểu đường loại 2 nhiều hơn nữ, khả năng do những khác biệt trong tính nhạy insulin liên quan giới tính, hậu quả của béo phì và tích lũy chất béo cơ thể, và những yếu tố góp phần khác như huyết áp cao, hút thuốc lá, uống đồ uống có cồn.<ref>{{cite journal | vauthors = Gale EA, Gillespie KM | title = Diabetes and gender | journal = Diabetologia | volume = 44 | issue = 1 | pages = 3–15 | date = January 2001 | pmid = 11206408 | doi = 10.1007/s001250051573 | doi-access = free }}</ref><ref>{{cite journal | vauthors = Meisinger C, Thorand B, Schneider A |display-authors=et al | year = 2002 | title = Sex differences in risk factors for incident type 2 Diabetes Mellitus: The MONICA Augsburg Cohort Study | journal = JAMA Internal Medicine | volume = 162 | issue = 1| pages = 82–89 | doi=10.1001/archinte.162.1.82|pmid=11784224 | doi-access = free }}</ref> |
− | WHO ước tính 1,5 triệu người đã chết vì tiểu đường trong năm 2019 khiến đây là nguyên nhân gây tử vong xếp thứ 9.<ref name=WHO2013Top10/> Tuy nhiên còn 2,2 triệu ca tử vong khác trên thế giới được quy do glucose huyết cao, bệnh tim mạch | + | WHO ước tính 1,5 triệu người đã chết vì tiểu đường trong năm 2019 khiến đây là nguyên nhân gây tử vong xếp thứ 9.<ref name=WHO2013Top10/> Tuy nhiên còn 2,2 triệu ca tử vong khác trên thế giới được quy do glucose huyết cao, bệnh tim mạch và những biến chứng liên quan khác (ví dụ như suy thận) mà thường dẫn đến tử vong sớm và thường được liệt là nguyên nhân căn bản gây tử vong chứ không phải tiểu đường.<ref name=WHO2016 /><ref>Public Health Agency of Canada, ''Diabetes in Canada: Facts and figures from a public health perspective''. Ottawa, 2011.</ref> Ví dụ vào năm 2017, [[Liên đoàn Tiểu đường Quốc tế]] (IDF) ước tính tiểu đường gây ra 4 triệu cái chết trên toàn cầu bao hàm cả trực tiếp lẫn gián tiếp.<ref name=IDF2017/> |
− | Tiểu đường xảy ra ở khắp nơi trên thế giới nhưng phổ biến hơn ở các nước phát triển hơn | + | Tiểu đường xảy ra ở khắp nơi trên thế giới nhưng phổ biến hơn (nhất là loại 2) ở các nước phát triển hơn. Tuy nhiên tốc độ gia tăng lớn nhất lại được thấy ở các nước thu nhập thấp và trung bình,<ref name=WHO2016 /> nơi số ca tử vong vì tiểu đường chiếm tới hơn 80%.<ref>{{cite journal | vauthors = Mathers CD, Loncar D | title = Projections of global mortality and burden of disease from 2002 to 2030 | journal = PLOS Medicine | volume = 3 | issue = 11 | page= e442 | date = November 2006 | pmid = 17132052 | pmc = 1664601 | doi = 10.1371/journal.pmed.0030442 }}</ref> Châu Á và châu Phi có tỷ lệ tăng nhanh nhất và dự kiến đến năm 2030 đa số người bệnh tiểu đường sẽ là ở những khu vực này.<ref name="Wild2004" /> Sự gia tăng số bệnh nhân ở các nước đang phát triển đi theo xu hướng đô thị hóa và thay đổi lối sống, bao gồm lối sống ít vận động ngày càng phổ biến, ít công việc đòi hỏi vận động và chuyển đổi dinh dưỡng toàn cầu biểu lộ bởi việc tiếp nhận ngày một nhiều thực phẩm giàu năng lượng nhưng nghèo dinh dưỡng (thường nhiều đường và chất béo bão hòa, đôi khi gọi là chế độ ăn "kiểu Tây").<ref name=WHO2016 /><ref name="Wild2004">{{cite journal | vauthors = Wild S, Roglic G, Green A, Sicree R, King H | title = Global prevalence of diabetes: estimates for the year 2000 and projections for 2030 | journal = Diabetes Care | volume = 27 | issue = 5 | pages = 1047–53 | date = May 2004 | pmid = 15111519 | doi = 10.2337/diacare.27.5.1047 | doi-access = free }}</ref> Số ca tiểu đường toàn cầu có thể tăng 48% trong khoảng 2017 và 2045.<ref name=IDF2017/> |
− | + | {{clear}} | |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{Reflist}} | {{Reflist}} |