Sửa đổi Tiểu đường

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 208: Dòng 208:
  
 
== Phòng ngừa ==
 
== Phòng ngừa ==
Không có biện pháp phòng ngừa tiểu đường loại 1.<ref name=WHO2013/> Tiểu đường loại 2, loại chiếm đến 85–90% tổng số ca toàn thế giới, thường có thể ngăn chặn hay làm trì hoãn<ref>{{cite journal |last1=Alustiza |first1=Elena |title=Tackling risk factors for type 2 diabetes in adolescents: PRE-STARt study in Euskadi |journal=Anales de Pediatria (Barcelona, Spain : 2003) |date=2020 |publisher=Anales de Pediatría |location=Madrid |doi=10.1016/j.anpedi.2020.11.001 |url=https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S169540332030480X|doi-access=free }}</ref> bằng cách duy trì trọng lượng cơ thể bình thường, tham gia hoạt động thể chất, ăn uống lành mạnh.<ref name=WHO2013/> Vận động nhiều (hơn 90 phút mỗi ngày) làm giảm 28% nguy cơ tiểu đường.<ref name= BMJ2016>{{cite journal | vauthors = Kyu HH, Bachman VF, Alexander LT, Mumford JE, Afshin A, Estep K, Veerman JL, Delwiche K, Iannarone ML, Moyer ML, Cercy K, Vos T, Murray CJ, Forouzanfar MH | title = Physical activity and risk of breast cancer, colon cancer, diabetes, ischemic heart disease, and ischemic stroke events: systematic review and dose-response meta-analysis for the Global Burden of Disease Study 2013 | journal = BMJ | volume = 354 | pages = i3857 | date = August 2016 | pmid = 27510511 | pmc = 4979358 | doi = 10.1136/bmj.i3857 }}</ref> Chế độ ăn phù hợp được biết có hiệu quả giúp ngăn ngừa tiểu đường, cụ thể là giàu [[ngũ cốc nguyên hạt]] và [[chất xơ]], chọn chất béo tốt như [[chất béo không bão hòa đa]] có trong quả cứng, [[dầu thực vật]], cá.<ref name=HarvardNutrition>{{cite web|website=The Nutrition Source|title = Simple Steps to Preventing Diabetes |url=http://www.hsph.harvard.edu/nutritionsource/preventing-diabetes-full-story/#references |publisher= Harvard T.H. Chan School of Public Health|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140425020720/http://www.hsph.harvard.edu/nutritionsource/preventing-diabetes-full-story/#references|archive-date=25 April 2014}}</ref> Ăn ít [[thịt đỏ]], hạn chế đồ uống có đường và những nguồn [[chất béo bão hòa]] khác cũng giúp phòng bệnh.<ref name=HarvardNutrition /> Hút thuốc lá liên hệ với gia tăng nguy cơ tiểu đường kèm những biến chứng, vậy nên cai thuốc cũng là một biện pháp phòng ngừa quan trọng.<ref>{{cite journal | vauthors = Willi C, Bodenmann P, Ghali WA, Faris PD, Cornuz J | title = Active smoking and the risk of type 2 diabetes: a systematic review and meta-analysis | journal = JAMA | volume = 298 | issue = 22 | pages = 2654–64 | date = December 2007 | pmid = 18073361 | doi = 10.1001/jama.298.22.2654 }}</ref>
+
Không có biện pháp phòng ngừa tiểu đường loại 1.<ref name=WHO2013/> Tiểu đường loại 2, loại chiếm đến 85–90% tổng số ca toàn thế giới, thường có thể ngăn chặn hay làm trì hoãn<ref>{{cite journal |last1=Alustiza |first1=Elena |title=Tackling risk factors for type 2 diabetes in adolescents: PRE-STARt study in Euskadi |journal=Anales de Pediatria (Barcelona, Spain : 2003) |date=2020 |publisher=Anales de Pediatría |location=Madrid |doi=10.1016/j.anpedi.2020.11.001 |pmid=33388268 |url=https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S169540332030480X|doi-access=free }}</ref> bằng cách duy trì trọng lượng cơ thể bình thường, tham gia hoạt động thể chất, ăn uống lành mạnh.<ref name=WHO2013/> Vận động nhiều (hơn 90 phút mỗi ngày) làm giảm 28% nguy cơ tiểu đường.<ref name= BMJ2016>{{cite journal | vauthors = Kyu HH, Bachman VF, Alexander LT, Mumford JE, Afshin A, Estep K, Veerman JL, Delwiche K, Iannarone ML, Moyer ML, Cercy K, Vos T, Murray CJ, Forouzanfar MH | title = Physical activity and risk of breast cancer, colon cancer, diabetes, ischemic heart disease, and ischemic stroke events: systematic review and dose-response meta-analysis for the Global Burden of Disease Study 2013 | journal = BMJ | volume = 354 | pages = i3857 | date = August 2016 | pmid = 27510511 | pmc = 4979358 | doi = 10.1136/bmj.i3857 }}</ref> Chế độ ăn phù hợp được biết có hiệu quả giúp ngăn ngừa tiểu đường, cụ thể là giàu [[ngũ cốc nguyên hạt]] và [[chất xơ]], chọn chất béo tốt như [[chất béo không bão hòa đa]] có trong quả cứng, [[dầu thực vật]], cá.<ref name=HarvardNutrition>{{cite web|website=The Nutrition Source|title = Simple Steps to Preventing Diabetes |url=http://www.hsph.harvard.edu/nutritionsource/preventing-diabetes-full-story/#references |publisher= Harvard T.H. Chan School of Public Health|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140425020720/http://www.hsph.harvard.edu/nutritionsource/preventing-diabetes-full-story/#references|archive-date=25 April 2014}}</ref> Ăn ít [[thịt đỏ]], hạn chế đồ uống có đường và những nguồn [[chất béo bão hòa]] khác cũng giúp phòng bệnh.<ref name=HarvardNutrition /> Hút thuốc lá liên hệ với gia tăng nguy cơ tiểu đường kèm những biến chứng, vậy nên cai thuốc cũng là một biện pháp phòng ngừa quan trọng.<ref>{{cite journal | vauthors = Willi C, Bodenmann P, Ghali WA, Faris PD, Cornuz J | title = Active smoking and the risk of type 2 diabetes: a systematic review and meta-analysis | journal = JAMA | volume = 298 | issue = 22 | pages = 2654–64 | date = December 2007 | pmid = 18073361 | doi = 10.1001/jama.298.22.2654 }}</ref>
  
 
Mối quan hệ giữa tiểu đường loại 2 và các yếu tố nguy cơ sửa đổi được chính (thừa cân, chế độ ăn không lành mạnh, ít vận động, hút thuốc lá) là như nhau ở mọi nơi trên thế giới. Có bằng chứng ngày một rõ chỉ ra rằng những yếu tố quyết định căn bản của tiểu đường là một sự phản ánh những thế lực lớn điều vận thay đổi về kinh tế, xã hội, văn hóa: [[toàn cầu hóa]], [[đô thị hóa]], [[già hóa dân số]], và điều kiện chính sách sức khỏe tổng quan.<ref>{{cite web |publisher=World Health Organization |url=https://www.who.int/chp/chronic_disease_report/media/Factsheet1.pdf |title=Chronic diseases and their common risk factors |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20161017172040/http://www.who.int/chp/chronic_disease_report/media/Factsheet1.pdf |archive-date=2016-10-17 |date=2005 |access-date=30 August 2016}}</ref>
 
Mối quan hệ giữa tiểu đường loại 2 và các yếu tố nguy cơ sửa đổi được chính (thừa cân, chế độ ăn không lành mạnh, ít vận động, hút thuốc lá) là như nhau ở mọi nơi trên thế giới. Có bằng chứng ngày một rõ chỉ ra rằng những yếu tố quyết định căn bản của tiểu đường là một sự phản ánh những thế lực lớn điều vận thay đổi về kinh tế, xã hội, văn hóa: [[toàn cầu hóa]], [[đô thị hóa]], [[già hóa dân số]], và điều kiện chính sách sức khỏe tổng quan.<ref>{{cite web |publisher=World Health Organization |url=https://www.who.int/chp/chronic_disease_report/media/Factsheet1.pdf |title=Chronic diseases and their common risk factors |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20161017172040/http://www.who.int/chp/chronic_disease_report/media/Factsheet1.pdf |archive-date=2016-10-17 |date=2005 |access-date=30 August 2016}}</ref>

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)