Sửa đổi Tiểu đường

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 201: Dòng 201:
 
* Hemoglobin glycat hóa (HbA<sub>1C</sub>) ≥ 48 mmol/mol (≥ 6,5 DCCT %).<ref>{{cite journal |year=2009 |journal=Diabetes Care |volume=33 |page=S3 |url=http://care.diabetesjournals.org/content/33/Supplement_1/S3.full |title="Diabetes Care" January 2010 |access-date=29 January 2010 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20100113212053/http://care.diabetesjournals.org/content/33/Supplement_1/S3.full |archive-date=13 January 2010 |doi=10.2337/dc10-S003 |pmid=20042773 |pmc=2797388}}</ref>
 
* Hemoglobin glycat hóa (HbA<sub>1C</sub>) ≥ 48 mmol/mol (≥ 6,5 DCCT %).<ref>{{cite journal |year=2009 |journal=Diabetes Care |volume=33 |page=S3 |url=http://care.diabetesjournals.org/content/33/Supplement_1/S3.full |title="Diabetes Care" January 2010 |access-date=29 January 2010 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20100113212053/http://care.diabetesjournals.org/content/33/Supplement_1/S3.full |archive-date=13 January 2010 |doi=10.2337/dc10-S003 |pmid=20042773 |pmc=2797388}}</ref>
  
Trường hợp không thấy đường huyết cao rõ ràng, để xác nhận kết quả dương tính cần tiến hành lại một trong những phương pháp trên vào một ngày khác. Cách được ưa chuộng hơn là đo glucose lúc đói vì dễ thực hiện, trong khi xét nghiệm dung nạp glucose đúng cách tốn thời gian khi mất hai giờ để hoàn thành mà không có ưu điểm nào hơn.<ref>{{cite journal |vauthors=Saydah SH, Miret M, Sung J, Varas C, Gause D, Brancati FL |title=Post-challenge hyperglycemia and mortality in a national sample of U.S. adults |journal=Diabetes Care |volume=24 |issue=8 |pages=1397–402 |date=August 2001 |pmid=11473076 |doi=10.2337/diacare.24.8.1397 |doi-access=free}}</ref> Theo định nghĩa hiện tại, hai lần đo glucose lúc đói trên 7,0 mmol/L (126 mg/dL) được xem là chẩn đoán cho tiểu đường.
 
  
 
Theo WHO, người có mức glucose lúc đói từ 6,1 đến 6,9 mmol/L (110 đến 125 mg/dL) được xem là loạn (bất thường) glucose lúc đói.<ref>{{cite book |title=Definition and diagnosis of diabetes mellitus and intermediate hyperglycemia : report of a WHO/IDF consultation |url=https://www.who.int/diabetes/publications/Definition%20and%20diagnosis%20of%20diabetes_new.pdf |publisher=World Health Organization |page=21 |year=2006 |isbn=978-92-4-159493-6 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20120511072821/http://www.who.int/diabetes/publications/Definition%20and%20diagnosis%20of%20diabetes_new.pdf |archive-date=11 May 2012}}</ref> Người có glucose huyết tương lớn hơn hoặc bằng 7,8 mmol/L (140 mg/dL) và nhỏ hơn 11,1 mmol/L (200 mg/dL) hai giờ sau nạp 75 gam glucose đường miệng được xem là loạn dung nạp glucose. Trong số hai trạng thái tiền tiểu đường này thì dung nạp hỏng là một yếu tố nguy cơ lớn dẫn đến sự phát triển thành tiểu đường thực sự cũng như bệnh tim mạch.<ref>{{cite journal |vauthors=Santaguida PL, Balion C, Hunt D, Morrison K, Gerstein H, Raina P, Booker L, Yazdi H |url=http://www.ahrq.gov/clinic/epcsums/impglusum.htm |title=Diagnosis, Prognosis, and Treatment of Impaired Glucose Tolerance and Impaired Fasting Glucose |journal=Evidence Report/Technology Assessment (Summary) |year=2005 |issue=128 |pages=1–11 |publisher=[[Agency for Healthcare Research and Quality]] |pmid=16194123 |pmc=4780988 |access-date=20 July 2008 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20080916030540/http://www.ahrq.gov/clinic/epcsums/impglusum.htm |archive-date=16 September 2008}}</ref> Kể từ năm 2003, Hội Tiểu đường Hoa Kỳ (ADA) áp dụng một phạm vi hơi khác cho loạn glucose lúc đói là 5,6 đến 6,9 mmol/L (100 đến 125 mg/dL).<ref>{{cite journal | vauthors = Bartoli E, Fra GP, Carnevale Schianca GP | title = The oral glucose tolerance test (OGTT) revisited | journal = European Journal of Internal Medicine | volume = 22 | issue = 1 | pages = 8–12 | date = February 2011 | pmid = 21238885 | doi = 10.1016/j.ejim.2010.07.008 }}</ref>
 
Theo WHO, người có mức glucose lúc đói từ 6,1 đến 6,9 mmol/L (110 đến 125 mg/dL) được xem là loạn (bất thường) glucose lúc đói.<ref>{{cite book |title=Definition and diagnosis of diabetes mellitus and intermediate hyperglycemia : report of a WHO/IDF consultation |url=https://www.who.int/diabetes/publications/Definition%20and%20diagnosis%20of%20diabetes_new.pdf |publisher=World Health Organization |page=21 |year=2006 |isbn=978-92-4-159493-6 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20120511072821/http://www.who.int/diabetes/publications/Definition%20and%20diagnosis%20of%20diabetes_new.pdf |archive-date=11 May 2012}}</ref> Người có glucose huyết tương lớn hơn hoặc bằng 7,8 mmol/L (140 mg/dL) và nhỏ hơn 11,1 mmol/L (200 mg/dL) hai giờ sau nạp 75 gam glucose đường miệng được xem là loạn dung nạp glucose. Trong số hai trạng thái tiền tiểu đường này thì dung nạp hỏng là một yếu tố nguy cơ lớn dẫn đến sự phát triển thành tiểu đường thực sự cũng như bệnh tim mạch.<ref>{{cite journal |vauthors=Santaguida PL, Balion C, Hunt D, Morrison K, Gerstein H, Raina P, Booker L, Yazdi H |url=http://www.ahrq.gov/clinic/epcsums/impglusum.htm |title=Diagnosis, Prognosis, and Treatment of Impaired Glucose Tolerance and Impaired Fasting Glucose |journal=Evidence Report/Technology Assessment (Summary) |year=2005 |issue=128 |pages=1–11 |publisher=[[Agency for Healthcare Research and Quality]] |pmid=16194123 |pmc=4780988 |access-date=20 July 2008 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20080916030540/http://www.ahrq.gov/clinic/epcsums/impglusum.htm |archive-date=16 September 2008}}</ref> Kể từ năm 2003, Hội Tiểu đường Hoa Kỳ (ADA) áp dụng một phạm vi hơi khác cho loạn glucose lúc đói là 5,6 đến 6,9 mmol/L (100 đến 125 mg/dL).<ref>{{cite journal | vauthors = Bartoli E, Fra GP, Carnevale Schianca GP | title = The oral glucose tolerance test (OGTT) revisited | journal = European Journal of Internal Medicine | volume = 22 | issue = 1 | pages = 8–12 | date = February 2011 | pmid = 21238885 | doi = 10.1016/j.ejim.2010.07.008 }}</ref>

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)