Sửa đổi Cyclopia

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 24: Dòng 24:
 
| deaths          =  
 
| deaths          =  
 
}}
 
}}
'''Cyclopia''' là một rối loạn bẩm sinh hiếm gặp có đặc điểm là khuôn mặt dị thường.<ref name="Parizad">{{cite journal | last1 = Parizad | first1 = Naser | last2 = Faraji | first2 = Navid | last3 = Hassanpour | first3 = Amireh | last4 = Goli | first4 = Rasoul | last5 = Rostami | first5 = Sajjad | last6 = Amanollahzadeh | first6 = Akram | title = Cyclopia, a newborn with a single eye, a rare but lethal congenital anomaly: A case report | journal = International Journal of Surgery Case Reports | date = November 2021 | volume = 88 | page = 106548 | doi = 10.1016/j.ijscr.2021.106548 | pmid = 34741865 | pmc = 8581486 | s2cid = 243777256 | doi-access = free}}</ref> Ở tình trạng này, các hốc mắt không phân chia thành hai đúng cách dẫn đến diện mạo như chỉ có một mắt hoặc hai mắt rất gần nhau.<ref name="Parizad"/> Đây là hệ quả của việc não trước không phân tách hoàn chỉnh thành bán cầu trái và phải diễn ra vào ngày thứ 18 đến 28 của thai kỳ.<ref name="Salama">{{cite journal | last1 = Salama | first1 = Ghassan S.A. | last2 = Kaabneh | first2 = Mahmoud A.F. | last3 = Al-Raqad | first3 = Mohamed K. | last4 = Al-Abdallah | first4 = Ibrahim M.H. | last5 = Shakkoury | first5 = Ayoub Ga | last6 = Halaseh | first6 = Ruba A.A. | title = Cyclopia: A Rare Condition with Unusual Presentation - A Case Report | journal = Clinical Medicine Insights: Pediatrics | date = January 2015 | volume = 9 | page = CMPed.S21107 | doi = 10.4137/CMPed.S21107 | pmid = 25698887 | pmc = 4324465 | s2cid = 8351330 | doi-access = free}}</ref> Cyplopia là một dạng [[holoprosencephaly]] (toàn não trước), nhóm rối loạn bắt nguồn từ việc não trước không phát triển bình thường trong phôi.<ref name="Salama"/> Trong số các dạng holoprosencephaly thì cyclopia hay '''alobar holoprosencephaly''' (toàn não trước không thùy) là nghiêm trọng nhất,<ref name="Salama"/><ref name="Orioli">{{cite journal | last1 = Orioli | first1 = Iêda M. | last2 = Amar | first2 = Emmanuelle | last3 = Bakker | first3 = Marian K. | last4 = Bermejo-Sánchez | first4 = Eva | last5 = Bianchi | first5 = Fabrizio | last6 = Canfield | first6 = Mark A. | last7 = Clementi | first7 = Maurizio | last8 = Correa | first8 = Adolfo | last9 = Csáky-Szunyogh | first9 = Melinda | last10 = Feldkamp | first10 = Marcia L. | last11 = Landau | first11 = Danielle | last12 = Leoncini | first12 = Emanuele | last13 = Li | first13 = Zhu | last14 = Lowry | first14 = R. Brian | last15 = Mastroiacovo | first15 = Pierpaolo | last16 = Morgan | first16 = Margery | last17 = Mutchinick | first17 = Osvaldo M. | last18 = Rissmann | first18 = Anke | last19 = Ritvanen | first19 = Annukka | last20 = Scarano | first20 = Gioacchino | last21 = Szabova | first21 = Elena | last22 = Castilla | first22 = Eduardo E. | title = Cyclopia: An epidemiologic study in a large dataset from the International Clearinghouse of Birth Defects Surveillance and Research | journal = American Journal of Medical Genetics Part C: Seminars in Medical Genetics | date = 17 October 2011 | volume = 157 | issue = 4 | pages = 344–357 | doi = 10.1002/ajmg.c.30323 | pmid = 22006661 | pmc = 4484722 | s2cid = 205328094 | doi-access = free}}</ref> như tên gọi ám chỉ hoàn toàn không có sự phân chia bán cầu não.<ref name="Hamza">{{cite journal | last1 = Hamza | first1 = Ameer | last2 = Higgins | first2 = Martha Jaye | title = Holoprosencephaly | journal = Autopsy and Case Reports | date = 2017 | volume = 7 | issue = 4 | pages = 22–25 | doi = 10.4322/acr.2017.033 | pmid = 29259929 | pmc = 5724051 | s2cid = 214864025 | doi-access = free}}</ref>
+
'''Cyclopia''' là một rối loạn bẩm sinh hiếm gặp có đặc điểm là khuôn mặt dị thường.<ref name="Parizad">{{cite journal | last1 = Parizad | first1 = Naser | last2 = Faraji | first2 = Navid | last3 = Hassanpour | first3 = Amireh | last4 = Goli | first4 = Rasoul | last5 = Rostami | first5 = Sajjad | last6 = Amanollahzadeh | first6 = Akram | title = Cyclopia, a newborn with a single eye, a rare but lethal congenital anomaly: A case report | journal = International Journal of Surgery Case Reports | date = November 2021 | volume = 88 | page = 106548 | doi = 10.1016/j.ijscr.2021.106548 | pmid = 34741865 | pmc = 8581486 | s2cid = 243777256 | doi-access = free}}</ref> Ở tình trạng này, các hốc mắt không phân chia thành hai đúng cách dẫn đến diện mạo như chỉ có một mắt hoặc hai mắt rất gần nhau.<ref name="Parizad"/> Đây là hệ quả của việc não trước không phân tách hoàn chỉnh thành bán cầu trái và phải diễn ra vào ngày thứ 18 đến 28 của thai kỳ.<ref name="Salama">{{cite journal | last1 = Salama | first1 = Ghassan S.A. | last2 = Kaabneh | first2 = Mahmoud A.F. | last3 = Al-Raqad | first3 = Mohamed K. | last4 = Al-Abdallah | first4 = Ibrahim M.H. | last5 = Shakkoury | first5 = Ayoub Ga | last6 = Halaseh | first6 = Ruba A.A. | title = Cyclopia: A Rare Condition with Unusual Presentation - A Case Report | journal = Clinical Medicine Insights: Pediatrics | date = January 2015 | volume = 9 | page = CMPed.S21107 | doi = 10.4137/CMPed.S21107 | pmid = 25698887 | pmc = 4324465 | s2cid = 8351330 | doi-access = free}}</ref> Cyplopia là một dạng [[holoprosencephaly]] (toàn não trước), nhóm rối loạn bắt nguồn từ việc não trước không phát triển bình thường trong phôi.<ref name="Salama"/> Trong số các dạng holoprosencephaly thì cyclopia hay '''alobar holoprosencephaly''' (toàn não trước không thùy) là nghiêm trọng nhất,<ref name="Salama"/> như tên gọi ám chỉ hoàn toàn không có sự phân chia bán cầu não.<ref name="Hamza">{{cite journal | last1 = Hamza | first1 = Ameer | last2 = Higgins | first2 = Martha Jaye | title = Holoprosencephaly | journal = Autopsy and Case Reports | date = 2017 | volume = 7 | issue = 4 | pages = 22–25 | doi = 10.4322/acr.2017.033 | pmid = 29259929 | pmc = 5724051 | s2cid = 214864025 | doi-access = free}}</ref>
  
 
Ở một ca cyclopia điển hình, mũi biến mất hoặc được thay thế bằng một cái mũi không chức năng có dạng như cái vòi.<ref name="Sharma">{{cite journal | last1 = Sharma | first1 = D. | last2 = Yadav | first2 = J. | last3 = Garg | first3 = E. | title = Cyclopia syndrome | journal = BMJ Case Reports | date = 7 June 2014 | volume = 2014 | issue = jun09 1 | pages = bcr2014203535–bcr2014203535 | doi = 10.1136/bcr-2014-203535 | pmid = 24913079 | pmc = 4054394 | s2cid = 35902104 | doi-access = free}}</ref><ref name="Kunwar"/> Vòi này hay ở bên trên con mắt giữa và là đặc trưng của một loại cyclopia được gọi là '''rhinencephaly''' hay '''rhinocephaly''' (đầu tê giác).<ref name="Sharma"/><ref name="Kunwar">{{cite journal | last1 = Kunwar | first1 = Asma | last2 = Shrestha | first2 = Bibek Man | last3 = Shrestha | first3 = Suraj | last4 = Paudyal | first4 = Pooja | last5 = Rawal | first5 = Suniti | title = Cyclopia with proboscis: A rare congenital anomaly | journal = Clinical Case Reports | date = July 2021 | volume = 9 | issue = 7 | doi = 10.1002/ccr3.4466 | pmid = 34295488 | pmc = 8283846 | s2cid = 236172403 | doi-access = free}}</ref> Đa số trường hợp còn có [[polyp]] 3 đến 5 cm ở giữa não trước.<ref name="Parizad"/> Trong khi nguyên nhân chính xác gần như chưa được biết, nhiều yếu tố nguy cơ khác nhau đã bị nghi ngờ;<ref name="Kunwar"/> có thể kể ra như đa thai, từng sảy thai không rõ lý do, tiểu đường thai kỳ; lúc mang thai: nhiễm trùng, tiếp xúc với tia UV, hút thuốc lá, uống rượu, dùng các thuốc nhất định.<ref name="Parizad"/> 31% trường hợp có liên hệ với những dị thường nhiễm sắc thể mà chủ yếu là [[tam thể 13]].<ref name="Orioli"/> [[Cyclopamine]], một [[alkaloid steroid]] có nhiều ở loài thực vật ''[[Veratrum californicum]]'', là tác nhân gây ra những đợt gia tăng số lượng cừu mắc cyclopia ở miền Tây Hoa Kỳ vào thập niên 1950.<ref name="Chen">{{cite journal | last1 = Chen | first1 = James K. | title = I only have eye for ewe: the discovery of cyclopamine and development of Hedgehog pathway-targeting drugs | journal = Natural Product Reports | date = 2016 | volume = 33 | issue = 5 | pages = 595–601 | doi = 10.1039/c5np00153f | pmid = 26787175 | pmc = 4856577 | s2cid = 205974222 | doi-access = free}}</ref>
 
Ở một ca cyclopia điển hình, mũi biến mất hoặc được thay thế bằng một cái mũi không chức năng có dạng như cái vòi.<ref name="Sharma">{{cite journal | last1 = Sharma | first1 = D. | last2 = Yadav | first2 = J. | last3 = Garg | first3 = E. | title = Cyclopia syndrome | journal = BMJ Case Reports | date = 7 June 2014 | volume = 2014 | issue = jun09 1 | pages = bcr2014203535–bcr2014203535 | doi = 10.1136/bcr-2014-203535 | pmid = 24913079 | pmc = 4054394 | s2cid = 35902104 | doi-access = free}}</ref><ref name="Kunwar"/> Vòi này hay ở bên trên con mắt giữa và là đặc trưng của một loại cyclopia được gọi là '''rhinencephaly''' hay '''rhinocephaly''' (đầu tê giác).<ref name="Sharma"/><ref name="Kunwar">{{cite journal | last1 = Kunwar | first1 = Asma | last2 = Shrestha | first2 = Bibek Man | last3 = Shrestha | first3 = Suraj | last4 = Paudyal | first4 = Pooja | last5 = Rawal | first5 = Suniti | title = Cyclopia with proboscis: A rare congenital anomaly | journal = Clinical Case Reports | date = July 2021 | volume = 9 | issue = 7 | doi = 10.1002/ccr3.4466 | pmid = 34295488 | pmc = 8283846 | s2cid = 236172403 | doi-access = free}}</ref> Đa số trường hợp còn có [[polyp]] 3 đến 5 cm ở giữa não trước.<ref name="Parizad"/> Trong khi nguyên nhân chính xác gần như chưa được biết, nhiều yếu tố nguy cơ khác nhau đã bị nghi ngờ;<ref name="Kunwar"/> có thể kể ra như đa thai, từng sảy thai không rõ lý do, tiểu đường thai kỳ; lúc mang thai: nhiễm trùng, tiếp xúc với tia UV, hút thuốc lá, uống rượu, dùng các thuốc nhất định.<ref name="Parizad"/> 31% trường hợp có liên hệ với những dị thường nhiễm sắc thể mà chủ yếu là [[tam thể 13]].<ref name="Orioli"/> [[Cyclopamine]], một [[alkaloid steroid]] có nhiều ở loài thực vật ''[[Veratrum californicum]]'', là tác nhân gây ra những đợt gia tăng số lượng cừu mắc cyclopia ở miền Tây Hoa Kỳ vào thập niên 1950.<ref name="Chen">{{cite journal | last1 = Chen | first1 = James K. | title = I only have eye for ewe: the discovery of cyclopamine and development of Hedgehog pathway-targeting drugs | journal = Natural Product Reports | date = 2016 | volume = 33 | issue = 5 | pages = 595–601 | doi = 10.1039/c5np00153f | pmid = 26787175 | pmc = 4856577 | s2cid = 205974222 | doi-access = free}}</ref>

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)
Lấy từ “https://bktt.vn/Cyclopia