Sửa đổi Biểu tự/đang phát triển

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 1: Dòng 1:
 
{{mới}}
 
{{mới}}
 
'''Biểu tự''' ([[Hán văn]] : 表字) là phép định danh cho người trưởng thành theo quan niệm [[Hán tự văn hóa quyển]]<ref>[https://www.moedict.tw/表字 表字]</ref><ref>{{cite book|title=Chinese Medical Qigong|author=Tianjun Liu, Xiao Mei Qiang |year=2013 |page=590 |isbn=978-1848190962 |quote=Mencius (371—289 BCE), born in Zou county (Shandong province), first name Ke, style name Zi Yu, was a famous philosopher, educator, politician, and expert on the Qigong life nurturing of Confucius in the Zhanguo Period.}}</ref><ref>[http://www.chinaknowledge.de/History/Terms/titles.html Names of Persons and Titles of Rulers]</ref>.
 
'''Biểu tự''' ([[Hán văn]] : 表字) là phép định danh cho người trưởng thành theo quan niệm [[Hán tự văn hóa quyển]]<ref>[https://www.moedict.tw/表字 表字]</ref><ref>{{cite book|title=Chinese Medical Qigong|author=Tianjun Liu, Xiao Mei Qiang |year=2013 |page=590 |isbn=978-1848190962 |quote=Mencius (371—289 BCE), born in Zou county (Shandong province), first name Ke, style name Zi Yu, was a famous philosopher, educator, politician, and expert on the Qigong life nurturing of Confucius in the Zhanguo Period.}}</ref><ref>[http://www.chinaknowledge.de/History/Terms/titles.html Names of Persons and Titles of Rulers]</ref>.
[[Hình:字-seal.svg|phải|222px]]
+
[[Hình:字-seal.svg|phải|177px]]
 
==Lịch sử==
 
==Lịch sử==
 
Theo cứ liệu, bắt đầu từ thời [[Triều Thương|Thương]], con trai đến 20, con gái đến 15, được gọi tuổi thành phục hoặc cập kê, cần được xã hội tôn trọng<ref>{{cite book|title=Origins of Chinese Names |page=142 |year=2007 |isbn=978-9812294623 |quote=In ancient times, besides having a surname and a given name, one would have a courtesy name 'Zì' as well. The courtesy name was the proper form of address for an adult. On reaching 20 years of age, young men would 'put on the hat' as ...}}</ref>. Vì thế, phải thêm một danh xưng để phân biệt với bậc trưởng lão và kẻ hạ đẳng<ref>《明史·列传第三十六》</ref>. Đối với người có địa vị cao hơn mình, xướng thẳng tục danh bị coi là bất nhã. Cho nên danh mới này được gọi '''biểu tự''' hoặc đôi khi '''tự'''<ref>「幼名,冠'''字''',五十以伯仲,死謚,周道也。」參見《禮記》〈[[:s:禮記/檀弓上|檀弓上第三]]〉篇。</ref>. Biểu tự thường có 1 đến 2 âm tiết, được suy từ tục danh, đồng nghĩa hoặc trái nghĩa tùy theo. Trong các đại gia tộc, việc đặt biểu tự còn nhằm tránh việc trùng tục danh giữa những người cùng huyết thống<ref>{{cite book |script-title=zh:禮記 |trans-title=[[Book of Rites]] |title=Lǐjì |script-chapter=zh:曲禮上 |trans-chapter=Summary of the Rules of Propriety Part 1 |chapter=Qū lǐ shàng |chapter-url=https://ctext.org/liji/qu-li-i#n9516 |at=Line 44 |quote=A son at twenty is capped, and receives his appellation....When a daughter is promised in marriage, she assumes the hair-pin, and receives her appellation.}}</ref>.
 
Theo cứ liệu, bắt đầu từ thời [[Triều Thương|Thương]], con trai đến 20, con gái đến 15, được gọi tuổi thành phục hoặc cập kê, cần được xã hội tôn trọng<ref>{{cite book|title=Origins of Chinese Names |page=142 |year=2007 |isbn=978-9812294623 |quote=In ancient times, besides having a surname and a given name, one would have a courtesy name 'Zì' as well. The courtesy name was the proper form of address for an adult. On reaching 20 years of age, young men would 'put on the hat' as ...}}</ref>. Vì thế, phải thêm một danh xưng để phân biệt với bậc trưởng lão và kẻ hạ đẳng<ref>《明史·列传第三十六》</ref>. Đối với người có địa vị cao hơn mình, xướng thẳng tục danh bị coi là bất nhã. Cho nên danh mới này được gọi '''biểu tự''' hoặc đôi khi '''tự'''<ref>「幼名,冠'''字''',五十以伯仲,死謚,周道也。」參見《禮記》〈[[:s:禮記/檀弓上|檀弓上第三]]〉篇。</ref>. Biểu tự thường có 1 đến 2 âm tiết, được suy từ tục danh, đồng nghĩa hoặc trái nghĩa tùy theo. Trong các đại gia tộc, việc đặt biểu tự còn nhằm tránh việc trùng tục danh giữa những người cùng huyết thống<ref>{{cite book |script-title=zh:禮記 |trans-title=[[Book of Rites]] |title=Lǐjì |script-chapter=zh:曲禮上 |trans-chapter=Summary of the Rules of Propriety Part 1 |chapter=Qū lǐ shàng |chapter-url=https://ctext.org/liji/qu-li-i#n9516 |at=Line 44 |quote=A son at twenty is capped, and receives his appellation....When a daughter is promised in marriage, she assumes the hair-pin, and receives her appellation.}}</ref>.

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)