(Tạo trang mới với nội dung “<indicator name="mới">File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này…”) |
|||
Dòng 20: | Dòng 20: | ||
| deaths = 65.400 trực tiếp (2015), >750.000 (tổng)<ref name=WHO2014/><ref name=GBD2015De>{{cite journal|last1=GBD 2015 Mortality and Causes of Death|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980-2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1459–1544|pmid=27733281|doi=10.1016/S0140-6736(16)31012-1|pmc=5388903}}</ref> | | deaths = 65.400 trực tiếp (2015), >750.000 (tổng)<ref name=WHO2014/><ref name=GBD2015De>{{cite journal|last1=GBD 2015 Mortality and Causes of Death|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980-2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1459–1544|pmid=27733281|doi=10.1016/S0140-6736(16)31012-1|pmc=5388903}}</ref> | ||
}} | }} | ||
+ | '''Viêm gan B''' là [[bệnh truyền nhiễm]] ảnh hưởng đến [[gan]] do [[virus viêm gan B]] (HBV) gây ra.<ref name=WHO2014/><ref>{{Cite book|title=Logan's Medical and Scientific Abbreviations|url=https://archive.org/details/logansmedicalsci00loga|url-access=registration|last1=Logan|first1=Carolynn M.|last2=Rice|first2=M. Katherine | name-list-style = vanc |publisher=J. B. Lippincott and Company|year=1987|isbn=0-397-54589-4<!--hardbound copy-->|pages=[https://archive.org/details/logansmedicalsci00loga/page/232 232]}}</ref> Đây là một dạng [[viêm gan do virus]]<ref>{{Cite web |title=Hepatitis MedlinePlus |url=https://medlineplus.gov/hepatitis.html |access-date=2020-06-19 |website=U.S. National Library of Medicine}}</ref> có thể gây tình trạng nhiễm virus cấp tính hoặc mạn tính.<ref name=WHO2014/> Nhiều người không thấy triệu chứng vào thời gian đầu.<ref name=WHO2014/> Trong nhiễm cấp tính, dấu hiệu bệnh tật có thể nhanh chóng xuất hiện gồm [[nôn mửa]], [[vàng da]], [[mệt mỏi]], nước tiểu đậm, [[đau bụng]].<ref name=WHO2014/> Thường những triệu chứng này kéo dài vài tuần và nhiễm virus ban đầu hiếm khi gây tử vong.<ref name=WHO2014/><ref>{{cite book| first1 = Raphael | last1 = Rubin | first2 = David S. | last2 = Strayer | name-list-style = vanc |title=Rubin's Pathology : clinicopathologic foundations of medicine |date=2008|publisher=Wolters Kluwer/Lippincott Williams & Wilkins|location=Philadelphia |isbn=9780781795166 |page=638 |edition=5th |url= https://books.google.com/books?id=kD9VZ267wDEC&pg=PA638 }}</ref> Triệu chứng nhìn chung khởi phát 30 đến 180 ngày sau nhiễm.<ref name=WHO2014/> 90% người bị nhiễm virus vào khoảng lúc sinh mắc bệnh mạn tính, trong khi tỷ lệ này với người bị nhiễm sau năm tuổi là chưa đến 10%.<ref name=CDC2014T/> Hầu hết trường hợp mạn tính không có biểu hiện gì nhưng [[xơ gan]] và [[ung thư gan]] là nguy cơ về sau.<ref name="pmid17336170">{{cite journal | author = Chang MH | title = Hepatitis B virus infection | journal = Semin Fetal Neonatal Med | volume = 12 | issue = 3 | pages = 160–167 | date = June 2007 | pmid = 17336170 | doi = 10.1016/j.siny.2007.01.013 }}</ref> Xơ gan và ung thư gan xảy ra ở khoảng 25% ca bệnh mạn tính.<ref name=WHO2014/> | ||
{{clear}} | {{clear}} |
Phiên bản lúc 22:33, ngày 28 tháng 10 năm 2021
Viêm gan B | |
---|---|
Virus viêm gan B trên ảnh hiển vi điện tử | |
Chuyên khoa | Khoa tiêu hóa, bệnh truyền nhiễm |
Triệu chứng | Không có, vàng da, mệt mỏi, nước tiểu đậm, đau bụng[1] |
Biến chứng | Xơ gan, ung thư gan[2] |
Khởi phát | Một đến sáu tháng sau nhiễm virus[1] |
Thời gian | Ngắn hoặc lâu dài[3] |
Nguyên nhân | Virus viêm gan B lây qua một số dịch cơ thể[1] |
Yếu tố nguy cơ | Tiêm chích, quan hệ tình dục, thẩm tách, sống cùng người nhiễm[1][4] |
Chẩn đoán | Xét nghiệm máu[1] |
Phòng ngừa | Vắc-xin viêm gan B[1] |
Điều trị | Thuốc kháng virus (tenofovir, interferon), ghép gan[1] |
Số người mắc | >391 triệu (2017)[5] |
Số người chết | 65.400 trực tiếp (2015), >750.000 (tổng)[1][6] |
Viêm gan B là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do virus viêm gan B (HBV) gây ra.[1][7] Đây là một dạng viêm gan do virus[8] có thể gây tình trạng nhiễm virus cấp tính hoặc mạn tính.[1] Nhiều người không thấy triệu chứng vào thời gian đầu.[1] Trong nhiễm cấp tính, dấu hiệu bệnh tật có thể nhanh chóng xuất hiện gồm nôn mửa, vàng da, mệt mỏi, nước tiểu đậm, đau bụng.[1] Thường những triệu chứng này kéo dài vài tuần và nhiễm virus ban đầu hiếm khi gây tử vong.[1][9] Triệu chứng nhìn chung khởi phát 30 đến 180 ngày sau nhiễm.[1] 90% người bị nhiễm virus vào khoảng lúc sinh mắc bệnh mạn tính, trong khi tỷ lệ này với người bị nhiễm sau năm tuổi là chưa đến 10%.[4] Hầu hết trường hợp mạn tính không có biểu hiện gì nhưng xơ gan và ung thư gan là nguy cơ về sau.[2] Xơ gan và ung thư gan xảy ra ở khoảng 25% ca bệnh mạn tính.[1]
- ↑ a b c d e f g h i j k l m n o Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênWHO2014
- ↑ a b Chang MH (tháng 6 năm 2007), "Hepatitis B virus infection", Semin Fetal Neonatal Med, 12 (3): 160–167, doi:10.1016/j.siny.2007.01.013, PMID 17336170
- ↑ GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence, Collaborators. (ngày 8 tháng 10 năm 2016), "Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990-2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.", Lancet, 388 (10053): 1545–1602, doi:10.1016/S0140-6736(16)31678-6, PMC 5055577, PMID 27733282
- ↑ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênCDC2014T
- ↑ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênGBD2017Pre
- ↑ GBD 2015 Mortality and Causes of Death, Collaborators. (ngày 8 tháng 10 năm 2016), "Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980-2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.", Lancet, 388 (10053): 1459–1544, doi:10.1016/S0140-6736(16)31012-1, PMC 5388903, PMID 27733281
- ↑ Logan, Carolynn M.; Rice, M. Katherine (1987), Logan's Medical and Scientific Abbreviations, J. B. Lippincott and Company, tr. 232, ISBN 0-397-54589-4 Bỏ qua tham số chưa biết
|name-list-style=
(trợ giúp) - ↑ "Hepatitis MedlinePlus", U.S. National Library of Medicine, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2020
- ↑ Rubin, Raphael; Strayer, David S. (2008), Rubin's Pathology : clinicopathologic foundations of medicine (lxb. 5th), Philadelphia: Wolters Kluwer/Lippincott Williams & Wilkins, tr. 638, ISBN 9780781795166 Bỏ qua tham số chưa biết
|name-list-style=
(trợ giúp)