Sửa đổi Xơ gan
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
| synonyms = | | synonyms = | ||
| image = Hepatocellular_carcinoma_1.jpg | | image = Hepatocellular_carcinoma_1.jpg | ||
− | | caption = Xơ gan dẫn đến carcinoma tế bào gan | + | | caption = Xơ gan dẫn đến [[carcinoma tế bào gan]] |
| field = [[Khoa tiêu hóa]] (vị tràng học), [[khoa gan]] (gan mật tụy, gan học) | | field = [[Khoa tiêu hóa]] (vị tràng học), [[khoa gan]] (gan mật tụy, gan học) | ||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
}} | }} | ||
− | '''Xơ gan''' là hậu quả hay gặp sau thời gian dài mắc bất kỳ một dạng bệnh gan mạn tính với đặc điểm là xơ hóa mô và cấu trúc gan bình thường biến đổi thành dạng nốt bất thường.<ref name=" | + | '''Xơ gan''' là hậu quả hay gặp sau thời gian dài mắc bất kỳ một dạng bệnh gan mạn tính với đặc điểm là xơ hóa mô và cấu trúc gan bình thường biến đổi thành dạng nốt bất thường.<ref name="PinzaniRosselliZuckermann2011">{{cite journal | last1 = Pinzani | first1 = Massimo | last2 = Rosselli | first2 = Matteo | last3 = Zuckermann | first3 = Michele | title = Liver cirrhosis | journal = Best Practice & Research Clinical Gastroenterology | date = April 2011 | volume = 25 | issue = 2 | pages = 281–290 | doi = 10.1016/j.bpg.2011.02.009 | pmid = 21497745 | s2cid = 8802553}}</ref> Căn bệnh tiến triển từ một giai đoạn không triệu chứng gọi là xơ gan còn bù đến giai đoạn có triệu chứng hay xơ gan mất bù.<ref name="Ginès">{{cite journal | last1 = Ginès | first1 = Pere | last2 = Krag | first2 = Aleksander | last3 = Abraldes | first3 = Juan G | last4 = Solà | first4 = Elsa | last5 = Fabrellas | first5 = Núria | last6 = Kamath | first6 = Patrick S | title = Liver cirrhosis | journal = The Lancet | date = October 2021 | volume = 398 | issue = 10308 | pages = 1359–1376 | doi = 10.1016/S0140-6736(21)01374-X | pmid = 4543610 | s2cid = 237552443}}</ref> Ở giai đoạn đầu, khoảng 30–40% bệnh nhân không có dấu hiệu gì, còn lại có thì cũng không đặc biệt như mệt mỏi, chán ăn, khó tiêu, sụt cân, khó chịu bụng trên bên phải.{{sfn|Lee|Moreau|2015|p=3}} Dấu hiệu của xơ gan mất bù đặc trưng hơn bao gồm [[vàng da]], [[cổ trướng]], [[bệnh não gan]], [[xuất huyết giãn mạch]].{{sfn|Lee|Moreau|2015|p=3}}{{sfn|McCormick|Jalan|2018|p=107, 111}} Xơ gan mất bù được xem là bệnh gan giai đoạn cuối đồng nghĩa suy gan thường không thể tránh và cấy ghép gan là cách chữa khỏi duy nhất.<ref name="Peng">{{cite journal | last1 = Peng | first1 = Jen-Kuei | last2 = Hepgul | first2 = Nilay | last3 = Higginson | first3 = Irene J | last4 = Gao | first4 = Wei | title = Symptom prevalence and quality of life of patients with end-stage liver disease: A systematic review and meta-analysis | journal = Palliative Medicine | date = 22 October 2018 | volume = 33 | issue = 1 | pages = 24–36 | doi = 10.1177/0269216318807051 | pmid = 30345878 | pmc = 6291907 | s2cid = 53043734 | doi-access = free}}</ref> |
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến xơ gan như [[béo phì]], [[gan nhiễm mỡ]] không do rượu, uống nhiều đồ uống có cồn, [[viêm gan B]] hoặc [[viêm gan C|C]], [[bệnh tự miễn]], ứ mật, thừa sắt hay đồng.<ref name="Ginès"/> Ở các nước phát triển, lạm dụng đồ uống có cồn và nhiễm virus viêm gan C là nguyên nhân chính, trong khi với châu Phi hạ Sahara và đa phần châu Á thì là virus viêm gan B.<ref name="Tsochatzis">{{cite journal | last1 = Tsochatzis | first1 = Emmanuel A | last2 = Bosch | first2 = Jaime | last3 = Burroughs | first3 = Andrew K | title = Liver cirrhosis | journal = The Lancet | date = May 2014 | volume = 383 | issue = 9930 | pages = 1749–1761 | doi = 10.1016/S0140-6736(14)60121-5 | pmid = 24480518 | s2cid = 8035628}}</ref><ref name="Schuppan"/> Xơ gan nhiều khi là kết quả của nhiều yếu tố chứ không chỉ một, ví dụ như người bị viêm gan B hay C mà uống nhiều rượu thì bệnh dễ đến sớm và nặng hơn, hay người cao tuổi bị viêm gan C thì xơ hóa diễn ra nhanh hơn.{{sfn|McCormick|Jalan|2018|p=108}} Tìm hiểu căn nguyên của bệnh là quan trọng vì điều này giúp dự đoán những biến chứng và chỉ dẫn hướng điều trị.<ref name="Schuppan">{{cite journal | last1 = Schuppan | first1 = Detlef | last2 = Afdhal | first2 = Nezam H | title = Liver cirrhosis | journal = The Lancet | date = March 2008 | volume = 371 | issue = 9615 | pages = 838–851 | doi = 10.1016/S0140-6736(08)60383-9 | pmc = 2271178 | pmid = 18328931 | s2cid = 1014341}}</ref> | Có nhiều nguyên nhân dẫn đến xơ gan như [[béo phì]], [[gan nhiễm mỡ]] không do rượu, uống nhiều đồ uống có cồn, [[viêm gan B]] hoặc [[viêm gan C|C]], [[bệnh tự miễn]], ứ mật, thừa sắt hay đồng.<ref name="Ginès"/> Ở các nước phát triển, lạm dụng đồ uống có cồn và nhiễm virus viêm gan C là nguyên nhân chính, trong khi với châu Phi hạ Sahara và đa phần châu Á thì là virus viêm gan B.<ref name="Tsochatzis">{{cite journal | last1 = Tsochatzis | first1 = Emmanuel A | last2 = Bosch | first2 = Jaime | last3 = Burroughs | first3 = Andrew K | title = Liver cirrhosis | journal = The Lancet | date = May 2014 | volume = 383 | issue = 9930 | pages = 1749–1761 | doi = 10.1016/S0140-6736(14)60121-5 | pmid = 24480518 | s2cid = 8035628}}</ref><ref name="Schuppan"/> Xơ gan nhiều khi là kết quả của nhiều yếu tố chứ không chỉ một, ví dụ như người bị viêm gan B hay C mà uống nhiều rượu thì bệnh dễ đến sớm và nặng hơn, hay người cao tuổi bị viêm gan C thì xơ hóa diễn ra nhanh hơn.{{sfn|McCormick|Jalan|2018|p=108}} Tìm hiểu căn nguyên của bệnh là quan trọng vì điều này giúp dự đoán những biến chứng và chỉ dẫn hướng điều trị.<ref name="Schuppan">{{cite journal | last1 = Schuppan | first1 = Detlef | last2 = Afdhal | first2 = Nezam H | title = Liver cirrhosis | journal = The Lancet | date = March 2008 | volume = 371 | issue = 9615 | pages = 838–851 | doi = 10.1016/S0140-6736(08)60383-9 | pmc = 2271178 | pmid = 18328931 | s2cid = 1014341}}</ref> | ||
− | Xơ hóa là sự bao bọc hoặc thay thế mô tổn thương bằng sẹo [[collagen]].<ref name="Schuppan"/> Khi mà phản ứng chữa lành vết thương bình thường cứ duy trì, mô xơ liên tục được tạo ra một cách bất thường.<ref name="Schuppan"/> Xơ gan là giai đoạn tiến triển của quá trình xơ hóa và ở đó có sự biến dạng hệ mạch gan.<ref name="Schuppan"/> Có nhiều loại tế bào, [[cytokine]] và [[miRNA]] tham gia vào quá trình này.<ref name="Zhou"/> Các tế bào Kupffer hoạt động phá hủy tế bào gan và kích thích tế bào sao hoạt động, một sự kiện then chốt khởi động và thúc đẩy xơ hóa.<ref name="Zhou">{{cite journal | last1 = Zhou | first1 = Wen-Ce | title = Pathogenesis of liver cirrhosis | journal = World Journal of Gastroenterology | date = 2014 | volume = 20 | issue = 23 | page = 7312–7324 | doi = 10.3748/wjg.v20.i23.7312 | pmid = 24966602 | pmc = 4064077 | s2cid = 10295334 | + | Xơ hóa là sự bao bọc hoặc thay thế mô tổn thương bằng sẹo [[collagen]].<ref name="Schuppan"/> Khi mà phản ứng chữa lành vết thương bình thường cứ duy trì, mô xơ liên tục được tạo ra một cách bất thường.<ref name="Schuppan"/> Xơ gan là giai đoạn tiến triển của quá trình xơ hóa và ở đó có sự biến dạng hệ mạch gan.<ref name="Schuppan"/> Có nhiều loại tế bào, [[cytokine]] và [[miRNA]] tham gia vào quá trình này.<ref name="Zhou"/> Các tế bào Kupffer hoạt động phá hủy tế bào gan và kích thích tế bào sao hoạt động, một sự kiện then chốt khởi động và thúc đẩy xơ hóa.<ref name="Zhou">{{cite journal | last1 = Zhou | first1 = Wen-Ce | title = Pathogenesis of liver cirrhosis | journal = World Journal of Gastroenterology | date = 2014 | volume = 20 | issue = 23 | page = 7312–7324 | doi = 10.3748/wjg.v20.i23.7312 | pmid = 24966602 | pmc = 4064077 | s2cid = 10295334 | doi-access = free}}</ref> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
{{clear}} | {{clear}} | ||
− | |||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{reflist}} | {{reflist}} |