Sửa đổi Viêm gan A
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 5: | Dòng 5: | ||
| image = Jaundice eye.jpg | | image = Jaundice eye.jpg | ||
| caption = Vàng da và mắt ở một bệnh nhân viêm gan A. | | caption = Vàng da và mắt ở một bệnh nhân viêm gan A. | ||
− | | field = | + | | field = |
− | | symptoms = | + | | symptoms = |
− | | complications = | + | | complications = |
| onset = | | onset = | ||
| duration = | | duration = | ||
| types = | | types = | ||
− | | causes = | + | | causes = |
| risks = | | risks = | ||
− | | diagnosis = | + | | diagnosis = |
| differential = | | differential = | ||
− | | prevention = | + | | prevention = |
− | | treatment = | + | | treatment = |
| medication = | | medication = | ||
| prognosis = | | prognosis = | ||
− | | frequency = >100 triệu mỗi năm | + | | frequency = >100 triệu mỗi năm<ref name="WHO2019">{{cite book | date = 2019 | title = WHO immunological basis for immunization series: module 18: hepatitis A, update 2019 | url = https://apps.who.int/iris/bitstream/handle/10665/326501/97892516327-eng.pdf | publisher = World Health Organization | isbn = 978-92-4-151632-7}}</ref>{{rp|3}} |
− | | deaths = 15.000–30.000 mỗi năm | + | | deaths = 15.000–30.000 mỗi năm<ref name="WHO2019"/>{{rp|3}} |
}} | }} | ||
'''Viêm gan A''' là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do [[virus viêm gan A]] (HAV) gây ra.<ref name="Linder">{{cite journal | last1 = Linder | first1 = Kathleen A. | last2 = Malani | first2 = Preeti N. | title = Hepatitis A | journal = JAMA | date = 19 December 2017 | volume = 318 | issue = 23 | page = 2393 | doi = 10.1001/jama.2017.17244 | pmid = 29094153 | s2cid = 205088100 | doi-access = free}}</ref> Triệu chứng của bệnh là đa dạng, từ không có đến nhẹ hay một số trường hợp là nặng,<ref name="Wu">{{cite journal | last1 = Wu | first1 = Dong | last2 = Guo | first2 = Chuan‐Yong | title = Epidemiology and Prevention of Hepatitis A in Travelers | journal = Journal of Travel Medicine | date = 1 November 2013 | volume = 20 | issue = 6 | pages = 394–399 | doi = 10.1111/jtm.12058 | pmid = 24165384 | s2cid = 35139771 | doi-access = free}}</ref> phổ biến gồm sốt, mệt mỏi, khó chịu, chán ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, vàng da và mắt.<ref name="Linder"/><ref name="Wu"/><ref name="Koenig">{{cite journal | last1 = Koenig | first1 = Kristi | last2 = Shastry | first2 = Siri | last3 = Burns | first3 = Michael | title = Hepatitis A Virus: Essential Knowledge and a Novel Identify-Isolate-Inform Tool for Frontline Healthcare Providers | journal = Western Journal of Emergency Medicine | date = 18 October 2017 | volume = 18 | issue = 6 | pages = 1000–1007 | doi = 10.5811/westjem.2017.10.35983 | pmid = 29085529 | pmc = 5654866 | s2cid = 4189473 | doi-access = free}}</ref> Tổng quan, triệu chứng là nghiêm trọng hơn ở người già và người có [[hệ miễn dịch]] yếu,<ref name="Michaelis">{{cite journal | last1 = Michaelis | first1 = Kai | last2 = Poethko-Müller | first2 = Christina | last3 = Kuhnert | first3 = Ronny | last4 = Stark | first4 = Klaus | last5 = Faber | first5 = Mirko | title = Hepatitis A virus infections, immunisations and demographic determinants in children and adolescents, Germany | journal = Scientific Reports | date = 12 November 2018 | volume = 8 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-018-34927-1 | pmid = 30420608 | pmc = 6232152 | s2cid = 53280618 | doi-access = free}}</ref> trong khi phần đông trẻ em dưới 6 tuổi thì bị nhẹ.<ref name="Wu"/><ref name="Migueres">{{cite journal | last1 = Migueres | first1 = Marion | last2 = Lhomme | first2 = Sébastien | last3 = Izopet | first3 = Jacques | title = Hepatitis A: Epidemiology, High-Risk Groups, Prevention and Research on Antiviral Treatment | journal = Viruses | date = 22 September 2021 | volume = 13 | issue = 10 | page = 1900 | doi = 10.3390/v13101900 | pmid = 34696330 | pmc = 8540458 | s2cid = 239617062 | doi-access = free}}</ref> Thời gian ủ bệnh trung bình là 4 tuần<ref name="Linder"/><ref name="Koenig"/><ref name="Migueres"/> và triệu chứng thường kéo dài vài tuần đến vài tháng.<ref name="Wu"/> Người đang mang những dạng bệnh gan mạn tính như [[viêm gan B]] hay [[viêm gan C|C]] nếu nhiễm HAV có nguy cơ dẫn đến [[viêm gan tối cấp]] tiềm năng tử vong.<ref name="Koenig"/><ref name="Michaelis"/> Khác với viêm gan B và C, viêm gan A không có thể mạn tính và không dẫn đến [[xơ gan]].<ref name="Wu"/><ref name="Koenig"/> | '''Viêm gan A''' là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do [[virus viêm gan A]] (HAV) gây ra.<ref name="Linder">{{cite journal | last1 = Linder | first1 = Kathleen A. | last2 = Malani | first2 = Preeti N. | title = Hepatitis A | journal = JAMA | date = 19 December 2017 | volume = 318 | issue = 23 | page = 2393 | doi = 10.1001/jama.2017.17244 | pmid = 29094153 | s2cid = 205088100 | doi-access = free}}</ref> Triệu chứng của bệnh là đa dạng, từ không có đến nhẹ hay một số trường hợp là nặng,<ref name="Wu">{{cite journal | last1 = Wu | first1 = Dong | last2 = Guo | first2 = Chuan‐Yong | title = Epidemiology and Prevention of Hepatitis A in Travelers | journal = Journal of Travel Medicine | date = 1 November 2013 | volume = 20 | issue = 6 | pages = 394–399 | doi = 10.1111/jtm.12058 | pmid = 24165384 | s2cid = 35139771 | doi-access = free}}</ref> phổ biến gồm sốt, mệt mỏi, khó chịu, chán ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, vàng da và mắt.<ref name="Linder"/><ref name="Wu"/><ref name="Koenig">{{cite journal | last1 = Koenig | first1 = Kristi | last2 = Shastry | first2 = Siri | last3 = Burns | first3 = Michael | title = Hepatitis A Virus: Essential Knowledge and a Novel Identify-Isolate-Inform Tool for Frontline Healthcare Providers | journal = Western Journal of Emergency Medicine | date = 18 October 2017 | volume = 18 | issue = 6 | pages = 1000–1007 | doi = 10.5811/westjem.2017.10.35983 | pmid = 29085529 | pmc = 5654866 | s2cid = 4189473 | doi-access = free}}</ref> Tổng quan, triệu chứng là nghiêm trọng hơn ở người già và người có [[hệ miễn dịch]] yếu,<ref name="Michaelis">{{cite journal | last1 = Michaelis | first1 = Kai | last2 = Poethko-Müller | first2 = Christina | last3 = Kuhnert | first3 = Ronny | last4 = Stark | first4 = Klaus | last5 = Faber | first5 = Mirko | title = Hepatitis A virus infections, immunisations and demographic determinants in children and adolescents, Germany | journal = Scientific Reports | date = 12 November 2018 | volume = 8 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-018-34927-1 | pmid = 30420608 | pmc = 6232152 | s2cid = 53280618 | doi-access = free}}</ref> trong khi phần đông trẻ em dưới 6 tuổi thì bị nhẹ.<ref name="Wu"/><ref name="Migueres">{{cite journal | last1 = Migueres | first1 = Marion | last2 = Lhomme | first2 = Sébastien | last3 = Izopet | first3 = Jacques | title = Hepatitis A: Epidemiology, High-Risk Groups, Prevention and Research on Antiviral Treatment | journal = Viruses | date = 22 September 2021 | volume = 13 | issue = 10 | page = 1900 | doi = 10.3390/v13101900 | pmid = 34696330 | pmc = 8540458 | s2cid = 239617062 | doi-access = free}}</ref> Thời gian ủ bệnh trung bình là 4 tuần<ref name="Linder"/><ref name="Koenig"/><ref name="Migueres"/> và triệu chứng thường kéo dài vài tuần đến vài tháng.<ref name="Wu"/> Người đang mang những dạng bệnh gan mạn tính như [[viêm gan B]] hay [[viêm gan C|C]] nếu nhiễm HAV có nguy cơ dẫn đến [[viêm gan tối cấp]] tiềm năng tử vong.<ref name="Koenig"/><ref name="Michaelis"/> Khác với viêm gan B và C, viêm gan A không có thể mạn tính và không dẫn đến [[xơ gan]].<ref name="Wu"/><ref name="Koenig"/> | ||
− | Viêm gan A lây chủ yếu qua đường phân-miệng, trực tiếp hoặc gián tiếp qua việc ăn thực phẩm hay uống nước có | + | Viêm gan A lây chủ yếu qua đường phân-miệng, trực tiếp hoặc gián tiếp qua việc ăn thực phẩm hay uống nước có chứa phân nhiễm mầm bệnh.<ref name="Linder"/><ref name="Koenig"/><ref name="Migueres"/> Con đường lây khác là quan hệ tình dục (nhất là đường miệng-hậu môn và nhóm đồng tính nam), tiêm chích ma túy, truyền máu.<ref name="Linder"/><ref name="Migueres"/><ref name="Lin">{{cite journal | last1 = Lin | first1 = Kuan-Yin | last2 = Chen | first2 = Guan-Jhou | last3 = Lee | first3 = Yu-Lin | last4 = Huang | first4 = Yi-Chia | last5 = Cheng | first5 = Aristine | last6 = Sun | first6 = Hsin-Yun | last7 = Chang | first7 = Sui-Yuan | last8 = Liu | first8 = Chun-Eng | last9 = Hung | first9 = Chien-Ching | title = Hepatitis A virus infection and hepatitis A vaccination in human immunodeficiency virus-positive patients: A review | journal = World Journal of Gastroenterology | date = 2017 | volume = 23 | issue = 20 | page = 3589 | doi = 10.3748/wjg.v23.i20.3589 | pmid = 28611512 | pmc = 5449416 | s2cid = 21733240 | doi-access = free}}</ref> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
{{clear}} | {{clear}} | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{reflist}} | {{reflist}} |