Sửa đổi Ung thư tụy
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 106: | Dòng 106: | ||
=== PanNET === | === PanNET === | ||
− | Các gen mà thường thấy đột biến ở PanNET khác với những gen ở ung thư tụy ngoại tiết.<ref name="Lewis2014">{{cite journal | vauthors = Lewis MA, Yao JC | title = Molecular pathology and genetics of gastrointestinal neuroendocrine tumours | journal = Current Opinion in Endocrinology, Diabetes and Obesity | volume = 21 | issue = 1 | pages = 22–27 | date = February 2014 | pmid = 24310147 | doi = 10.1097/MED.0000000000000033 | s2cid = 31094880 }}</ref> Ví dụ, đột biến ''KRAS'' thường không có. Thay vào đó là những đột biến gen ''[[MEN1]]'' di truyền gây ra [[hội chứng MEN1]], ở đó u nguyên phát hình thành ở hai hay nhiều hơn [[tuyến nội tiết]]. Khoảng 40–70% người sinh ra mang đột biến ''MEN1'' cuối cùng mắc một loại | + | Các gen mà thường thấy đột biến ở PanNET khác với những gen ở ung thư tụy ngoại tiết.<ref name="Lewis2014">{{cite journal | vauthors = Lewis MA, Yao JC | title = Molecular pathology and genetics of gastrointestinal neuroendocrine tumours | journal = Current Opinion in Endocrinology, Diabetes and Obesity | volume = 21 | issue = 1 | pages = 22–27 | date = February 2014 | pmid = 24310147 | doi = 10.1097/MED.0000000000000033 | s2cid = 31094880 }}</ref> Ví dụ, đột biến ''KRAS'' thường không có. Thay vào đó là những đột biến gen ''[[MEN1]]'' di truyền gây ra [[hội chứng MEN1]], ở đó u nguyên phát hình thành ở hai hay nhiều hơn [[tuyến nội tiết]]. Khoảng 40–70% người sinh ra mang đột biến ''MEN1'' cuối cùng mắc một loại PanNet.<ref name=MEN1-2012>{{cite journal | vauthors = Thakker RV, Newey PJ, Walls GV, Bilezikian J, Dralle H, Ebeling PR, Melmed S, Sakurai A, Tonelli F, Brandi ML | display-authors = 6 | title = Clinical practice guidelines for multiple endocrine neoplasia type 1 (MEN1) | journal = The Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism | volume = 97 | issue = 9 | pages = 2990–3011 | date = September 2012 | pmid = 22723327 | doi = 10.1210/jc.2012-1230 | doi-access = free }}</ref> Các gen thường xuyên đột biến khác gồm ''[[DAXX]]'', ''[[mTOR]]'', và ''[[ATRX]]''.<ref name="Burns2012"/> |
== Chẩn đoán == | == Chẩn đoán == |