Sửa đổi Ung thư tụy
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
== Các loại == | == Các loại == | ||
− | |||
Nhiều loại ung thư tụy có thể được chia thành hai nhóm tổng quát. Hầu hết trường hợp (khoảng 95%) xảy ra ở phần tụy mà tạo ra [[enzyme tiêu hóa]], gọi là thành phần ngoại tiết. Một vài loại con của ung thư tụy ngoại tiết đã được mô tả nhưng chúng có nhiều điểm chung về phương diện chẩn đoán và điều trị. Số ít ung thư phát sinh ở mô tụy sinh [[hormone]] có đặc điểm lâm sàng khác biệt và được gọi là [[u thần kinh nội tiết tụy]], đôi khi viết tắt là "PanNET". Cả hai nhóm xảy ra chủ yếu ở người trên 40 tuổi và phổ biến ở nam hơn một chút, nhưng một số loại con hiếm gặp thì phụ nữ và trẻ em lại là đối tượng hay mắc.<ref name=Harris-2013>{{cite book| vauthors = Harris RE | title=Epidemiology of Chronic Disease| chapter-url=https://books.google.com/books?id=KJLEIvX4wzoC&pg=PA182| year=2013| publisher=Jones & Bartlett| isbn=978-0-7637-8047-0| pages=181–190| chapter=Epidemiology of pancreatic cancer| url-status=live| archive-url=https://web.archive.org/web/20160624065516/https://books.google.com/books?id=KJLEIvX4wzoC&pg=PA182| archive-date=24 June 2016| df=dmy-all}}</ref><ref name=pmid22997445>{{cite journal | vauthors = Öberg K, Knigge U, Kwekkeboom D, Perren A | collaboration = ESMO Guidelines Working Group | title = Neuroendocrine gastro-entero-pancreatic tumors: ESMO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and follow-up | journal = Annals of Oncology | volume = 23 Suppl 7 | issue = suppl 7 | pages = vii124-30 | date = October 2012 | pmid = 22997445 | doi = 10.1093/annonc/mds295 | doi-access = free }} ([https://archive.today/20141226153737/http://annonc.oxfordjournals.org/content/23/suppl_7/vii124/T5.expansion.html Table 5] outlines the proposed TNM staging system for PanNETs.)</ref> | Nhiều loại ung thư tụy có thể được chia thành hai nhóm tổng quát. Hầu hết trường hợp (khoảng 95%) xảy ra ở phần tụy mà tạo ra [[enzyme tiêu hóa]], gọi là thành phần ngoại tiết. Một vài loại con của ung thư tụy ngoại tiết đã được mô tả nhưng chúng có nhiều điểm chung về phương diện chẩn đoán và điều trị. Số ít ung thư phát sinh ở mô tụy sinh [[hormone]] có đặc điểm lâm sàng khác biệt và được gọi là [[u thần kinh nội tiết tụy]], đôi khi viết tắt là "PanNET". Cả hai nhóm xảy ra chủ yếu ở người trên 40 tuổi và phổ biến ở nam hơn một chút, nhưng một số loại con hiếm gặp thì phụ nữ và trẻ em lại là đối tượng hay mắc.<ref name=Harris-2013>{{cite book| vauthors = Harris RE | title=Epidemiology of Chronic Disease| chapter-url=https://books.google.com/books?id=KJLEIvX4wzoC&pg=PA182| year=2013| publisher=Jones & Bartlett| isbn=978-0-7637-8047-0| pages=181–190| chapter=Epidemiology of pancreatic cancer| url-status=live| archive-url=https://web.archive.org/web/20160624065516/https://books.google.com/books?id=KJLEIvX4wzoC&pg=PA182| archive-date=24 June 2016| df=dmy-all}}</ref><ref name=pmid22997445>{{cite journal | vauthors = Öberg K, Knigge U, Kwekkeboom D, Perren A | collaboration = ESMO Guidelines Working Group | title = Neuroendocrine gastro-entero-pancreatic tumors: ESMO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and follow-up | journal = Annals of Oncology | volume = 23 Suppl 7 | issue = suppl 7 | pages = vii124-30 | date = October 2012 | pmid = 22997445 | doi = 10.1093/annonc/mds295 | doi-access = free }} ([https://archive.today/20141226153737/http://annonc.oxfordjournals.org/content/23/suppl_7/vii124/T5.expansion.html Table 5] outlines the proposed TNM staging system for PanNETs.)</ref> | ||