Sửa đổi Ung thư tụy
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 51: | Dòng 51: | ||
Thiểu số ung bướu phát sinh trong tụy là [[u thần kinh nội tiết tụy]] (PanNET).<ref name=nomenclature>The PanNET denomination is in line with [[WHO]] guidelines for the classification of tumors of the digestive system {{cite web |url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nlmcatalog/101553728 |title=WHO classification of tumours of the digestive system – NLM Catalog – NCBI |access-date=7 September 2017 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20170909110134/https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nlmcatalog/101553728 |archive-date=9 September 2017 }} published in 2010. Historically, PanNETs have also been referred to by a variety of terms, and are still commonly called "pancreatic endocrine tumors". See: {{cite journal | vauthors = Klimstra DS, Modlin IR, Coppola D, Lloyd RV, Suster S | title = The pathologic classification of neuroendocrine tumors: a review of nomenclature, grading, and staging systems | journal = Pancreas | volume = 39 | issue = 6 | pages = 707–12 | date = August 2010 | pmid = 20664470 | doi = 10.1097/MPA.0b013e3181ec124e | s2cid = 3735444 }}<!-- likely to remain a valid source for nomenclature until the 2010 WHO classification of digestive system tumors is superseded --></ref> [[U thần kinh nội tiết]] (NET) là một nhóm u lành tính hay ác tính đa dạng khởi nguồn từ [[tế bào thần kinh nội tiết]] của cơ thể đóng vai trò tích hợp hệ nội tiết và thần kinh. NET có thể xuất hiện ở nhiều bộ phận cơ thể, trong đó có tụy nhưng ở tụy thì những loại ác tính được xem là hiếm. PanNET được phân thành hai nhóm 'hoạt động' và 'bất hoạt', tùy vào mức độ sản sinh hormone của chúng. Loại hoạt động tiết ra hormone như [[insulin]], [[gastrin]], [[glucagon]] vào dòng máu, thường là nhiều, bởi vậy gây những triệu chứng nghiêm trọng như [[đường huyết thấp]] song mặt khác lại giúp phát hiện sớm vì thế. PanNET hoạt động phổ biến nhất là [[insulinoma]] và [[gastrinoma]] được đặt theo tên hormone chúng tiết ra. Các loại bất hoạt không tiết ra đủ lượng hormone để gây biểu hiện những triệu chứng lâm sàng, vậy nên PanNET bất hoạt thường chỉ được chẩn đoán sau khi ung thư đã lan sang bộ phận khác của cơ thể.<ref name="Burns2012"/> | Thiểu số ung bướu phát sinh trong tụy là [[u thần kinh nội tiết tụy]] (PanNET).<ref name=nomenclature>The PanNET denomination is in line with [[WHO]] guidelines for the classification of tumors of the digestive system {{cite web |url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nlmcatalog/101553728 |title=WHO classification of tumours of the digestive system – NLM Catalog – NCBI |access-date=7 September 2017 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20170909110134/https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nlmcatalog/101553728 |archive-date=9 September 2017 }} published in 2010. Historically, PanNETs have also been referred to by a variety of terms, and are still commonly called "pancreatic endocrine tumors". See: {{cite journal | vauthors = Klimstra DS, Modlin IR, Coppola D, Lloyd RV, Suster S | title = The pathologic classification of neuroendocrine tumors: a review of nomenclature, grading, and staging systems | journal = Pancreas | volume = 39 | issue = 6 | pages = 707–12 | date = August 2010 | pmid = 20664470 | doi = 10.1097/MPA.0b013e3181ec124e | s2cid = 3735444 }}<!-- likely to remain a valid source for nomenclature until the 2010 WHO classification of digestive system tumors is superseded --></ref> [[U thần kinh nội tiết]] (NET) là một nhóm u lành tính hay ác tính đa dạng khởi nguồn từ [[tế bào thần kinh nội tiết]] của cơ thể đóng vai trò tích hợp hệ nội tiết và thần kinh. NET có thể xuất hiện ở nhiều bộ phận cơ thể, trong đó có tụy nhưng ở tụy thì những loại ác tính được xem là hiếm. PanNET được phân thành hai nhóm 'hoạt động' và 'bất hoạt', tùy vào mức độ sản sinh hormone của chúng. Loại hoạt động tiết ra hormone như [[insulin]], [[gastrin]], [[glucagon]] vào dòng máu, thường là nhiều, bởi vậy gây những triệu chứng nghiêm trọng như [[đường huyết thấp]] song mặt khác lại giúp phát hiện sớm vì thế. PanNET hoạt động phổ biến nhất là [[insulinoma]] và [[gastrinoma]] được đặt theo tên hormone chúng tiết ra. Các loại bất hoạt không tiết ra đủ lượng hormone để gây biểu hiện những triệu chứng lâm sàng, vậy nên PanNET bất hoạt thường chỉ được chẩn đoán sau khi ung thư đã lan sang bộ phận khác của cơ thể.<ref name="Burns2012"/> | ||
− | Cũng như những ung bướu thần kinh nội tiết khác, PanNET có một lịch sử thuật ngữ và phân loại phức tạp.<ref name=nomenclature/> Chúng đôi khi được gọi là "ung thư tế bào tiểu đảo" (tiểu đảo tụy),<ref> | + | Cũng như những ung bướu thần kinh nội tiết khác, PanNET có một lịch sử thuật ngữ và phân loại phức tạp.<ref name=nomenclature/> Chúng đôi khi được gọi là "ung thư tế bào tiểu đảo" (tiểu đảo tụy),<ref>The [[Medical Subject Headings]] indexing system refers to "islet cell carcinoma", which is subdivided into gastrinoma, [[glucagonoma]], [[somatostatinoma]], and [[VIPoma]]. See: 2014 MeSH tree at [https://www.nlm.nih.gov/cgi/mesh/2014/MB_cgi?mode=&term=Carcinoma,+Islet+Cell&field=entry#TreeC04.588.322.475.500 "Pancreatic Neoplasms [C04.588.322.475<nowiki>]</nowiki>"] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160319155137/http://www.nlm.nih.gov/cgi/mesh/2014/MB_cgi?mode=&term=Carcinoma,+Islet+Cell&field=entry |date=19 March 2016 }} 16 October 2014</ref> dù vậy bây giờ con người đã biết chúng không thực sự phát sinh từ [[tế bào tiểu đảo]] như suy nghĩ trước kia.<ref name="Burns2012">{{cite journal | vauthors = Burns WR, Edil BH | title = Neuroendocrine pancreatic tumors: guidelines for management and update | journal = Current Treatment Options in Oncology | volume = 13 | issue = 1 | pages = 24–34 | date = March 2012 | pmid = 22198808 | doi = 10.1007/s11864-011-0172-2 | s2cid = 7329783 }}</ref> |
== Dấu hiệu và triệu chứng == | == Dấu hiệu và triệu chứng == |