Sửa đổi Ung thư tụy

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 82: Dòng 82:
 
* [[Béo phì]]. [[Chỉ số khối cơ thể]] lớn hơn 35 khiến [[nguy cơ tương đối]] tăng gấp rưỡi.<ref name="Bond-Smith" /><ref>{{cite journal |last1=De Rubeis |first1=Vanessa |last2=Cotterchio |first2=Michelle |last3=Smith |first3=Brendan T. |last4=Griffith |first4=Lauren E. |last5=Borgida |first5=Ayelet |last6=Gallinger |first6=Steven |last7=Cleary |first7=Sean |last8=Anderson |first8=Laura N. |title=Trajectories of body mass index, from adolescence to older adulthood, and pancreatic cancer risk; a population-based case–control study in Ontario, Canada |journal=Cancer Causes & Control |date=1 September 2019 |volume=30 |issue=9 |pages=955–66 |doi=10.1007/s10552-019-01197-9 |pmid=31230151 |pmc=6685923 |language=en |issn=1573-7225|doi-access=free }}</ref>
 
* [[Béo phì]]. [[Chỉ số khối cơ thể]] lớn hơn 35 khiến [[nguy cơ tương đối]] tăng gấp rưỡi.<ref name="Bond-Smith" /><ref>{{cite journal |last1=De Rubeis |first1=Vanessa |last2=Cotterchio |first2=Michelle |last3=Smith |first3=Brendan T. |last4=Griffith |first4=Lauren E. |last5=Borgida |first5=Ayelet |last6=Gallinger |first6=Steven |last7=Cleary |first7=Sean |last8=Anderson |first8=Laura N. |title=Trajectories of body mass index, from adolescence to older adulthood, and pancreatic cancer risk; a population-based case–control study in Ontario, Canada |journal=Cancer Causes & Control |date=1 September 2019 |volume=30 |issue=9 |pages=955–66 |doi=10.1007/s10552-019-01197-9 |pmid=31230151 |pmc=6685923 |language=en |issn=1573-7225|doi-access=free }}</ref>
 
* Tiền sử gia đình. 5–10% ca ung thư tụy có yếu tố thừa hưởng khi đã từng có người trong gia đình mắc bệnh.<ref name="NEJM14" /><ref>{{cite journal | vauthors = Peters ML, Tseng JF, Miksad RA | title = Genetic Testing in Pancreatic Ductal Adenocarcinoma: Implications for Prevention and Treatment | journal = Clinical Therapeutics | volume = 38 | issue = 7 | pages = 1622–35 | date = July 2016 | pmid = 27041411 | doi = 10.1016/j.clinthera.2016.03.006 | doi-access = free }}</ref> Nguy cơ là đáng kể nếu có hai [[thân nhân bậc một]] trở lên mang bệnh và cao nhất nếu họ bị trước tuổi 50.<ref name="Lancet" /> Hầu hết gen liên quan chưa được nhận biết.<ref name="NEJM14" /><ref name="Reznik2014">{{cite journal | vauthors = Reznik R, Hendifar AE, Tuli R | title = Genetic determinants and potential therapeutic targets for pancreatic adenocarcinoma | journal = Frontiers in Physiology | volume = 5 | pages = 87 | year = 2014 | pmid = 24624093 | pmc = 3939680 | doi = 10.3389/fphys.2014.00087 }}</ref> [[Viêm tụy di truyền]] khiến [[nguy cơ trong đời]] tăng 30–40% (đến tuổi 70).<ref name="Wolfgang2013"/> Những người bị viêm tụy di truyền được khuyến cáo tầm soát phát hiện sớm ung thư tụy.<ref>{{cite journal | vauthors = Greenhalf W, Grocock C, Harcus M, Neoptolemos J | title = Screening of high-risk families for pancreatic cancer | journal = Pancreatology | volume = 9 | issue = 3 | pages = 215–22 | date = May 2009 | pmid = 19349734 | doi = 10.1159/000210262 | s2cid = 29100310 }}</ref> Một số người có thể chọn phẫu thuật loại bỏ tụy để ngăn ung thư phát triển trong tương lai.<ref name="Wolfgang2013"/>
 
* Tiền sử gia đình. 5–10% ca ung thư tụy có yếu tố thừa hưởng khi đã từng có người trong gia đình mắc bệnh.<ref name="NEJM14" /><ref>{{cite journal | vauthors = Peters ML, Tseng JF, Miksad RA | title = Genetic Testing in Pancreatic Ductal Adenocarcinoma: Implications for Prevention and Treatment | journal = Clinical Therapeutics | volume = 38 | issue = 7 | pages = 1622–35 | date = July 2016 | pmid = 27041411 | doi = 10.1016/j.clinthera.2016.03.006 | doi-access = free }}</ref> Nguy cơ là đáng kể nếu có hai [[thân nhân bậc một]] trở lên mang bệnh và cao nhất nếu họ bị trước tuổi 50.<ref name="Lancet" /> Hầu hết gen liên quan chưa được nhận biết.<ref name="NEJM14" /><ref name="Reznik2014">{{cite journal | vauthors = Reznik R, Hendifar AE, Tuli R | title = Genetic determinants and potential therapeutic targets for pancreatic adenocarcinoma | journal = Frontiers in Physiology | volume = 5 | pages = 87 | year = 2014 | pmid = 24624093 | pmc = 3939680 | doi = 10.3389/fphys.2014.00087 }}</ref> [[Viêm tụy di truyền]] khiến [[nguy cơ trong đời]] tăng 30–40% (đến tuổi 70).<ref name="Wolfgang2013"/> Những người bị viêm tụy di truyền được khuyến cáo tầm soát phát hiện sớm ung thư tụy.<ref>{{cite journal | vauthors = Greenhalf W, Grocock C, Harcus M, Neoptolemos J | title = Screening of high-risk families for pancreatic cancer | journal = Pancreatology | volume = 9 | issue = 3 | pages = 215–22 | date = May 2009 | pmid = 19349734 | doi = 10.1159/000210262 | s2cid = 29100310 }}</ref> Một số người có thể chọn phẫu thuật loại bỏ tụy để ngăn ung thư phát triển trong tương lai.<ref name="Wolfgang2013"/>
*Ung thư tụy có liên hệ với những hội chứng di truyền hiếm gặp khác như: [[hội chứng Peutz–Jeghers]] do đột biến ở [[gen đè nén bướu]] ''[[STK11]]'' (rất hiếm, nhưng là yếu tố nguy cơ rất lớn); [[hội chứng nevus loạn sản]] (hay hội chứng đa nốt ruồi và u melanin không điển hình gia đình, FAMMM-PC) do đột biến ở gen đè nén bướu ''[[p16|CDKN2A]]''; [[thất điều-giãn mạch]] gen lặn nhiễm sắc thể thường và những đột biến thừa hưởng ở gen ''[[BRCA2]]'' và ''[[PALB2]]''; [[ung thư ruột kết không polyp di truyền]] (hội chứng Lynch); và [[đa polyp tuyến gia đình]]. PanNET có liên hệ với [[đa u nội tiết loại 1]] (MEN1) và [[hội chứng von Hippel Lindau]].<ref name="NEJM14" /><ref name="Wolfgang2013" /><ref name="Lancet" />
+
:Ung thư tụy có liên hệ với những hội chứng di truyền hiếm gặp khác như: [[hội chứng Peutz–Jeghers]] do đột biến ở [[gen đè nén bướu]] ''[[STK11]]'' (rất hiếm, nhưng là yếu tố nguy cơ rất lớn); [[hội chứng nevus loạn sản]] (hay hội chứng đa nốt ruồi và u melanin không điển hình gia đình, FAMMM-PC) do đột biến ở gen đè nén bướu ''[[p16|CDKN2A]]''; [[thất điều-giãn mạch]] gen lặn nhiễm sắc thể thường và những đột biến thừa hưởng ở gen ''[[BRCA2]]'' và ''[[PALB2]]''; [[ung thư ruột kết không polyp di truyền]] (hội chứng Lynch); và [[đa polyp tuyến gia đình]]. PanNET có liên hệ với [[đa u nội tiết loại 1]] (MEN1) và [[hội chứng von Hippel Lindau]].<ref name="NEJM14" /><ref name="Wolfgang2013" /><ref name="Lancet" />
 
* [[Viêm tụy mạn tính]] khiến nguy cơ tăng cỡ gấp ba và viêm tụy mới, cũng như tiểu đường, có thể là dấu hiệu của khối u.<ref name="Wolfgang2013"/> Người mang viêm tụy di truyền có nguy cơ mắc ung thư tụy đặc biệt cao.<ref name="Wolfgang2013"/><ref name="Reznik2014"/>
 
* [[Viêm tụy mạn tính]] khiến nguy cơ tăng cỡ gấp ba và viêm tụy mới, cũng như tiểu đường, có thể là dấu hiệu của khối u.<ref name="Wolfgang2013"/> Người mang viêm tụy di truyền có nguy cơ mắc ung thư tụy đặc biệt cao.<ref name="Wolfgang2013"/><ref name="Reznik2014"/>
 
* [[Tiểu đường]] là một yếu tố nguy cơ và tiểu đường mới mắc cũng có thể là dấu hiệu sớm của ung thư tụy. Người được chẩn đoán [[tiểu đường loại 2]] đã hơn 10 năm thì rủi ro tăng 50% so với những người không bị tiểu đường.<ref name="Wolfgang2013"/>
 
* [[Tiểu đường]] là một yếu tố nguy cơ và tiểu đường mới mắc cũng có thể là dấu hiệu sớm của ung thư tụy. Người được chẩn đoán [[tiểu đường loại 2]] đã hơn 10 năm thì rủi ro tăng 50% so với những người không bị tiểu đường.<ref name="Wolfgang2013"/>

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)