Sửa đổi Ung thư biểu mô tế bào gan
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
| image = Hepatocellular_carcinoma_2.jpg | | image = Hepatocellular_carcinoma_2.jpg | ||
| caption = Carcinoma tế bào gan với khối u ở trên, bên dưới là gan xơ | | caption = Carcinoma tế bào gan với khối u ở trên, bên dưới là gan xơ | ||
− | | field = | + | | field = |
− | | symptoms = | + | | symptoms = |
− | | complications = | + | | complications = |
− | | onset = | + | | onset = |
− | | duration = | + | | duration = |
− | | types = | + | | types = |
− | | causes = | + | | causes = |
− | | risks = | + | | risks = |
− | | diagnosis = | + | | diagnosis = |
− | | differential = | + | | differential = |
− | | prevention = | + | | prevention = |
− | | treatment = | + | | treatment = |
− | | medication = | + | | medication = |
− | | prognosis = | + | | prognosis = |
− | | frequency = | + | | frequency = |
− | | deaths = | + | | deaths = |
− | | alt = | + | | alt = |
− | | synonym = | + | | synonym = |
}} | }} | ||
− | ''' | + | '''Carcinoma/Caxinôm tế bào gan''' ('''HCC''') là [[ung thư]] phát sinh từ [[tế bào gan]],<ref name="Motola-Kuba">{{cite journal | last1 = Motola-Kuba | first1 = Daniel | last2 = Zamora-Valdés | first2 = Daniel | last3 = Uribe | first3 = Misael | last4 = Méndez-Sánchez | first4 = Nahum | title = Hepatocellular carcinoma. An overview | journal = Annals of Hepatology | date = January 2006 | volume = 5 | issue = 1 | pages = 16–24 | doi = 10.1016/S1665-2681(19)32034-4 | s2cid = 28333988 | doi-access = free}}</ref> loại tế bào nhu mô chính ở gan.<ref name="Zhou">{{cite journal | last1 = Zhou | first1 = Zhou | last2 = Xu | first2 = Ming-Jiang | last3 = Gao | first3 = Bin | title = Hepatocytes: a key cell type for innate immunity | journal = Cellular & Molecular Immunology | date = 21 December 2015 | volume = 13 | issue = 3 | pages = 301–315 | doi = 10.1038/cmi.2015.97 | pmid = 26685902 | pmc = 4856808 | s2cid = 38006099 | doi-access = free}}</ref> Đây là dạng [[ung thư gan]] phổ biến nhất, chiếm đến 90% trường hợp.<ref name="Llovet">{{cite journal | last1 = Llovet | first1 = Josep M. | last2 = Kelley | first2 = Robin Kate | last3 = Villanueva | first3 = Augusto | last4 = Singal | first4 = Amit G. | last5 = Pikarsky | first5 = Eli | last6 = Roayaie | first6 = Sasan | last7 = Lencioni | first7 = Riccardo | last8 = Koike | first8 = Kazuhiko | last9 = Zucman-Rossi | first9 = Jessica | last10 = Finn | first10 = Richard S. | title = Hepatocellular carcinoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 21 January 2021 | volume = 7 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41572-020-00240-3 | pmid = 33479224 | s2cid = 231667691 | doi-access = free}}</ref> Ngoài ra, HCC còn là một trong những loại ung thư phổ biến và gây tử vong hàng đầu.<ref name="Forner">{{cite journal | last1 = Forner | first1 = Alejandro | last2 = Reig | first2 = María | last3 = Bruix | first3 = Jordi | title = Hepatocellular carcinoma | journal = The Lancet | date = March 2018 | volume = 391 | issue = 10127 | pages = 1301–1314 | doi = 10.1016/S0140-6736(18)30010-2 | pmid = 29307467 | s2cid = 4630675}}</ref> Căn bệnh xảy ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, nhất là [[châu Phi hạ Sahara]] và [[Đông Nam Á]] nơi con người hay bị nhiễm virus viêm gan B.<ref name="El-Serag">{{cite journal | last1 = El-Serag | first1 = Hashem B. | title = Hepatocellular Carcinoma | journal = New England Journal of Medicine | date = 22 September 2011 | volume = 365 | issue = 12 | pages = 1118–1127 | doi = 10.1056/NEJMra1001683 | pmid = 21992124 | s2cid = 205115852}}</ref> Tỷ lệ mắc đạt cao nhất ở độ tuổi khoảng 70, trong khi người dưới 40 tuổi hiếm khi bị bệnh.<ref name="El-Serag"/> Số lượng nam giới mắc HCC cao gấp 2 đến 4 lần nữ giới, khả năng liên quan đến những yếu tố môi trường như nam hút thuốc lá và lạm dụng đồ uống có cồn nhiều hơn nữ, hay ở nam virus viêm gan B và C duy trì được hơn.<ref name="Wands">{{cite journal | last1 = Wands | first1 = Jack | title = Hepatocellular Carcinoma and Sex | journal = New England Journal of Medicine | date = 8 November 2007 | volume = 357 | issue = 19 | pages = 1974–1976 | doi = 10.1056/NEJMcibr075652 | pmid = 17989393 | s2cid = 6717642}}</ref> |
Các yếu tố nguy cơ hàng đầu dẫn đến sự hình thành của carcinoma tế bào gan là [[viêm gan B|nhiễm virus viêm gan B]] hoặc [[viêm gan C|C]], [[bệnh gan do rượu]], [[bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu]].<ref name="Llovet"/><ref name="Forner"/><ref name="El-Serag"/> Một số nguyên nhân ít gặp hơn gồm [[ứ sắt]] di truyền, [[thiếu hụt alpha-1 antitrypsin]], [[viêm gan tự miễn]], [[viêm đường mật nguyên phát]], [[porphyria]], [[bệnh Wilson]].<ref name="Llovet"/><ref name="El-Serag"/> Hầu hết những yếu tố nguy cơ này gây nên [[xơ gan]], tình trạng thấy ở 80 đến 90% bệnh nhân HCC.<ref name="El-Serag"/> Xơ gan tiềm ẩn rủi ro HCC cao nhất<ref name="Herbst">{{cite journal | last1 = Herbst | first1 = D. Alan | last2 = Reddy | first2 = K. Rajender | title = Risk factors for hepatocellular carcinoma | journal = Clinical Liver Disease | date = December 2012 | volume = 1 | issue = 6 | pages = 180–182 | doi = 10.1002/cld.111 | pmid = 31186882 | pmc = 6499296 | s2cid = 57389196 | doi-access = free}}</ref> và HCC cũng là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân xơ gan.<ref name="Llovet"/><ref name="Forner"/> [[Aflatoxin B1|Aflatoxin B<sub>1</sub>]], độc tố nấm sản sinh bởi ''[[Aspergillus flavus]]'' và ''[[Aspergillus parasiticus]]'' nhiễm vào thực phẩm là mối nguy đáng kể ở khu vực châu Phi hạ Sahara và Đông Nam Á bên cạnh virus viêm gan B.<ref name="Forner"/><ref name="Hamid">{{cite journal | last1 = Hamid | first1 = Abdu Selim | last2 = Tesfamariam | first2 = Isaias Goitom | last3 = Zhang | first3 = Yucheng | last4 = Zhang | first4 = Zhen Gui | title = Aflatoxin B1-induced hepatocellular carcinoma in developing countries: Geographical distribution, mechanism of action and prevention | journal = Oncology Letters | date = 31 January 2013 | volume = 5 | issue = 4 | pages = 1087–1092 | doi = 10.3892/ol.2013.1169 | pmid = 23599745 | pmc = 3629261 | s2cid = 16499639 | doi-access = free}}</ref> | Các yếu tố nguy cơ hàng đầu dẫn đến sự hình thành của carcinoma tế bào gan là [[viêm gan B|nhiễm virus viêm gan B]] hoặc [[viêm gan C|C]], [[bệnh gan do rượu]], [[bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu]].<ref name="Llovet"/><ref name="Forner"/><ref name="El-Serag"/> Một số nguyên nhân ít gặp hơn gồm [[ứ sắt]] di truyền, [[thiếu hụt alpha-1 antitrypsin]], [[viêm gan tự miễn]], [[viêm đường mật nguyên phát]], [[porphyria]], [[bệnh Wilson]].<ref name="Llovet"/><ref name="El-Serag"/> Hầu hết những yếu tố nguy cơ này gây nên [[xơ gan]], tình trạng thấy ở 80 đến 90% bệnh nhân HCC.<ref name="El-Serag"/> Xơ gan tiềm ẩn rủi ro HCC cao nhất<ref name="Herbst">{{cite journal | last1 = Herbst | first1 = D. Alan | last2 = Reddy | first2 = K. Rajender | title = Risk factors for hepatocellular carcinoma | journal = Clinical Liver Disease | date = December 2012 | volume = 1 | issue = 6 | pages = 180–182 | doi = 10.1002/cld.111 | pmid = 31186882 | pmc = 6499296 | s2cid = 57389196 | doi-access = free}}</ref> và HCC cũng là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân xơ gan.<ref name="Llovet"/><ref name="Forner"/> [[Aflatoxin B1|Aflatoxin B<sub>1</sub>]], độc tố nấm sản sinh bởi ''[[Aspergillus flavus]]'' và ''[[Aspergillus parasiticus]]'' nhiễm vào thực phẩm là mối nguy đáng kể ở khu vực châu Phi hạ Sahara và Đông Nam Á bên cạnh virus viêm gan B.<ref name="Forner"/><ref name="Hamid">{{cite journal | last1 = Hamid | first1 = Abdu Selim | last2 = Tesfamariam | first2 = Isaias Goitom | last3 = Zhang | first3 = Yucheng | last4 = Zhang | first4 = Zhen Gui | title = Aflatoxin B1-induced hepatocellular carcinoma in developing countries: Geographical distribution, mechanism of action and prevention | journal = Oncology Letters | date = 31 January 2013 | volume = 5 | issue = 4 | pages = 1087–1092 | doi = 10.3892/ol.2013.1169 | pmid = 23599745 | pmc = 3629261 | s2cid = 16499639 | doi-access = free}}</ref> | ||
− | Carcinoma tế bào gan phát triển qua nhiều bước phức tạp, thường xảy ra trong bối cảnh xơ gan và liên hệ với những nguyên nhân đa dạng của bệnh gan nền.<ref name="Llovet2016">{{cite journal | last1 = Llovet | first1 = Josep M. | last2 = Zucman-Rossi | first2 = Jessica | last3 = Pikarsky | first3 = Eli | last4 = Sangro | first4 = Bruno | last5 = Schwartz | first5 = Myron | last6 = Sherman | first6 = Morris | last7 = Gores | first7 = Gregory | title = Hepatocellular carcinoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 14 April 2016 | volume = 2 | issue = 1 | doi = 10.1038/nrdp.2016.18 | pmid = 27158749 | s2cid = 3943820}}</ref> Ở gan xơ có những chỗ tập hợp các tế bào gan bất thường, chưa trưởng thành cùng những điểm hay nốt loạn sản được xem là thương tổn tiền ung thư.<ref name=" | + | Carcinoma tế bào gan phát triển qua nhiều bước phức tạp, thường xảy ra trong bối cảnh xơ gan và liên hệ với những nguyên nhân đa dạng của bệnh gan nền.<ref name="Llovet2016">{{cite journal | last1 = Llovet | first1 = Josep M. | last2 = Zucman-Rossi | first2 = Jessica | last3 = Pikarsky | first3 = Eli | last4 = Sangro | first4 = Bruno | last5 = Schwartz | first5 = Myron | last6 = Sherman | first6 = Morris | last7 = Gores | first7 = Gregory | title = Hepatocellular carcinoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 14 April 2016 | volume = 2 | issue = 1 | doi = 10.1038/nrdp.2016.18 | pmid = 27158749 | s2cid = 3943820}}</ref> Ở gan xơ có những chỗ tập hợp các tế bào gan bất thường, chưa trưởng thành cùng những điểm hay nốt loạn sản được xem là thương tổn tiền ung thư.<ref name="Villanueva2019">{{cite journal | last1 = Villanueva | first1 = Augusto | title = Hepatocellular Carcinoma | journal = New England Journal of Medicine | date = 11 April 2019 | volume = 380 | issue = 15 | pages = 1450–1462 | doi = 10.1056/NEJMra1713263 | pmid = 30970190 | s2cid = 108294503}}</ref><ref name="Dhanasekaran">{{cite journal | last1 = Dhanasekaran | first1 = Renumathy | last2 = Bandoh | first2 = Salome | last3 = Roberts | first3 = Lewis R. | title = Molecular pathogenesis of hepatocellular carcinoma and impact of therapeutic advances | journal = F1000Research | date = 12 May 2016 | volume = 5 | page = 879 | doi = 10.12688/f1000research.6946.1 | pmid = 27239288 | pmc = 4870992 | s2cid = 18866637 | doi-access = free}}</ref> Những biến đổi phân tử bổ sung trao cho những tế bào này ưu thế tăng sinh, xâm lấn, sống sót và carcinoma tế bào gan xuất hiện.<ref name="Villanueva2019"/> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
{{clear}} | {{clear}} |