Sửa đổi Ung thư đường mật
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 9: | Dòng 9: | ||
| pronounce = | | pronounce = | ||
| field = [[Ung thư học]] | | field = [[Ung thư học]] | ||
− | | symptoms = | + | | symptoms = |
| complications = | | complications = | ||
| onset = | | onset = | ||
| duration = | | duration = | ||
− | | types = | + | | types = |
| causes = | | causes = | ||
− | | risks = Các bệnh về gan, các bệnh đường tiêu hóa, rối loạn đường mật, rối loạn nội tiết và chuyển hóa, nhiễm ký sinh trùng, lối sống (rượu, thuốc lá), môi trường (hóa chất, bức xạ ion hóa), đa hình gen<ref name="Khan">{{cite journal | last1 = Khan | first1 = Shahid A. | last2 = Tavolari | first2 = Simona | last3 = Brandi | first3 = Giovanni | title = Cholangiocarcinoma: Epidemiology and risk factors | journal = Liver International | date = 24 March 2019 | volume = 39 | issue = S1 | pages = 19–31 | doi = 10.1111/liv.14095 | pmid = 30851228 | s2cid = 73487015 | + | | risks = Các bệnh về gan, các bệnh đường tiêu hóa, rối loạn đường mật, rối loạn nội tiết và chuyển hóa, nhiễm ký sinh trùng, lối sống (rượu, thuốc lá), môi trường (hóa chất, bức xạ ion hóa), đa hình gen.<ref name="Khan">{{cite journal | last1 = Khan | first1 = Shahid A. | last2 = Tavolari | first2 = Simona | last3 = Brandi | first3 = Giovanni | title = Cholangiocarcinoma: Epidemiology and risk factors | journal = Liver International | date = 24 March 2019 | volume = 39 | issue = S1 | pages = 19–31 | doi = 10.1111/liv.14095 | pmid = 30851228 | s2cid = 73487015}}</ref> |
− | | diagnosis = | + | | diagnosis = |
| differential = | | differential = | ||
− | | prevention = | + | | prevention = |
− | | treatment = | + | | treatment = |
− | | medication = | + | | medication = |
− | | prognosis = | + | | prognosis = |
| frequency = | | frequency = | ||
| deaths = | | deaths = | ||
}} | }} | ||
− | '''Carcinoma/Caxinôm đường mật''' ('''CCA''') là [[ung thư tế bào biểu mô]] có thể phát sinh từ bất kỳ vị trí nào thuộc hệ thống đường mật.<ref name="Razumilava">{{cite journal | last1 = Razumilava | first1 = Nataliya | last2 = Gores | first2 = Gregory J | title = Cholangiocarcinoma | journal = The Lancet | date = June 2014 | volume = 383 | issue = 9935 | pages = 2168–2179 | doi = 10.1016/S0140-6736(13)61903-0 | pmc = 4069226 | pmid = 24581682 | s2cid = 235332466 | doi-access = free}}</ref><ref name="Banales">{{cite journal | last1 = Banales | first1 = Jesus M. | last2 = Marin | first2 = Jose J. G. | last3 = Lamarca | first3 = Angela | last4 = Rodrigues | first4 = Pedro M. | last5 = Khan | first5 = Shahid A. | last6 = Roberts | first6 = Lewis R. | last7 = Cardinale | first7 = Vincenzo | last8 = Carpino | first8 = Guido | last9 = Andersen | first9 = Jesper B. | last10 = Braconi | first10 = Chiara | last11 = Calvisi | first11 = Diego F. | last12 = Perugorria | first12 = Maria J. | last13 = Fabris | first13 = Luca | last14 = Boulter | first14 = Luke | last15 = Macias | first15 = Rocio I. R. | last16 = Gaudio | first16 = Eugenio | last17 = Alvaro | first17 = Domenico | last18 = Gradilone | first18 = Sergio A. | last19 = Strazzabosco | first19 = Mario | last20 = Marzioni | first20 = Marco | last21 = Coulouarn | first21 = Cédric | last22 = Fouassier | first22 = Laura | last23 = Raggi | first23 = Chiara | last24 = Invernizzi | first24 = Pietro | last25 = Mertens | first25 = Joachim C. | last26 = Moncsek | first26 = Anja | last27 = Rizvi | first27 = Sumera | last28 = Heimbach | first28 = Julie | last29 = Koerkamp | first29 = Bas Groot | last30 = Bruix | first30 = Jordi | last31 = Forner | first31 = Alejandro | last32 = Bridgewater | first32 = John | last33 = Valle | first33 = Juan W. | last34 = Gores | first34 = Gregory J. | title = Cholangiocarcinoma 2020: the next horizon in mechanisms and management | journal = Nature Reviews Gastroenterology & Hepatology | date = 30 June 2020 | volume = 17 | issue = 9 | pages = 557–588 | doi = 10.1038/s41575-020-0310-z | pmid = 32606456 | pmc = 7447603 | s2cid = 220289803 | doi-access = free}}</ref> Căn cứ vào địa điểm giải phẫu gốc mà CCA được phân thành ba loại là trong gan (iCCA), quanh rốn (pCCA), và xa gan (dCCA).<ref name="Razumilava"/><ref name="Clements">{{cite journal | last1 = Clements | first1 = Oliver | last2 = Eliahoo | first2 = Joseph | last3 = Kim | first3 = Jin Un | last4 = Taylor-Robinson | first4 = Simon D. | last5 = Khan | first5 = Shahid A. | title = Risk factors for intrahepatic and extrahepatic cholangiocarcinoma: A systematic review and meta-analysis | journal = Journal of Hepatology | date = January 2020 | volume = 72 | issue = 1 | pages = 95–103 | doi = 10.1016/j.jhep.2019.09.007 | pmid = 31536748 | s2cid = 202701236}}</ref> Giữa các loại có sự khác biệt về sinh bệnh học, biểu hiện lâm sàng, và phương pháp điều trị.<ref name="Brindley">{{cite journal | last1 = Brindley | first1 = Paul J. | last2 = Bachini | first2 = Melinda | last3 = Ilyas | first3 = Sumera I. | last4 = Khan | first4 = Shahid A. | last5 = Loukas | first5 = Alex | last6 = Sirica | first6 = Alphonse E. | last7 = Teh | first7 = Bin Tean | last8 = Wongkham | first8 = Sopit | last9 = Gores | first9 = Gregory J. | title = Cholangiocarcinoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 9 September 2021 | volume = 7 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41572-021-00300-2 | pmid = 34504109 | s2cid = 208792941 | doi-access = free}}</ref> pCCA chiếm khoảng 50–60% tổng số, dCCA 20–30%, còn iCCA 10–20%.<ref name="Banales"/><ref name="Clements"/> Căn bệnh thường không có triệu chứng ở giai đoạn sớm và do đó hay được chẩn đoán khi đã bước vào giai đoạn muộn, làm mất đi hy vọng vào những phương án điều trị hiệu quả đồng nghĩa với tiên lượng ảm đạm.<ref name="Cardinale">{{cite journal | last1 = Banales | first1 = Jesus M. | last2 = Cardinale | first2 = Vincenzo | last3 = Carpino | first3 = Guido | last4 = Marzioni | first4 = Marco | last5 = Andersen | first5 = Jesper B. | last6 = Invernizzi | first6 = Pietro | last7 = Lind | first7 = Guro E. | last8 = Folseraas | first8 = Trine | last9 = Forbes | first9 = Stuart J. | last10 = Fouassier | first10 = Laura | last11 = Geier | first11 = Andreas | last12 = Calvisi | first12 = Diego F. | last13 = Mertens | first13 = Joachim C. | last14 = Trauner | first14 = Michael | last15 = Benedetti | first15 = Antonio | last16 = Maroni | first16 = Luca | last17 = Vaquero | first17 = Javier | last18 = Macias | first18 = Rocio I. R. | last19 = Raggi | first19 = Chiara | last20 = Perugorria | first20 = Maria J. | last21 = Gaudio | first21 = Eugenio | last22 = Boberg | first22 = Kirsten M. | last23 = Marin | first23 = Jose J. G. | last24 = Alvaro | first24 = Domenico | title = Cholangiocarcinoma: current knowledge and future perspectives consensus statement from the European Network for the Study of Cholangiocarcinoma (ENS-CCA) | journal = Nature Reviews Gastroenterology & Hepatology | date = 20 April 2016 | volume = 13 | issue = 5 | pages = 261–280 | doi = 10.1038/nrgastro.2016.51 | pmid = 27095655 | s2cid = 24774278 | doi-access = free}}</ref | + | '''Carcinoma/Caxinôm đường mật''' ('''CCA''') là [[ung thư tế bào biểu mô]] có thể phát sinh từ bất kỳ vị trí nào thuộc hệ thống đường mật.<ref name="Razumilava">{{cite journal | last1 = Razumilava | first1 = Nataliya | last2 = Gores | first2 = Gregory J | title = Cholangiocarcinoma | journal = The Lancet | date = June 2014 | volume = 383 | issue = 9935 | pages = 2168–2179 | doi = 10.1016/S0140-6736(13)61903-0 | pmc = 4069226 | pmid = 24581682 | s2cid = 235332466 | doi-access = free}}</ref><ref name="Banales">{{cite journal | last1 = Banales | first1 = Jesus M. | last2 = Marin | first2 = Jose J. G. | last3 = Lamarca | first3 = Angela | last4 = Rodrigues | first4 = Pedro M. | last5 = Khan | first5 = Shahid A. | last6 = Roberts | first6 = Lewis R. | last7 = Cardinale | first7 = Vincenzo | last8 = Carpino | first8 = Guido | last9 = Andersen | first9 = Jesper B. | last10 = Braconi | first10 = Chiara | last11 = Calvisi | first11 = Diego F. | last12 = Perugorria | first12 = Maria J. | last13 = Fabris | first13 = Luca | last14 = Boulter | first14 = Luke | last15 = Macias | first15 = Rocio I. R. | last16 = Gaudio | first16 = Eugenio | last17 = Alvaro | first17 = Domenico | last18 = Gradilone | first18 = Sergio A. | last19 = Strazzabosco | first19 = Mario | last20 = Marzioni | first20 = Marco | last21 = Coulouarn | first21 = Cédric | last22 = Fouassier | first22 = Laura | last23 = Raggi | first23 = Chiara | last24 = Invernizzi | first24 = Pietro | last25 = Mertens | first25 = Joachim C. | last26 = Moncsek | first26 = Anja | last27 = Rizvi | first27 = Sumera | last28 = Heimbach | first28 = Julie | last29 = Koerkamp | first29 = Bas Groot | last30 = Bruix | first30 = Jordi | last31 = Forner | first31 = Alejandro | last32 = Bridgewater | first32 = John | last33 = Valle | first33 = Juan W. | last34 = Gores | first34 = Gregory J. | title = Cholangiocarcinoma 2020: the next horizon in mechanisms and management | journal = Nature Reviews Gastroenterology & Hepatology | date = 30 June 2020 | volume = 17 | issue = 9 | pages = 557–588 | doi = 10.1038/s41575-020-0310-z | pmid = 32606456 | pmc = 7447603 | s2cid = 220289803 | doi-access = free}}</ref> Căn cứ vào địa điểm giải phẫu gốc mà CCA được phân thành ba loại là trong gan (iCCA), quanh rốn (pCCA), và xa gan (dCCA).<ref name="Razumilava"/><ref name="Clements">{{cite journal | last1 = Clements | first1 = Oliver | last2 = Eliahoo | first2 = Joseph | last3 = Kim | first3 = Jin Un | last4 = Taylor-Robinson | first4 = Simon D. | last5 = Khan | first5 = Shahid A. | title = Risk factors for intrahepatic and extrahepatic cholangiocarcinoma: A systematic review and meta-analysis | journal = Journal of Hepatology | date = January 2020 | volume = 72 | issue = 1 | pages = 95–103 | doi = 10.1016/j.jhep.2019.09.007 | pmid = 31536748 | s2cid = 202701236}}</ref> Giữa các loại có sự khác biệt về sinh bệnh học, biểu hiện lâm sàng, và phương pháp điều trị.<ref name="Brindley">{{cite journal | last1 = Brindley | first1 = Paul J. | last2 = Bachini | first2 = Melinda | last3 = Ilyas | first3 = Sumera I. | last4 = Khan | first4 = Shahid A. | last5 = Loukas | first5 = Alex | last6 = Sirica | first6 = Alphonse E. | last7 = Teh | first7 = Bin Tean | last8 = Wongkham | first8 = Sopit | last9 = Gores | first9 = Gregory J. | title = Cholangiocarcinoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 9 September 2021 | volume = 7 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41572-021-00300-2 | pmid = 34504109 | s2cid = 208792941 | doi-access = free}}</ref> pCCA chiếm khoảng 50–60% tổng số, dCCA 20–30%, còn iCCA 10–20%.<ref name="Banales"/><ref name="Clements"/> Căn bệnh thường không có triệu chứng ở giai đoạn sớm và do đó hay được chẩn đoán khi đã bước vào giai đoạn muộn, làm mất đi hy vọng vào những phương án điều trị hiệu quả đồng nghĩa với tiên lượng ảm đạm.<ref name="Cardinale">{{cite journal | last1 = Banales | first1 = Jesus M. | last2 = Cardinale | first2 = Vincenzo | last3 = Carpino | first3 = Guido | last4 = Marzioni | first4 = Marco | last5 = Andersen | first5 = Jesper B. | last6 = Invernizzi | first6 = Pietro | last7 = Lind | first7 = Guro E. | last8 = Folseraas | first8 = Trine | last9 = Forbes | first9 = Stuart J. | last10 = Fouassier | first10 = Laura | last11 = Geier | first11 = Andreas | last12 = Calvisi | first12 = Diego F. | last13 = Mertens | first13 = Joachim C. | last14 = Trauner | first14 = Michael | last15 = Benedetti | first15 = Antonio | last16 = Maroni | first16 = Luca | last17 = Vaquero | first17 = Javier | last18 = Macias | first18 = Rocio I. R. | last19 = Raggi | first19 = Chiara | last20 = Perugorria | first20 = Maria J. | last21 = Gaudio | first21 = Eugenio | last22 = Boberg | first22 = Kirsten M. | last23 = Marin | first23 = Jose J. G. | last24 = Alvaro | first24 = Domenico | title = Cholangiocarcinoma: current knowledge and future perspectives consensus statement from the European Network for the Study of Cholangiocarcinoma (ENS-CCA) | journal = Nature Reviews Gastroenterology & Hepatology | date = 20 April 2016 | volume = 13 | issue = 5 | pages = 261–280 | doi = 10.1038/nrgastro.2016.51 | pmid = 27095655 | s2cid = 24774278 | doi-access = free}}</ref> Đây là loại ung thư rất hiểm nghèo, 95% bệnh nhân qua đời trong vòng 5 năm.<ref name="Clements"/> |
Mặc dù đa số trường hợp carcinoma đường mật xảy ra không rõ nguyên nhân, con người đã biết đến những yếu tố nguy cơ rõ rệt.<ref name="Cardinale"/> Nhiễm [[sán lá gan]] do ăn cá nước ngọt chưa nấu chín là nguyên nhân nổi bật ở một số khu vực như Đông Á và Đông Nam Á, đặc biệt là Thái Lan.<ref name="Brindley"/> Tỷ lệ xuất hiện CCA tăng dần theo thời gian từ 7 đến 20% ở người bị [[viêm xơ đường mật nguyên phát]].<ref name="Song">{{cite journal | last1 = Song | first1 = Junmin | last2 = Li | first2 = Yang | last3 = Bowlus | first3 = Christopher L. | last4 = Yang | first4 = GuoXiang | last5 = Leung | first5 = Patrick S. C. | last6 = Gershwin | first6 = M. Eric | title = Cholangiocarcinoma in Patients with Primary Sclerosing Cholangitis (PSC): a Comprehensive Review | journal = Clinical Reviews in Allergy & Immunology | date = 28 August 2019 | volume = 58 | issue = 1 | pages = 134–149 | doi = 10.1007/s12016-019-08764-7 | pmid = 31463807 | s2cid = 201658642}}</ref> Gần đây, [[viêm gan B]],<ref name="Zhou">{{cite journal | last1 = Zhou | first1 = Hua-Bang | last2 = Hu | first2 = Jing-Yi| last3 = Hu | first3 = He-Ping | title = Hepatitis B virus infection and intrahepatic cholangiocarcinoma | journal = World Journal of Gastroenterology | date = 2014 | volume = 20 | issue = 19 | page = 5721–5729 | doi = 10.3748/wjg.v20.i19.5721 | pmid = 24914333 | pmc = 4024782 | s2cid = 36524086 | doi-access = free}}</ref> [[viêm gan C]]<ref name="Li">{{cite journal | last1 = Li | first1 = Hao | last2 = Hu | first2 = Bin | last3 = Zhou | first3 = Zun-Qiang | last4 = Guan | first4 = Jiao | last5 = Zhang | first5 = Zheng-Yun | last6 = Zhou | first6 = Guang-Wen | title = Hepatitis C virus infection and the risk of intrahepatic cholangiocarcinoma and extrahepatic cholangiocarcinoma: evidence from a systematic review and meta-analysis of 16 case-control studies | journal = World Journal of Surgical Oncology | date = 23 April 2015 | volume = 13 | issue = 1 | doi = 10.1186/s12957-015-0583-9 | pmid = 25903488 | pmc = 4419416 | s2cid = 15853661 | doi-access = free}}</ref> và [[xơ gan]] được công nhận là rủi ro, đặc biệt là loại trong gan.<ref name="Razumilava"/> [[Sỏi gan]], [[sỏi mật]]<ref name="Cai">{{cite journal | last1 = Cai | first1 = Hao | last2 = Kong | first2 = Wen-Tao | last3 = Chen | first3 = Chao-Bo | last4 = Shi | first4 = Guo-Ming | last5 = Huang | first5 = Cheng | last6 = Shen | first6 = Ying-Hao | last7 = Sun | first7 = Hui-Chuan | title = Cholelithiasis and the risk of intrahepatic cholangiocarcinoma: a meta-analysis of observational studies | journal = BMC Cancer | date = 2 November 2015 | volume = 15 | issue = 1 | doi = 10.1186/s12885-015-1870-0 | pmid = 26526500 | pmc = 4629290 | s2cid = 15691690 | doi-access = free}}</ref> hay những dị tật đường mật bẩm sinh như [[bệnh Caroli]] và nang ống mật cũng tạo điều kiện cho CCA phát triển.<ref name="Cardinale"/> Một số nguy cơ đáng kể khác bao gồm béo phì, tiểu đường, gan nhiễm mỡ, lạm dụng rượu, hút thuốc lá, hóa chất, đa hình gen.<ref name="Khan"/> | Mặc dù đa số trường hợp carcinoma đường mật xảy ra không rõ nguyên nhân, con người đã biết đến những yếu tố nguy cơ rõ rệt.<ref name="Cardinale"/> Nhiễm [[sán lá gan]] do ăn cá nước ngọt chưa nấu chín là nguyên nhân nổi bật ở một số khu vực như Đông Á và Đông Nam Á, đặc biệt là Thái Lan.<ref name="Brindley"/> Tỷ lệ xuất hiện CCA tăng dần theo thời gian từ 7 đến 20% ở người bị [[viêm xơ đường mật nguyên phát]].<ref name="Song">{{cite journal | last1 = Song | first1 = Junmin | last2 = Li | first2 = Yang | last3 = Bowlus | first3 = Christopher L. | last4 = Yang | first4 = GuoXiang | last5 = Leung | first5 = Patrick S. C. | last6 = Gershwin | first6 = M. Eric | title = Cholangiocarcinoma in Patients with Primary Sclerosing Cholangitis (PSC): a Comprehensive Review | journal = Clinical Reviews in Allergy & Immunology | date = 28 August 2019 | volume = 58 | issue = 1 | pages = 134–149 | doi = 10.1007/s12016-019-08764-7 | pmid = 31463807 | s2cid = 201658642}}</ref> Gần đây, [[viêm gan B]],<ref name="Zhou">{{cite journal | last1 = Zhou | first1 = Hua-Bang | last2 = Hu | first2 = Jing-Yi| last3 = Hu | first3 = He-Ping | title = Hepatitis B virus infection and intrahepatic cholangiocarcinoma | journal = World Journal of Gastroenterology | date = 2014 | volume = 20 | issue = 19 | page = 5721–5729 | doi = 10.3748/wjg.v20.i19.5721 | pmid = 24914333 | pmc = 4024782 | s2cid = 36524086 | doi-access = free}}</ref> [[viêm gan C]]<ref name="Li">{{cite journal | last1 = Li | first1 = Hao | last2 = Hu | first2 = Bin | last3 = Zhou | first3 = Zun-Qiang | last4 = Guan | first4 = Jiao | last5 = Zhang | first5 = Zheng-Yun | last6 = Zhou | first6 = Guang-Wen | title = Hepatitis C virus infection and the risk of intrahepatic cholangiocarcinoma and extrahepatic cholangiocarcinoma: evidence from a systematic review and meta-analysis of 16 case-control studies | journal = World Journal of Surgical Oncology | date = 23 April 2015 | volume = 13 | issue = 1 | doi = 10.1186/s12957-015-0583-9 | pmid = 25903488 | pmc = 4419416 | s2cid = 15853661 | doi-access = free}}</ref> và [[xơ gan]] được công nhận là rủi ro, đặc biệt là loại trong gan.<ref name="Razumilava"/> [[Sỏi gan]], [[sỏi mật]]<ref name="Cai">{{cite journal | last1 = Cai | first1 = Hao | last2 = Kong | first2 = Wen-Tao | last3 = Chen | first3 = Chao-Bo | last4 = Shi | first4 = Guo-Ming | last5 = Huang | first5 = Cheng | last6 = Shen | first6 = Ying-Hao | last7 = Sun | first7 = Hui-Chuan | title = Cholelithiasis and the risk of intrahepatic cholangiocarcinoma: a meta-analysis of observational studies | journal = BMC Cancer | date = 2 November 2015 | volume = 15 | issue = 1 | doi = 10.1186/s12885-015-1870-0 | pmid = 26526500 | pmc = 4629290 | s2cid = 15691690 | doi-access = free}}</ref> hay những dị tật đường mật bẩm sinh như [[bệnh Caroli]] và nang ống mật cũng tạo điều kiện cho CCA phát triển.<ref name="Cardinale"/> Một số nguy cơ đáng kể khác bao gồm béo phì, tiểu đường, gan nhiễm mỡ, lạm dụng rượu, hút thuốc lá, hóa chất, đa hình gen.<ref name="Khan"/> | ||
− | Carcinoma đường mật trong gan (iCCA) là loại [[ung thư gan]] nguyên phát phổ biến thứ hai sau [[carcinoma tế bào gan]] (HCC) và khác với HCC nó thường xảy ra ở gan không xơ.<ref name="Lee">{{cite journal | last1 = Lee | first1 = Dong Ho | last2 = Lee | first2 = Jeong Min | title = Primary malignant tumours in the non-cirrhotic liver | journal = European Journal of Radiology | date = October 2017 | volume = 95 | pages = 349–361 | doi = 10.1016/j.ejrad.2017.08.030 | pmid = 28987692 | s2cid = 21564468}}</ref> Căn bệnh rất không đồng nhất về khía cạnh phân tử và điều này liên quan đến sự đa dạng về vị trí giải phẫu cũng như nguyên nhân.<ref name="Brindley"/><ref name="Cardinale"/> Ở CCA các gen hay thấy đột biến nhất là ''[[TP53]]'', ''[[ARID1A]]'', ''[[KRAS]]'', ''[[SMAD4]]'', ''[[BAP1]]'' và ''[[APC]]'' với tần suất 10–26%, tiếp đến là ít nhất 20 gen khác có tần suất thấp hơn, khoảng 1–6%.<ref name="Brindley"/> Dung hợp ''FGFR2'' là đặc trưng của iCCA, trong khi dung hợp ''PRKACA'' hay ''PRKACB'' được thấy ở pCCA và dCCA.<ref name="Nakamura">{{cite journal | last1 = Nakamura | first1 = Hiromi | last2 = Arai | first2 = Yasuhito | last3 = Totoki | first3 = Yasushi | last4 = Shirota | first4 = Tomoki | last5 = Elzawahry | first5 = Asmaa | last6 = Kato | first6 = Mamoru | last7 = Hama | first7 = Natsuko | last8 = Hosoda | first8 = Fumie | last9 = Urushidate | first9 = Tomoko | last10 = Ohashi | first10 = Shoko | last11 = Hiraoka | first11 = Nobuyoshi | last12 = Ojima | first12 = Hidenori | last13 = Shimada | first13 = Kazuaki | last14 = Okusaka | first14 = Takuji | last15 = Kosuge | first15 = Tomoo | last16 = Miyagawa | first16 = Shinichi | last17 = Shibata | first17 = Tatsuhiro | title = Genomic spectra of biliary tract cancer | journal = Nature Genetics | date = 10 August 2015 | volume = 47 | issue = 9 | pages = 1003–1010 | doi = 10.1038/ng.3375 | pmid = 26258846 | s2cid = 205350423}}</ref> Các khối u CCA biểu lộ tăng methyl hóa DNA và sinh trưởng theo ba kiểu | + | Carcinoma đường mật trong gan (iCCA) là loại [[ung thư gan]] nguyên phát phổ biến thứ hai sau [[carcinoma tế bào gan]] (HCC) và khác với HCC nó thường xảy ra ở gan không xơ.<ref name="Lee">{{cite journal | last1 = Lee | first1 = Dong Ho | last2 = Lee | first2 = Jeong Min | title = Primary malignant tumours in the non-cirrhotic liver | journal = European Journal of Radiology | date = October 2017 | volume = 95 | pages = 349–361 | doi = 10.1016/j.ejrad.2017.08.030 | pmid = 28987692 | s2cid = 21564468}}</ref> Căn bệnh rất không đồng nhất về khía cạnh phân tử và điều này liên quan đến sự đa dạng về vị trí giải phẫu cũng như nguyên nhân.<ref name="Brindley"/><ref name="Cardinale"/> Ở CCA các gen hay thấy đột biến nhất là ''[[TP53]]'', ''[[ARID1A]]'', ''[[KRAS]]'', ''[[SMAD4]]'', ''[[BAP1]]'' và ''[[APC]]'' với tần suất 10–26%, tiếp đến là ít nhất 20 gen khác có tần suất thấp hơn, khoảng 1–6%.<ref name="Brindley"/> Dung hợp ''FGFR2'' là đặc trưng của iCCA, trong khi dung hợp ''PRKACA'' hay ''PRKACB'' được thấy ở pCCA và dCCA.<ref name="Nakamura">{{cite journal | last1 = Nakamura | first1 = Hiromi | last2 = Arai | first2 = Yasuhito | last3 = Totoki | first3 = Yasushi | last4 = Shirota | first4 = Tomoki | last5 = Elzawahry | first5 = Asmaa | last6 = Kato | first6 = Mamoru | last7 = Hama | first7 = Natsuko | last8 = Hosoda | first8 = Fumie | last9 = Urushidate | first9 = Tomoko | last10 = Ohashi | first10 = Shoko | last11 = Hiraoka | first11 = Nobuyoshi | last12 = Ojima | first12 = Hidenori | last13 = Shimada | first13 = Kazuaki | last14 = Okusaka | first14 = Takuji | last15 = Kosuge | first15 = Tomoo | last16 = Miyagawa | first16 = Shinichi | last17 = Shibata | first17 = Tatsuhiro | title = Genomic spectra of biliary tract cancer | journal = Nature Genetics | date = 10 August 2015 | volume = 47 | issue = 9 | pages = 1003–1010 | doi = 10.1038/ng.3375 | pmid = 26258846 | s2cid = 205350423}}</ref> Các khối u CCA biểu lộ tăng methyl hóa DNA và sinh trưởng theo ba kiểu là tạo khối, quanh ống, và trong ống.<ref name="Brindley"/><ref name="Cardinale"/> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
{{clear}} | {{clear}} | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{reflist}} | {{reflist}} |