Sửa đổi Ung thư
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | <indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | ||
− | + | [[File:Mast cell leukemia.jpg|thumb|Leukemia dưỡng bào, một dạng ung thư rất hiếm gặp nhưng cực kỳ hiểm nghèo bởi diễn tiến nhanh, tiên lượng xấu, điều trị thường thất bại và thời gian sống nhìn chung dưới 6 tháng.<ref>{{cite journal | last1 = Georgin-Lavialle | first1 = Sophie | last2 = Lhermitte | first2 = Ludovic | last3 = Dubreuil | first3 = Patrice | last4 = Chandesris | first4 = Marie-Olivia | last5 = Hermine | first5 = Olivier | last6 = Damaj | first6 = Gandhi | title = Mast cell leukemia | journal = Blood | date = 21 February 2013 | volume = 121 | issue = 8 | pages = 1285–1295 | doi = 10.1182/blood-2012-07-442400 | pmid = 23243287 | s2cid = 22867101 | doi-access = free}}</ref>]] | |
− | + | '''Ung thư''' là nhóm các bệnh có đặc điểm những tế bào bất thường phân chia không kiểm soát và xâm lấn hoặc lan sang những bộ phận khác của cơ thể.{{sfn|Pecorino|2012|p=2}}{{sfn|Fior|Zilhão|2019|p=2}} Khả năng xâm lấn ra ngoài địa điểm ban đầu làm nên nét khác biệt căn bản giữa ung thư hay '''khối u ác tính''' với [[u lành]], dù vậy một số loại u lành có thể biến thành u ác.<ref>{{cite journal | last = Patel | first = Aisha | title = Benign vs Malignant Tumors | journal = JAMA Oncology | date = 1 September 2020 | volume = 6 | issue = 9 | page = 1488 | doi = 10.1001/jamaoncol.2020.2592 | pmid = 32729930 | s2cid = 220877984 | doi-access = free}}</ref>{{sfn|Cooper|2018|p=670}} Về bản chất, ung thư là bệnh về [[gen]] hay [[di truyền]] phát sinh khi có sự tích lũy những biến đổi cấp phân tử trong [[bộ gen]] của những [[tế bào soma]].{{sfn|DeVita et al.|2011|p=2}} Một số đặc tính cốt lõi của ung thư gồm: không ngừng ra tín hiệu tăng sinh, lẩn tránh các tác nhân ức chế sinh trưởng, kháng chết tế bào, cho phép nhân bản vĩnh viễn, kích thích hình thành mạch, kích hoạt xâm lấn và di căn.<ref>{{cite journal | last1 = Hanahan | first1 = Douglas | last2 = Weinberg | first2 = Robert A. | title = Hallmarks of Cancer: The Next Generation | journal = Cell | date = March 2011 | volume = 144 | issue = 5 | pages = 646–674 | doi = 10.1016/j.cell.2011.02.013 | pmid = 21376230 | s2cid = 13011249}}</ref> Dấu hiệu và triệu chứng có thể là nổi u, sưng hạch, loét, đau, xuất huyết, sụt cân, khó thở, mệt mỏi, trầm cảm, suy giảm nhận thức.{{sfn|Stephens|Aigner|2016|p=47–49, 54}}<ref>{{cite journal | last = Cleeland | first = Charles S. | title = Cancer-related symptoms | journal = Seminars in Radiation Oncology | date = July 2000 | volume = 10 | issue = 3 | pages = 175–190 | doi = 10.1053/srao.2000.6590 | pmid = 11034629 | s2cid = 34456428}}</ref> Con người đã biết đến hơn 100 loại ung thư.{{sfn|Pecorino|2012|p=2}}{{sfn|Cooper|2018|p=670}} | |
− | |||
− | | | ||
− | | | ||
− | |||
− | |||
− | |||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | | | ||
− | |||
− | |||
− | '''Ung thư''' là nhóm các bệnh có đặc điểm những tế bào bất thường phân chia không kiểm soát và xâm lấn hoặc lan sang những bộ phận khác của cơ thể.{{sfn|Pecorino|2012|p=2}}{{sfn|Fior|Zilhão|2019|p=2}} Khả năng xâm lấn ra ngoài địa điểm ban đầu làm nên nét khác biệt căn bản giữa ung thư hay '''khối u ác tính''' với [[u lành]], dù vậy một số loại u lành có thể biến thành u ác.<ref>{{cite journal | last = Patel | first = Aisha | title = Benign vs Malignant Tumors | journal = JAMA Oncology | date = 1 September 2020 | volume = 6 | issue = 9 | page = 1488 | doi = 10.1001/jamaoncol.2020.2592 | pmid = 32729930 | s2cid = 220877984 | doi-access = free}}</ref>{{sfn|Cooper|2018|p=670}} Về bản chất, ung thư là bệnh về [[gen]] hay [[di truyền]] phát sinh khi có sự tích lũy những biến đổi cấp phân tử trong [[bộ gen]] của những [[tế bào soma]].{{sfn|DeVita et al.|2011|p=2}} Một số đặc tính cốt lõi của ung thư gồm: không ngừng ra tín hiệu tăng sinh, lẩn tránh các tác nhân ức chế sinh trưởng, kháng chết tế bào, cho phép nhân bản vĩnh viễn, kích thích hình thành mạch, kích hoạt xâm lấn và di căn.<ref>{{cite journal | last1 = Hanahan | first1 = Douglas | last2 = Weinberg | first2 = Robert A. | title = Hallmarks of Cancer: The Next Generation | journal = Cell | date = March 2011 | volume = 144 | issue = 5 | pages = 646–674 | doi = 10.1016/j.cell.2011.02.013 | pmid = 21376230 | s2cid = 13011249}}</ref> Dấu hiệu và triệu chứng có thể là nổi u, sưng hạch, loét, đau, xuất huyết, sụt cân, khó thở, mệt mỏi, trầm cảm, suy giảm nhận thức.{{sfn|Stephens|Aigner|2016|p=47–49, 54}}<ref | ||
− | Ung thư thường được phân loại theo nguồn gốc mô hay tế bào phát sinh.{{sfn|Pecorino|2012|p=2}}{{sfn|Cooper|2018|p=670}} Hầu hết các ca ung thư ở người là [[ung thư biểu mô]] (carcinoma) xảy ra ở [[biểu mô]].{{sfn|Fior|Zilhão|2019|p=197}}<ref>{{cite book | editor-last = Schwab | editor-first = Manfred | title = Encyclopedia of Cancer | chapter = Carcinoma | date = 2011 | pages = 657 | publisher = Springer, Berlin, Heidelberg | doi = 10.1007/978-3-642-16483-5_848}}</ref> [[Sarcoma]] là u ác tính gốc [[trung mô]], thường là [[mô liên kết]] (như cơ, xương)<ref>{{cite book | editor-last = Schwab | editor-first = Manfred | title = Encyclopedia of Cancer | chapter = Sarcoma | date = 2011 | pages = 3335 | publisher = Springer, Berlin, Heidelberg | doi = 10.1007/978-3-642-16483-5_5161}}</ref> và loại này hiếm gặp.{{sfn|Cooper|2018|p=670}}<ref>{{cite journal | last1 = Potter | first1 = Jared W. | last2 = Jones | first2 = Kevin B. | last3 = Barrott | first3 = Jared J. | title = Sarcoma–The standard-bearer in cancer discovery | journal = Critical Reviews in Oncology/Hematology | date = June 2018 | volume = 126 | pages = 1–5 | doi = 10.1016/j.critrevonc.2018.03.007 | pmid = 29759550 | pmc = 5961738 | s2cid = 29154857 | doi-access = free}}</ref> [[Leukemia]] là sự tích lũy dư thừa những tế bào tạo máu bất thường, gọi là tế bào non, trong [[tủy xương]] và máu ngoại vi;{{sfn|Mughal et al.|2010|p=32}} hay đơn giản nó là ung thư [[tế bào máu]].<ref>{{cite book | editor-last = Schwab | editor-first = Manfred | title = Encyclopedia of Cancer | chapter = Leukemia | date = 2011 | pages = 2005 | publisher = Springer, Berlin, Heidelberg | doi = 10.1007/978-3-642-16483-5_3322}}</ref><ref>{{cite web | url = https://www.cancer.gov/types/leukemia | title = Leukemia—Patient Version | website = cancer.gov | publisher = National Cancer Institute | access-date = 8 March 2022}}</ref> [[Lymphoma]] là ung thư hình thành từ mô hay [[tế bào bạch huyết]] (lympho){{sfn|Fior|Zilhão|2019|p=197}}{{sfn|Mughal et al.|2010|p=19}} gồm [[tế bào B]], [[tế bào T]], [[tế bào NK]] và được phân thành hai nhóm lớn là [[lymphoma | + | Ung thư thường được phân loại theo nguồn gốc mô hay tế bào phát sinh.{{sfn|Pecorino|2012|p=2}}{{sfn|Cooper|2018|p=670}} Hầu hết các ca ung thư ở người là [[ung thư biểu mô]] (carcinoma) xảy ra ở [[biểu mô]].{{sfn|Fior|Zilhão|2019|p=197}}<ref>{{cite book | editor-last = Schwab | editor-first = Manfred | title = Encyclopedia of Cancer | chapter = Carcinoma | date = 2011 | pages = 657 | publisher = Springer, Berlin, Heidelberg | doi = 10.1007/978-3-642-16483-5_848}}</ref> [[Sarcoma]] là u ác tính gốc [[trung mô]], thường là [[mô liên kết]] (như cơ, xương)<ref>{{cite book | editor-last = Schwab | editor-first = Manfred | title = Encyclopedia of Cancer | chapter = Sarcoma | date = 2011 | pages = 3335 | publisher = Springer, Berlin, Heidelberg | doi = 10.1007/978-3-642-16483-5_5161}}</ref> và loại này hiếm gặp.{{sfn|Cooper|2018|p=670}}<ref>{{cite journal | last1 = Potter | first1 = Jared W. | last2 = Jones | first2 = Kevin B. | last3 = Barrott | first3 = Jared J. | title = Sarcoma–The standard-bearer in cancer discovery | journal = Critical Reviews in Oncology/Hematology | date = June 2018 | volume = 126 | pages = 1–5 | doi = 10.1016/j.critrevonc.2018.03.007 | pmid = 29759550 | pmc = 5961738 | s2cid = 29154857 | doi-access = free}}</ref> [[Leukemia]] là sự tích lũy dư thừa những tế bào tạo máu bất thường, gọi là tế bào non, trong [[tủy xương]] và máu ngoại vi;{{sfn|Mughal et al.|2010|p=32}} hay đơn giản nó là ung thư [[tế bào máu]] (huyết cầu).<ref>{{cite book | editor-last = Schwab | editor-first = Manfred | title = Encyclopedia of Cancer | chapter = Leukemia | date = 2011 | pages = 2005 | publisher = Springer, Berlin, Heidelberg | doi = 10.1007/978-3-642-16483-5_3322}}</ref><ref>{{cite web | url = https://www.cancer.gov/types/leukemia | title = Leukemia—Patient Version | website = cancer.gov | publisher = National Cancer Institute | access-date = 8 March 2022}}</ref> [[Lymphoma]] là ung thư hình thành từ mô hay [[tế bào bạch huyết]] (lympho){{sfn|Fior|Zilhão|2019|p=197}}{{sfn|Mughal et al.|2010|p=19}} gồm [[tế bào B]], [[tế bào T]], [[tế bào NK]] và được phân thành hai nhóm lớn là [[lymphoma Hogkin]] và [[lymphoma không Hogkin|không Hogkin]].<ref>{{cite book | editor-last = Younes | editor-first = Anas | title = Handbook of Lymphoma | last1 = Owens | first1 = Colette | last2 = Younes | first2 = Anas | chapter = Introduction | date = 2016 | pages = 1–9 | publisher = Springer International Publishing | doi = 10.1007/978-3-319-08467-1_1}}</ref> [[Myeloma]] xảy ra khi một dòng [[tương bào]] trong tủy xương hóa ác tính dẫn đến sự sản sinh thừa thãi một loại kháng thể và phá hủy xương.<ref>{{cite book | editor-last = Schwab | editor-first = Manfred | title = Encyclopedia of Cancer | last1 = Gullo | first1 = Charles A. | chapter = Multiple Myeloma | date = 2011 | pages = 2401–2404 | publisher = Springer, Berlin, Heidelberg | doi = 10.1007/978-3-642-16483-5_3898}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Matsumoto | first1 = Toshio | last2 = Abe | first2 = Masahiro | title = Bone Destruction in Multiple Myeloma | journal = Annals of the New York Academy of Sciences | date = 1 April 2006 | volume = 1068 | issue = 1 | pages = 319–326 | doi = 10.1196/annals.1346.035 | pmid = 16831932 | s2cid = 17139655}}</ref> |
− | Các nguyên nhân hàng đầu dẫn đến ung thư là [[hút thuốc lá]], | + | Các nguyên nhân hàng đầu dẫn đến ung thư là [[hút thuốc lá]], tiêu thụ [[đồ uống có cồn]], ăn ít rau quả, [[thừa cân]] và [[béo phì]].<ref>{{cite journal | last1 = Danaei | first1 = Goodarz | last2 = Vander Hoorn | first2 = Stephen | last3 = Lopez | first3 = Alan D | last4 = Murray | first4 = Christopher JL | last5 = Ezzati | first5 = Majid | title = Causes of cancer in the world: comparative risk assessment of nine behavioural and environmental risk factors | journal = The Lancet | date = November 2005 | volume = 366 | issue = 9499 | pages = 1784–1793 | doi = 10.1016/S0140-6736(05)67725-2 | s2cid = 17354479 | doi-access = free}}</ref> Một số yếu tố nguy cơ đáng kể khác bao gồm: già hóa,<ref>{{cite journal | last1 = Macdonald | first1 = Sara | last2 = Cunningham | first2 = Yvonne | last3 = Patterson | first3 = Chris | last4 = Robb | first4 = Katie | last5 = Macleod | first5 = Una | last6 = Anker | first6 = Thomas | last7 = Hilton | first7 = Shona | title = Mass media and risk factors for cancer: the under-representation of age | journal = BMC Public Health | date = 26 April 2018 | volume = 18 | issue = 1 | doi = 10.1186/s12889-018-5341-9 | pmid = 29695238 | pmc = 5918870 | s2cid = 13955131 | doi-access = free}}</ref> tác nhân lây nhiễm (tiêu biểu là [[virus]]),<ref>{{cite journal | last = Pappas | first = G. | title = Infectious causes of cancer: an evolving educational saga | journal = Clinical Microbiology and Infection | date = November 2009 | volume = 15 | issue = 11 | pages = 961–963 | doi = 10.1111/j.1469-0691.2009.03034.x | pmid = 19874378 | s2cid = 36209766 | doi-access = free}}</ref> [[bức xạ ion hóa]],<ref>{{cite journal | last1 = Gilbert | first1 = Ethel S. | title = Ionising radiation and cancer risks: What have we learned from epidemiology? | journal = International Journal of Radiation Biology | date = January 2009 | volume = 85 | issue = 6 | pages = 467–482 | doi = 10.1080/09553000902883836 | pmid = 19401906 | pmc = 2859619 | s2cid = 25850844 | doi-access = free}}</ref> hóa chất (như [[thuốc bảo vệ thực vật]], [[nitrosamine]], [[aflatoxin]], [[arsenic]], [[dioxin]], ...),<ref>{{cite book | editor-last = Atroshi | editor-first = Faik | title = Cancer Causing Substances | last = Soliman | first = Maher | chapter = Cancer Causing Chemicals | date = 16 May 2018 | publisher = InTech | doi = 10.5772/intechopen.71560 | s2cid = 134884659 | doi-access = free}}</ref> viêm mạn tính,<ref>{{cite journal | last1 = Shacter | first1 = Emily | last2 = Weitzman | first2 = Sigmund A. | title = Chronic inflammation and cancer | journal = Oncology (Williston Park) | volume = 16 | issue = 2 | pages = 217–26, 229; discussion 230–2 | date = February 2002 | pmid = 11866137 | s2cid = 2673292}}</ref> tiền sử gia đình.<ref>{{cite journal | last1 = Turati | first1 = F. | last2 = Edefonti | first2 = V. | last3 = Bosetti | first3 = C. | last4 = Ferraroni | first4 = M. | last5 = Malvezzi | first5 = M. | last6 = Franceschi | first6 = S. | last7 = Talamini | first7 = R. | last8 = Montella | first8 = M. | last9 = Levi | first9 = F. | last10 = Dal Maso | first10 = L. | last11 = Serraino | first11 = D. | last12 = Polesel | first12 = J. | last13 = Negri | first13 = E. | last14 = Decarli | first14 = A. | last15 = La Vecchia | first15 = C. | title = Family history of cancer and the risk of cancer: a network of case–control studies | journal = Annals of Oncology | date = October 2013 | volume = 24 | issue = 10 | pages = 2651–2656 | doi = 10.1093/annonc/mdt280 | pmid = 23884440 | s2cid = 20094899 | doi-access = free}}</ref> Hầu hết các [[tác nhân gây ung thư]] làm tổn hại [[DNA]] và gây nên những [[đột biến]], do đó ung thư là hệ quả của những biến đổi trong DNA.{{sfn|Pecorino|2012|p=5}}{{sfn|Cooper|2018|p=675}} Số khác không gây đột biến mà kích thích tăng sinh tế bào, trong khi một vài loại virus thì mang vật chất di truyền mới vào tế bào.{{sfn|Cooper|2018|p=676}} Thông thường, ung thư đòi hỏi phải có sự tích lũy đột biến và chọn lọc tự nhiên qua thời gian ở một quần thể tế bào soma, đây được xem như quá trình tiến hóa vi mô.{{sfn|Fior|Zilhão|2019|p=4}} Mặc dù vậy trong số ít trường hợp, một sự kiện tai họa trong tế bào có thể lập tức dẫn tới nhiều đột biến và ung thư sẽ đến đột ngột hơn thường lệ.{{sfn|Pecorino|2012|p=5}} |
− | Ung thư có thể được phòng ngừa bằng các biện pháp không hút thuốc lá, hạn chế đồ uống có cồn, giảm calo, vận động, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, ăn ít thịt, ăn nhiều rau quả và ngũ cốc nguyên hạt, tiêm chủng, khám sức khỏe định kỳ.<ref | + | Ung thư có thể được phòng ngừa bằng các biện pháp không hút thuốc lá, hạn chế đồ uống có cồn, giảm calo, vận động, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, ăn ít thịt, ăn nhiều rau quả và ngũ cốc nguyên hạt, tiêm chủng, khám sức khỏe định kỳ.<ref>{{cite journal | last1 = Anand | first1 = Preetha | last2 = Kunnumakara | first2 = Ajaikumar B. | last3 = Sundaram | first3 = Chitra | last4 = Harikumar | first4 = Kuzhuvelil B. | last5 = Tharakan | first5 = Sheeja T. | last6 = Lai | first6 = Oiki S. | last7 = Sung | first7 = Bokyung | last8 = Aggarwal | first8 = Bharat B. | title = Cancer is a Preventable Disease that Requires Major Lifestyle Changes | journal = Pharmaceutical Research | date = 15 July 2008 | volume = 25 | issue = 9 | pages = 2097–2116 | doi = 10.1007/s11095-008-9661-9 | pmid = 18626751 | pmc = 2515569 | s2cid = 5533634 | doi-access = free}}</ref> [[Tầm soát]] có thể giúp phát hiện ung thư sớm và làm tăng cơ hội điều trị hay chữa khỏi.<ref name="Schiffman">{{cite journal | last1 = Schiffman | first1 = Joshua D. | last2 = Fisher | first2 = Paul G. | last3 = Gibbs | first3 = Peter | title = Early Detection of Cancer: Past, Present, and Future | journal = American Society of Clinical Oncology Educational Book | date = May 2015 | issue = 35 | pages = 57–65 | doi = 10.14694/EdBook_AM.2015.35.57 | pmid = 25993143 | s2cid = 14391133}}</ref> Mặc dù vậy nhiều loại ung thư chưa có khuyến cáo tầm soát hiệu quả và tồn tại những mặt trái như chẩn đoán hay điều trị thừa.<ref name="Schiffman"/> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
+ | {{clear}} | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{reflist}} | {{reflist}} | ||
== Sách == | == Sách == | ||
− | |||
*{{cite book | last1 = Stephens | first1 = Frederick O. | last2 = Aigner | first2 = Karl Reinhard | title = Basics of Oncology | edition = 2 | date = 2016 | publisher = Springer, Cham | doi = 10.1007/978-3-319-23368-0 | isbn = 978-3-319-23368-0}} | *{{cite book | last1 = Stephens | first1 = Frederick O. | last2 = Aigner | first2 = Karl Reinhard | title = Basics of Oncology | edition = 2 | date = 2016 | publisher = Springer, Cham | doi = 10.1007/978-3-319-23368-0 | isbn = 978-3-319-23368-0}} | ||
*{{cite book | editor1-last = Fior | editor1-first = Rita | editor2-last = Zilhão | editor2-first = Rita | date = 2019 | title = Molecular and Cell Biology of Cancer | edition = 1 | publisher = Springer, Cham | isbn = 978-3-030-11812-9 | doi = 10.1007/978-3-030-11812-9}} | *{{cite book | editor1-last = Fior | editor1-first = Rita | editor2-last = Zilhão | editor2-first = Rita | date = 2019 | title = Molecular and Cell Biology of Cancer | edition = 1 | publisher = Springer, Cham | isbn = 978-3-030-11812-9 | doi = 10.1007/978-3-030-11812-9}} |