Sửa đổi Ung thư
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 32: | Dòng 32: | ||
Trong năm 2020, trên thế giới ước tính có 19,3 triệu ca mắc ung thư mới và gần 10 triệu người tử vong vì căn bệnh.<ref name="Sung">{{cite journal | last1 = Sung | first1 = Hyuna | last2 = Ferlay | first2 = Jacques | last3 = Siegel | first3 = Rebecca L. | last4 = Laversanne | first4 = Mathieu | last5 = Soerjomataram | first5 = Isabelle | last6 = Jemal | first6 = Ahmedin | last7 = Bray | first7 = Freddie | title = Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries | journal = CA: A Cancer Journal for Clinicians | date = 4 February 2021 | volume = 71 | issue = 3 | pages = 209–249 | doi = 10.3322/caac.21660 | pmid = 33538338 | pmc = 8879621 | doi-access = free}}</ref> [[Ung thư vú]] đã trở thành loại ung thư phổ biến nhất với 2,3 triệu ca mới, trong khi [[ung thư phổi]] là loại gây tử vong hàng đầu với 1,8 triệu người chết.<ref name="Sung"/> Tỷ lệ mắc và tử vong ở nam đều cao hơn nữ, lần lượt là 19 và 43%.<ref name="Sung"/> Đa phần số ca mắc (49,3%) và tử vong (58,3%) xảy ra ở châu Á, châu lục đông dân nhất (chiếm 59,5% dân số thế giới).<ref name="Sung"/> Kiểu ung thư ở trẻ em khác với người lớn, hay gặp nhất là leukemia, lymphoma và [[u hệ thần kinh trung ương]].{{sfn|Wild et al.|2020|p=122}} Con người đã bị mắc bệnh từ thời tiền sử, mặc dù vậy nó mới trở nên phổ biến hơn rõ rệt trong vài thập kỷ gần đây do dân số già hóa nhanh, hành vi nguy cơ gia tăng và sự hiện diện nhiều hơn của chất gây ung thư trong môi trường và sản phẩm tiêu dùng.<ref>{{cite journal | last = Faguet | first = Guy B. | title = A brief history of cancer: Age-old milestones underlying our current knowledge database | journal = International Journal of Cancer | date = 5 September 2014 | volume = 136 | issue = 9 | pages = 2022–2036 | doi = 10.1002/ijc.29134 | pmid = 25113657 | s2cid = 205950849 | doi-access = free}}</ref> Ung thư gây tổn thất kinh tế lớn nhất trong số những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới.<ref>{{cite journal | last1 = Bona | first1 = Lalisa Gemechu | last2 = Geleta | first2 = Dereje | last3 = Dulla | first3 = Dubale | last4 = Deribe | first4 = Bedilu | last5 = Ayalew | first5 = Mohammed | last6 = Ababi | first6 = Girma | last7 = Bogale | first7 = Netsanet | last8 = Mengistu | first8 = Kurabachew | last9 = Gadissa | first9 = Anteneh | last10 = Gebretsadik | first10 = Achamyelesh | title = Economic Burden of Cancer on Cancer Patients Treated at Hawassa University Comprehensive Specialized Hospital | journal = Cancer Control | date = 1 January 2021 | volume = 28 | page = 107327482110092 | doi = 10.1177/10732748211009252 | pmid = 33858225 | pmc = 8204646 | doi-access = free}}</ref> Ở châu Âu, tổng chi phí cho ung thư ước đạt 199 tỷ euro vào năm 2018.<ref>{{cite journal | last1 = Hofmarcher | first1 = Thomas | last2 = Lindgren | first2 = Peter | last3 = Wilking | first3 = Nils | last4 = Jönsson | first4 = Bengt | title = The cost of cancer in Europe 2018 | journal = European Journal of Cancer | date = April 2020 | volume = 129 | pages = 41–49 | doi = 10.1016/j.ejca.2020.01.011 | pmid = 32120274 | s2cid = 211831708 | doi-access = free}}</ref> | Trong năm 2020, trên thế giới ước tính có 19,3 triệu ca mắc ung thư mới và gần 10 triệu người tử vong vì căn bệnh.<ref name="Sung">{{cite journal | last1 = Sung | first1 = Hyuna | last2 = Ferlay | first2 = Jacques | last3 = Siegel | first3 = Rebecca L. | last4 = Laversanne | first4 = Mathieu | last5 = Soerjomataram | first5 = Isabelle | last6 = Jemal | first6 = Ahmedin | last7 = Bray | first7 = Freddie | title = Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries | journal = CA: A Cancer Journal for Clinicians | date = 4 February 2021 | volume = 71 | issue = 3 | pages = 209–249 | doi = 10.3322/caac.21660 | pmid = 33538338 | pmc = 8879621 | doi-access = free}}</ref> [[Ung thư vú]] đã trở thành loại ung thư phổ biến nhất với 2,3 triệu ca mới, trong khi [[ung thư phổi]] là loại gây tử vong hàng đầu với 1,8 triệu người chết.<ref name="Sung"/> Tỷ lệ mắc và tử vong ở nam đều cao hơn nữ, lần lượt là 19 và 43%.<ref name="Sung"/> Đa phần số ca mắc (49,3%) và tử vong (58,3%) xảy ra ở châu Á, châu lục đông dân nhất (chiếm 59,5% dân số thế giới).<ref name="Sung"/> Kiểu ung thư ở trẻ em khác với người lớn, hay gặp nhất là leukemia, lymphoma và [[u hệ thần kinh trung ương]].{{sfn|Wild et al.|2020|p=122}} Con người đã bị mắc bệnh từ thời tiền sử, mặc dù vậy nó mới trở nên phổ biến hơn rõ rệt trong vài thập kỷ gần đây do dân số già hóa nhanh, hành vi nguy cơ gia tăng và sự hiện diện nhiều hơn của chất gây ung thư trong môi trường và sản phẩm tiêu dùng.<ref>{{cite journal | last = Faguet | first = Guy B. | title = A brief history of cancer: Age-old milestones underlying our current knowledge database | journal = International Journal of Cancer | date = 5 September 2014 | volume = 136 | issue = 9 | pages = 2022–2036 | doi = 10.1002/ijc.29134 | pmid = 25113657 | s2cid = 205950849 | doi-access = free}}</ref> Ung thư gây tổn thất kinh tế lớn nhất trong số những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới.<ref>{{cite journal | last1 = Bona | first1 = Lalisa Gemechu | last2 = Geleta | first2 = Dereje | last3 = Dulla | first3 = Dubale | last4 = Deribe | first4 = Bedilu | last5 = Ayalew | first5 = Mohammed | last6 = Ababi | first6 = Girma | last7 = Bogale | first7 = Netsanet | last8 = Mengistu | first8 = Kurabachew | last9 = Gadissa | first9 = Anteneh | last10 = Gebretsadik | first10 = Achamyelesh | title = Economic Burden of Cancer on Cancer Patients Treated at Hawassa University Comprehensive Specialized Hospital | journal = Cancer Control | date = 1 January 2021 | volume = 28 | page = 107327482110092 | doi = 10.1177/10732748211009252 | pmid = 33858225 | pmc = 8204646 | doi-access = free}}</ref> Ở châu Âu, tổng chi phí cho ung thư ước đạt 199 tỷ euro vào năm 2018.<ref>{{cite journal | last1 = Hofmarcher | first1 = Thomas | last2 = Lindgren | first2 = Peter | last3 = Wilking | first3 = Nils | last4 = Jönsson | first4 = Bengt | title = The cost of cancer in Europe 2018 | journal = European Journal of Cancer | date = April 2020 | volume = 129 | pages = 41–49 | doi = 10.1016/j.ejca.2020.01.011 | pmid = 32120274 | s2cid = 211831708 | doi-access = free}}</ref> | ||
− | == | + | == Chứ thích == |
{{notelist}} | {{notelist}} | ||