Sửa đổi Trái đất
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
'''Trái đất''' là [[hành tinh]] thứ ba tính từ [[Mặt trời]]<ref>{{cite journal | last1 = Celâl Şengör | first1 = A.M. | title = Our Home, the Planet Earth | journal = Diogenes | date = September 1991 | volume = 39 | issue = 155 | pages = 25–51 | doi = 10.1177/039219219103915505 |s2cid = 220785913}}</ref><ref name="Skinner"/> và là [[thiên thể]] duy nhất nuôi dưỡng cũng như hỗ trợ [[sự sống]] được biết.<ref name="Montagner2011"/><ref>{{cite journal | last1 = Van Hoolst | first1 = Tim | last2 = Noack | first2 = Lena | last3 = Rivoldini | first3 = Attilio | title = Exoplanet interiors and habitability | journal = Advances in Physics: X | date = 1 January 2019 | volume = 4 | issue = 1 | page = 1630316 | doi = 10.1080/23746149.2019.1630316 | s2cid = 198417434 | doi-access = free}}</ref> 29% bề mặt Trái đất là [[đất]] bao gồm các [[lục địa]] và các [[đảo]].<ref name="Bevelacqua">{{cite book | editor-last = Bevelacqua | editor-first = Joseph | title = Solar System Planets and Exoplanets | last = Bevelacqua | first = Joseph | chapter = Solar System Planets and Exoplanets | date = 7 July 2021 | publisher = IntechOpen | doi = 10.5772/intechopen.98431}}</ref>{{sfn|Ikelle|2020|p=3}} 71% còn lại là nước<ref name="Bevelacqua"/> trong đó chủ yếu là [[nước mặn]] ở [[đại dương]] (chiếm 97,5%) cùng phần nhỏ [[nước ngọt]], tất cả cấu thành [[thủy quyển]].{{sfn|Ikelle|2020|p=7}} Hầu hết [[vùng cực]] của Trái đất bị [[băng]] và [[tuyết]] che phủ.<ref name="Bevelacqua"/><ref>{{harv|Thomas et al.|2008|p=1}}</ref> Trái đất có một lớp ngoài cứng bao gồm các [[mảng kiến tạo|mảng]] chuyển động,<ref name="Karner"/> phần trong còn hoạt động<ref>{{cite journal | last1 = Liu | first1 = By Jin | last2 = Mao | first2 = Ho-Kwang | title = Yi-Gang Xu: the Earth's deep interior holds the key to habitability | journal = National Science Review | date = 1 February 2021 | volume = 8 | issue = 4 | doi = 10.1093/nsr/nwab018|doi-access = free}}</ref> với một [[lõi trong Trái đất|lõi trong]] chủ yếu là [[sắt]]{{sfn|Condie|2021|p=127}} rắn hoặc nóng chảy một phần,{{sfn|Condie|2021|p=127}} một [[lõi ngoài Trái đất|lõi ngoài]] lỏng{{sfn|Condie|2021|p=133}} sinh [[từ trường Trái đất|từ trường]]{{sfn|Condie|2021|p=133}} và một [[lớp phủ Trái đất|lớp phủ]] nằm giữa vỏ và lõi ngoài.<ref name="Montagner2011">{{cite book | editor-last = Gupta| editor-first = Harsh K. | title = Encyclopedia of Solid Earth Geophysics | last1 = Montagner | first1 = Jean-Paul | chapter = Earth’s Structure, Global | date = 2011 | pages = 144–154 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-90-481-8702-7_13}}</ref> | '''Trái đất''' là [[hành tinh]] thứ ba tính từ [[Mặt trời]]<ref>{{cite journal | last1 = Celâl Şengör | first1 = A.M. | title = Our Home, the Planet Earth | journal = Diogenes | date = September 1991 | volume = 39 | issue = 155 | pages = 25–51 | doi = 10.1177/039219219103915505 |s2cid = 220785913}}</ref><ref name="Skinner"/> và là [[thiên thể]] duy nhất nuôi dưỡng cũng như hỗ trợ [[sự sống]] được biết.<ref name="Montagner2011"/><ref>{{cite journal | last1 = Van Hoolst | first1 = Tim | last2 = Noack | first2 = Lena | last3 = Rivoldini | first3 = Attilio | title = Exoplanet interiors and habitability | journal = Advances in Physics: X | date = 1 January 2019 | volume = 4 | issue = 1 | page = 1630316 | doi = 10.1080/23746149.2019.1630316 | s2cid = 198417434 | doi-access = free}}</ref> 29% bề mặt Trái đất là [[đất]] bao gồm các [[lục địa]] và các [[đảo]].<ref name="Bevelacqua">{{cite book | editor-last = Bevelacqua | editor-first = Joseph | title = Solar System Planets and Exoplanets | last = Bevelacqua | first = Joseph | chapter = Solar System Planets and Exoplanets | date = 7 July 2021 | publisher = IntechOpen | doi = 10.5772/intechopen.98431}}</ref>{{sfn|Ikelle|2020|p=3}} 71% còn lại là nước<ref name="Bevelacqua"/> trong đó chủ yếu là [[nước mặn]] ở [[đại dương]] (chiếm 97,5%) cùng phần nhỏ [[nước ngọt]], tất cả cấu thành [[thủy quyển]].{{sfn|Ikelle|2020|p=7}} Hầu hết [[vùng cực]] của Trái đất bị [[băng]] và [[tuyết]] che phủ.<ref name="Bevelacqua"/><ref>{{harv|Thomas et al.|2008|p=1}}</ref> Trái đất có một lớp ngoài cứng bao gồm các [[mảng kiến tạo|mảng]] chuyển động,<ref name="Karner"/> phần trong còn hoạt động<ref>{{cite journal | last1 = Liu | first1 = By Jin | last2 = Mao | first2 = Ho-Kwang | title = Yi-Gang Xu: the Earth's deep interior holds the key to habitability | journal = National Science Review | date = 1 February 2021 | volume = 8 | issue = 4 | doi = 10.1093/nsr/nwab018|doi-access = free}}</ref> với một [[lõi trong Trái đất|lõi trong]] chủ yếu là [[sắt]]{{sfn|Condie|2021|p=127}} rắn hoặc nóng chảy một phần,{{sfn|Condie|2021|p=127}} một [[lõi ngoài Trái đất|lõi ngoài]] lỏng{{sfn|Condie|2021|p=133}} sinh [[từ trường Trái đất|từ trường]]{{sfn|Condie|2021|p=133}} và một [[lớp phủ Trái đất|lớp phủ]] nằm giữa vỏ và lõi ngoài.<ref name="Montagner2011">{{cite book | editor-last = Gupta| editor-first = Harsh K. | title = Encyclopedia of Solid Earth Geophysics | last1 = Montagner | first1 = Jean-Paul | chapter = Earth’s Structure, Global | date = 2011 | pages = 144–154 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-90-481-8702-7_13}}</ref> | ||
− | [[Khí quyển Trái đất]] có thành phần chủ yếu là [[oxy]] và [[nitơ]].<ref name="Schlesinger">{{cite book | title = Biogeochemistry: An Analysis of Global Change | last1 = Schlesinger | first1 = William H. | last2 = Bernhardt | first2 = Emily S. | chapter = The Atmosphere | date = 2020 | pages = 51–97 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-814608-8.00003-7 | pmc = 7426726 | s2cid = 221113338 | doi-access = free}}</ref>{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=13}} Các [[vùng nhiệt đới]] tiếp nhận nhiều năng lượng mặt trời hơn vùng cực<ref>{{harv|Thomas et al.|2008|pp=2–4}}</ref>{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=3}} và năng lượng này được tái phân bổ bởi hoàn lưu khí quyển{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=3}} và đại dương.<ref>{{cite journal | last1 = Wunsch | first1 = Carl | title = What Is the Thermohaline Circulation? | journal = Science | date = 8 November 2002 | volume = 298 | issue = 5596 | pages = 1179–1181 | doi = 10.1126/science.1079329 | pmid = 12424356 | s2cid = 129518576}}</ref> Các loại [[khí nhà kính]] cũng góp phần quan trọng trong việc điều chỉnh nhiệt độ bề mặt.<ref>{{cite journal | last1 = Cassia | first1 = Raúl | last2 = Nocioni | first2 = Macarena | last3 = Correa-Aragunde | first3 = Natalia | last4 = Lamattina | first4 = Lorenzo | title = Climate Change and the Impact of Greenhouse Gasses: CO2 and NO, Friends and Foes of Plant Oxidative Stress | journal = Frontiers in Plant Science | date = 1 March 2018 | volume = 9 | s2cid = 3563705 | doi = 10.3389/fpls.2018.00273 | pmid = 29545820 | pmc = 5837998 |doi-access = free}}</ref> Có nhiều yếu tố quyết định khí hậu khu vực như vĩ độ, độ cao, hay khoảng cách tới đại dương.{{sfn| | + | [[Khí quyển Trái đất]] có thành phần chủ yếu là [[oxy]] và [[nitơ]].<ref name="Schlesinger">{{cite book | title = Biogeochemistry: An Analysis of Global Change | last1 = Schlesinger | first1 = William H. | last2 = Bernhardt | first2 = Emily S. | chapter = The Atmosphere | date = 2020 | pages = 51–97 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-814608-8.00003-7 | pmc = 7426726 | s2cid = 221113338 | doi-access = free}}</ref>{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=13}} Các [[vùng nhiệt đới]] tiếp nhận nhiều năng lượng mặt trời hơn vùng cực<ref>{{harv|Thomas et al.|2008|pp=2–4}}</ref>{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=3}} và năng lượng này được tái phân bổ bởi hoàn lưu khí quyển{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=3}} và đại dương.<ref>{{cite journal | last1 = Wunsch | first1 = Carl | title = What Is the Thermohaline Circulation? | journal = Science | date = 8 November 2002 | volume = 298 | issue = 5596 | pages = 1179–1181 | doi = 10.1126/science.1079329 | pmid = 12424356 | s2cid = 129518576}}</ref> Các loại [[khí nhà kính]] cũng góp phần quan trọng trong việc điều chỉnh nhiệt độ bề mặt.<ref>{{cite journal | last1 = Cassia | first1 = Raúl | last2 = Nocioni | first2 = Macarena | last3 = Correa-Aragunde | first3 = Natalia | last4 = Lamattina | first4 = Lorenzo | title = Climate Change and the Impact of Greenhouse Gasses: CO2 and NO, Friends and Foes of Plant Oxidative Stress | journal = Frontiers in Plant Science | date = 1 March 2018 | volume = 9 | s2cid = 3563705 | doi = 10.3389/fpls.2018.00273 | pmid = 29545820 | pmc = 5837998 |doi-access = free}}</ref> Có nhiều yếu tố quyết định khí hậu khu vực như vĩ độ, độ cao, hay khoảng cách tới đại dương.{{sfn|Greek|2017|pp=20–23}} [[Thời tiết khắc nghiệt]] như bão, sóng nhiệt, hạn hán xảy ra ở nhiều nơi và ảnh hưởng lớn đến con người cũng như hệ sinh thái.<ref >{{cite journal | last1 = Tippett | first1 = Michael K. | title = Extreme weather and climate | journal = npj Climate and Atmospheric Science | date = December 2018 | volume = 1 | issue = 1 | s2cid = 133750880 | doi = 10.1038/s41612-018-0057-1 | doi-access = free}}</ref> |
[[Trọng lực của Trái đất]] tương tác với những vật thể khác trong không gian như [[Mặt trăng]],<ref name="Wahr"/><ref>{{cite journal | last1 = Zhu | first1 = Yin | title = Updating the Historical Perspective of the Interaction of Gravitational Field and Orbit in Sun-Planet-Moon System | journal = International Journal of Astronomy and Astrophysics | date = 2021 | volume = 11 | issue = 03 | pages = 343–369 | bibcode = 2021IJAA...11..343Z | doi = 10.4236/ijaa.2021.113016 | doi-access = free}}</ref> vệ [[tinh tự nhiên]] duy nhất của hành tinh.<ref name="Skinner"/><ref>{{cite journal | last1 = Jedicke | first1 = Robert | last2 = Bolin | first2 = Bryce T. | last3 = Bottke | first3 = William F. | last4 = Chyba | first4 = Monique | last5 = Fedorets | first5 = Grigori | last6 = Granvik | first6 = Mikael | last7 = Jones | first7 = Lynne | last8 = Urrutxua | first8 = Hodei | title = Earth's Minimoons: Opportunities for Science and Technology | journal = Frontiers in Astronomy and Space Sciences | date = 24 May 2018 | volume = 5 | doi = 10.3389/fspas.2018.00013 | s2cid = 43932071 | bibcode = 2018FrASS...5...13J | doi-access = free}}</ref> Trái đất quay quanh Mặt trời cứ khoảng hơn 365 ngày một vòng.<ref name="Skinner">{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/earth/208900 | title = Earth | last = Skinner | first = Brian J. | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.208900 | access-date = November 18, 2021}}</ref> Trục quay của Trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo,<ref name="Coyle">{{cite web | url= https://www.accessscience.com/content/seasons/757210 | title = Seasons | last = Coyle | first = Harold P. | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.757210 | access-date= November 18, 2021}}</ref> sinh ra các [[mùa]].<ref>{{cite journal | last1 = De Paor | first1 = Declan G. | last2 = Dordevic | first2 = Mladen M. | last3 = Karabinos | first3 = Paul | last4 = Burgin | first4 = Stephen | last5 = Coba | first5 = Filis | last6 = Whitmeyer | first6 = Steven J. | title = Exploring the reasons for the seasons using Google Earth, 3D models, and plots | journal = International Journal of Digital Earth | date = 21 October 2016 | volume = 10 | issue = 6 | s2cid = 205935085 | bibcode = 2017IJDE...10..582D | doi = 10.1080/17538947.2016.1239770 | doi-access = free }}</ref><ref name="Coyle"/> Tương tác hấp dẫn giữa Trái đất và Mặt trăng gây nên [[thủy triều]]<ref name="Wahr">{{cite book | editor-first = Harsh K. | editor-last = Gupta | title = Encyclopedia of Solid Earth Geophysics | last1 = Wahr | first1 = John M. | chapter = Earth Tides | date = 2011 | pages = 129–133 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-90-481-8702-7_82}}</ref>{{sfn|Ikelle|2020|p=55}} và dần làm giảm tốc độ quay của nó.<ref>{{cite journal | last1 = Stüeken | first1 = E. E. | last2 = Som | first2 = S. M. | last3 = Claire | first3 = M. | last4 = Rugheimer | first4 = S. | last5 = Scherf | first5 = M. | last6 = Sproß | first6 = L. | last7 = Tosi | first7 = N. | last8 = Ueno | first8 = Y. | last9 = Lammer | first9 = H. | title = Mission to Planet Earth: The First Two Billion Years | journal = Space Science Reviews | date = March 2020 | volume = 216 | issue = 2 | s2cid = 216195543 | doi = 10.1007/s11214-020-00652-3 | doi-access = free }}</ref><ref>{{cite book | editor-last = Schubert | editor-first = Gerald | title = Treatise on Geophysics | last1 = Jaupart | first1 = C. | last2 = Labrosse | first2 = S. | last3 = Lucazeau | first3 = F. | last4 = Mareschal | first4 = J.-C. | chapter = Temperatures, Heat, and Energy in the Mantle of the Earth | date = 2015 | pages = 223–270 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-444-53802-4.00126-3 }}</ref> Trái đất là hành tinh có [[khối lượng riêng]] lớn nhất<ref name="Spohn"/> và [[hành tinh đá]] lớn và nặng nhất trong [[Hệ Mặt trời]].<ref name="Spohn">{{cite book | editor-last = Schubert | editor-first = Gerald | title = Treatise on Geophysics | last1 = Spohn | first1 = T. | chapter = Physics of Terrestrial Planets and Moons: An Introduction and Overview | date = 2015 | pages = 1–22 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-444-53802-4.00165-2 }}</ref> | [[Trọng lực của Trái đất]] tương tác với những vật thể khác trong không gian như [[Mặt trăng]],<ref name="Wahr"/><ref>{{cite journal | last1 = Zhu | first1 = Yin | title = Updating the Historical Perspective of the Interaction of Gravitational Field and Orbit in Sun-Planet-Moon System | journal = International Journal of Astronomy and Astrophysics | date = 2021 | volume = 11 | issue = 03 | pages = 343–369 | bibcode = 2021IJAA...11..343Z | doi = 10.4236/ijaa.2021.113016 | doi-access = free}}</ref> vệ [[tinh tự nhiên]] duy nhất của hành tinh.<ref name="Skinner"/><ref>{{cite journal | last1 = Jedicke | first1 = Robert | last2 = Bolin | first2 = Bryce T. | last3 = Bottke | first3 = William F. | last4 = Chyba | first4 = Monique | last5 = Fedorets | first5 = Grigori | last6 = Granvik | first6 = Mikael | last7 = Jones | first7 = Lynne | last8 = Urrutxua | first8 = Hodei | title = Earth's Minimoons: Opportunities for Science and Technology | journal = Frontiers in Astronomy and Space Sciences | date = 24 May 2018 | volume = 5 | doi = 10.3389/fspas.2018.00013 | s2cid = 43932071 | bibcode = 2018FrASS...5...13J | doi-access = free}}</ref> Trái đất quay quanh Mặt trời cứ khoảng hơn 365 ngày một vòng.<ref name="Skinner">{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/earth/208900 | title = Earth | last = Skinner | first = Brian J. | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.208900 | access-date = November 18, 2021}}</ref> Trục quay của Trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo,<ref name="Coyle">{{cite web | url= https://www.accessscience.com/content/seasons/757210 | title = Seasons | last = Coyle | first = Harold P. | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.757210 | access-date= November 18, 2021}}</ref> sinh ra các [[mùa]].<ref>{{cite journal | last1 = De Paor | first1 = Declan G. | last2 = Dordevic | first2 = Mladen M. | last3 = Karabinos | first3 = Paul | last4 = Burgin | first4 = Stephen | last5 = Coba | first5 = Filis | last6 = Whitmeyer | first6 = Steven J. | title = Exploring the reasons for the seasons using Google Earth, 3D models, and plots | journal = International Journal of Digital Earth | date = 21 October 2016 | volume = 10 | issue = 6 | s2cid = 205935085 | bibcode = 2017IJDE...10..582D | doi = 10.1080/17538947.2016.1239770 | doi-access = free }}</ref><ref name="Coyle"/> Tương tác hấp dẫn giữa Trái đất và Mặt trăng gây nên [[thủy triều]]<ref name="Wahr">{{cite book | editor-first = Harsh K. | editor-last = Gupta | title = Encyclopedia of Solid Earth Geophysics | last1 = Wahr | first1 = John M. | chapter = Earth Tides | date = 2011 | pages = 129–133 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-90-481-8702-7_82}}</ref>{{sfn|Ikelle|2020|p=55}} và dần làm giảm tốc độ quay của nó.<ref>{{cite journal | last1 = Stüeken | first1 = E. E. | last2 = Som | first2 = S. M. | last3 = Claire | first3 = M. | last4 = Rugheimer | first4 = S. | last5 = Scherf | first5 = M. | last6 = Sproß | first6 = L. | last7 = Tosi | first7 = N. | last8 = Ueno | first8 = Y. | last9 = Lammer | first9 = H. | title = Mission to Planet Earth: The First Two Billion Years | journal = Space Science Reviews | date = March 2020 | volume = 216 | issue = 2 | s2cid = 216195543 | doi = 10.1007/s11214-020-00652-3 | doi-access = free }}</ref><ref>{{cite book | editor-last = Schubert | editor-first = Gerald | title = Treatise on Geophysics | last1 = Jaupart | first1 = C. | last2 = Labrosse | first2 = S. | last3 = Lucazeau | first3 = F. | last4 = Mareschal | first4 = J.-C. | chapter = Temperatures, Heat, and Energy in the Mantle of the Earth | date = 2015 | pages = 223–270 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-444-53802-4.00126-3 }}</ref> Trái đất là hành tinh có [[khối lượng riêng]] lớn nhất<ref name="Spohn"/> và [[hành tinh đá]] lớn và nặng nhất trong [[Hệ Mặt trời]].<ref name="Spohn">{{cite book | editor-last = Schubert | editor-first = Gerald | title = Treatise on Geophysics | last1 = Spohn | first1 = T. | chapter = Physics of Terrestrial Planets and Moons: An Introduction and Overview | date = 2015 | pages = 1–22 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-444-53802-4.00165-2 }}</ref> | ||
− | Trái đất hình thành khoảng 4,5 tỷ năm trước <ref>{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/earth-s-age/208910 | title = Earth's age | last = Tera | first = Fouad | website = AccessScience| publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.208910 | access-date = 20 November 2021}}</ref><ref name="Maruyama"/> từ bụi và khí bồi tụ.<ref>{{cite journal | last1 = Lunine | first1 = Jonathan I | title = Physical conditions on the early Earth | journal = Philosophical Transactions of the Royal Society B: Biological Sciences | date = 7 September 2006 | volume = 361 | issue = 1474 | pages = 1721–1731 | doi = 10.1098/rstb.2006.1900 | pmid = 17008213 | pmc = 1664683 | s2cid = 25299083 | doi-access = free }}</ref> Thời kỳ đầu Trái đất không có khí quyển và đại dương,<ref name="Maruyama">{{cite journal | last1 = Maruyama | first1 = Shigenori | last2 = Ebisuzaki | first2 = Toshikazu | title = Origin of the Earth: A proposal of new model called ABEL | journal = Geoscience Frontiers | date = March 2017 | volume = 8 | issue = 2 | pages = 253–274 | s2cid = 132174190 | doi = 10.1016/j.gsf.2016.10.005 | doi-access = free}}</ref> trong khi bề mặt rất nóng vào cỡ 1800–2000 K.<ref>{{cite journal | last1 = Sleep | first1 = N. H. | title = The Hadean-Archaean Environment | journal = Cold Spring Harbor Perspectives in Biology | date = 5 May 2010 | volume = 2 | issue = 6 | pages = a002527–a002527 | doi = 10.1101/cshperspect.a002527 | pmid = 20516134 | pmc = 2869525 | s2cid = 11554717 | doi-access = free }}</ref> Sự sống có thể đã lần đầu xuất hiện trên Trái đất vào khoảng 4,1 tỷ năm trước.<ref>{{cite journal | last1 = Bell | first1 = Elizabeth A. | last2 = Boehnke | first2 = Patrick | last3 = Harrison | first3 = T. Mark | last4 = Mao | first4 = Wendy L. | title = Potentially biogenic carbon preserved in a 4.1 billion-year-old zircon | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 19 October 2015 | volume = 112 | issue = 47 | pages = 14518–14521 | doi = 10.1073/pnas.1517557112 | pmid = 26483481 | pmc = 4664351 | s2cid = 628569 | doi-access = free}}</ref> Qua thời gian, Trái đất không ngừng biến đổi,<ref name="Allégre">{{cite journal | last1 = Allégre | first1 = Claude J. | last2 = Schneider | first2 = Stephen H. | title = Evolution of Earth | journal = Scientific American Sp | date = July 2005 | volume = 15 | issue = 2 | pages = 4–13 | doi = 10.1038/scientificamerican0705-4sp }}</ref> cũng như sự sống nó nuôi dưỡng.<ref name="Ashraf">{{cite journal | last1 = Ashraf | first1 = Muhammad Aqeel | last2 = Sarfraz | first2 = Maliha | title = Biology and evolution of life science | journal = Saudi Journal of Biological Sciences | date = January 2016 | volume = 23 | issue = 1 | pages = S1–S5 | doi = 10.1016/j.sjbs.2015.11.012 | pmid = 26858553 | pmc = 4705322 | s2cid = 26691368 | doi-access = free}}</ref> Quá trình kiến tạo mảng liên tục định hình các lục địa và đại dương.<ref>{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/plate-tectonics/527000 | title = Plate tectonics | last1 = Pitman III | first1 = Walter C. | last2 = von Huene | first2 = Roland | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.527000 | access-date = 21 November 2021}}</ref><ref>{{cite book | editor1-first = David | editor1-last = Alderton | editor2-first = Scott A. | editor2-last = Elias | title = Encyclopedia of Geology | last1 = Zheng | first1 = Yong-Fei | chapter = Plate Tectonics | date = 2021 | pages = 744–758 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-08-102908-4.00058-8}}</ref><ref name="Allégre"/> Sự sống đã trải qua những giai đoạn mở mang và phát triển<ref name="Ashraf"/> song đôi lúc bị ngắt quãng bởi những [[sự kiện tuyệt chủng]].<ref>{{cite journal | last1 = Padian | first1 = Kevin | title = Measuring and Comparing Extinction Events: Reconsidering Diversity Crises and Concepts | journal = Integrative and Comparative Biology | date = 20 July 2018 | volume = 58 | issue = 6 | pages = 1191–1203 | doi = 10.1093/icb/icy084 | pmid = 29945185 | s2cid = 49428625 | doi-access = free}}</ref> Hơn 99% số loài từng tồn tại trên Trái đất đã biến mất. | + | Trái đất hình thành khoảng 4,5 tỷ năm trước <ref>{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/earth-s-age/208910 | title = Earth's age | last = Tera | first = Fouad | website = AccessScience| publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.208910 | access-date = 20 November 2021}}</ref><ref name="Maruyama"/> từ bụi và khí bồi tụ.<ref>{{cite journal | last1 = Lunine | first1 = Jonathan I | title = Physical conditions on the early Earth | journal = Philosophical Transactions of the Royal Society B: Biological Sciences | date = 7 September 2006 | volume = 361 | issue = 1474 | pages = 1721–1731 | doi = 10.1098/rstb.2006.1900 | pmid = 17008213 | pmc = 1664683 | s2cid = 25299083 | doi-access = free }}</ref> Thời kỳ đầu Trái đất không có khí quyển và đại dương,<ref name="Maruyama">{{cite journal | last1 = Maruyama | first1 = Shigenori | last2 = Ebisuzaki | first2 = Toshikazu | title = Origin of the Earth: A proposal of new model called ABEL | journal = Geoscience Frontiers | date = March 2017 | volume = 8 | issue = 2 | pages = 253–274 | s2cid = 132174190 | doi = 10.1016/j.gsf.2016.10.005 | doi-access = free}}</ref> trong khi bề mặt rất nóng vào cỡ 1800–2000 K.<ref>{{cite journal | last1 = Sleep | first1 = N. H. | title = The Hadean-Archaean Environment | journal = Cold Spring Harbor Perspectives in Biology | date = 5 May 2010 | volume = 2 | issue = 6 | pages = a002527–a002527 | doi = 10.1101/cshperspect.a002527 | pmid = 20516134 | pmc = 2869525 | s2cid = 11554717 | doi-access = free }}</ref> Sự sống có thể đã lần đầu xuất hiện trên Trái đất vào khoảng 4,1 tỷ năm trước.<ref>{{cite journal | last1 = Bell | first1 = Elizabeth A. | last2 = Boehnke | first2 = Patrick | last3 = Harrison | first3 = T. Mark | last4 = Mao | first4 = Wendy L. | title = Potentially biogenic carbon preserved in a 4.1 billion-year-old zircon | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 19 October 2015 | volume = 112 | issue = 47 | pages = 14518–14521 | doi = 10.1073/pnas.1517557112 | pmid = 26483481 | pmc = 4664351 | s2cid = 628569 | doi-access = free}}</ref> Qua thời gian, Trái đất không ngừng biến đổi,<ref name="Allégre">{{cite journal | last1 = Allégre | first1 = Claude J. | last2 = Schneider | first2 = Stephen H. | title = Evolution of Earth | journal = Scientific American Sp | date = July 2005 | volume = 15 | issue = 2 | pages = 4–13 | doi = 10.1038/scientificamerican0705-4sp }}</ref> cũng như sự sống nó nuôi dưỡng.<ref name="Ashraf">{{cite journal | last1 = Ashraf | first1 = Muhammad Aqeel | last2 = Sarfraz | first2 = Maliha | title = Biology and evolution of life science | journal = Saudi Journal of Biological Sciences | date = January 2016 | volume = 23 | issue = 1 | pages = S1–S5 | doi = 10.1016/j.sjbs.2015.11.012 | pmid = 26858553 | pmc = 4705322 | s2cid = 26691368 | doi-access = free}}</ref> Quá trình kiến tạo mảng liên tục định hình các lục địa và đại dương.<ref>{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/plate-tectonics/527000 | title = Plate tectonics | last1 = Pitman III | first1 = Walter C. | last2 = von Huene | first2 = Roland | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.527000 | access-date = 21 November 2021}}</ref><ref>{{cite book | editor1-first = David | editor1-last = Alderton | editor2-first = Scott A. | editor2-last = Elias | title = Encyclopedia of Geology | last1 = Zheng | first1 = Yong-Fei | chapter = Plate Tectonics | date = 2021 | pages = 744–758 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-08-102908-4.00058-8}}</ref><ref name="Allégre"/> Sự sống đã trải qua những giai đoạn mở mang và phát triển<ref name="Ashraf"/> song đôi lúc bị ngắt quãng bởi những [[sự kiện tuyệt chủng]].<ref>{{cite journal | last1 = Padian | first1 = Kevin | title = Measuring and Comparing Extinction Events: Reconsidering Diversity Crises and Concepts | journal = Integrative and Comparative Biology | date = 20 July 2018 | volume = 58 | issue = 6 | pages = 1191–1203 | doi = 10.1093/icb/icy084 | pmid = 29945185 | s2cid = 49428625 | doi-access = free}}</ref> Hơn 99% số loài từng tồn tại trên Trái đất đã biến mất.<ref>{{cite journal | last1 = Jablonski | first1 = David | title = Extinction: past and present | journal = Nature | date = February 2004 | volume = 427 | issue = 6975 | pages = 589–589 | doi = 10.1038/427589a | pmid = 14961099 | s2cid = 4412106}}</ref> Gần 8 tỷ [[người]] hiện đang cư ngụ trên Trái đất phụ thuộc vào sinh quyển<ref>{{cite journal | last1 = Folke | first1 = Carl | last2 = Gunderson | first2 = Lance | title = Reconnecting to the Biosphere: a Social-Ecological Renaissance | journal = Ecology and Society | date = 2012 | volume = 17 | issue = 4 | doi = 10.5751/ES-05517-170455 | s2cid = 156863887}}</ref> và [[tài nguyên thiên nhiên]] của nó để tồn tại.<ref>{{cite book | editor-first = Margaret E. | editor-last = Robertson | title = Communicating, Networking: Interacting | last1 = Robertson | first1 = Margaret E. | chapter = Our Natural Systems: The Basis of all Human Enterprise | date = 2016 | pages = 3–12 | publisher = Springer International Publishing | doi = 10.1007/978-3-319-45471-9_1 | doi-access = free}}</ref> Con người ngày càng tác động đến bề mặt, các quá trình tự nhiên, cũng như sự sống khác trên hành tinh.<ref>{{cite journal | last1 = Tortell | first1 = Philippe D. | title = Earth 2020: Science, society, and sustainability in the Anthropocene | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 20 April 2020 | volume = 117 | issue = 16 | pages = 8683–8691 | doi = 10.1073/pnas.2001919117 | pmid = 32312801 | pmc = 7183177 | s2cid = 216047876 | doi-access = free}}</ref> |
== Đặc tính vật lý == | == Đặc tính vật lý == | ||
Dòng 73: | Dòng 73: | ||
== Thủy quyển == | == Thủy quyển == | ||
[[File:Iss007e10807.jpg|thumb|left|[[Thái Bình Dương]] là một phần thủy quyển của Trái đất]] | [[File:Iss007e10807.jpg|thumb|left|[[Thái Bình Dương]] là một phần thủy quyển của Trái đất]] | ||
− | Nước có nhiều trên bề mặt Trái đất, một đặc điểm độc nhất làm nên sự khác biệt của Trái đất so với những hành tinh khác trong Hệ Mặt trời.<ref>{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/ocean/757648 | title = Ocean | last = Gille | first = Sarah T. | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.757648 | access-date = 7 December 2021}}</ref> [[Thủy quyển]] của Trái đất hầu hết là [[đại dương]],<ref>{{cite book | title = Biogeochemistry: An Analysis of Global Change | last1 = Schlesinger | first1 = William H. | last2 = Bernhardt | first2 = Emily S. | chapter = The Oceans | date = 2020 | pages = 361–429 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-814608-8.00009-8}}</ref> đầy đủ là toàn bộ nước trên hoặc xung quanh bề mặt.<ref name="DellaSala">{{cite book | editor1-first = Dominick A. | editor1-last = Dellasala | editor2-first = Michael I. | editor2-last = Goldstein | title = Encyclopedia of the Anthropocene | last1 = DellaSala | first1 = D.A. | chapter = Freshwater and Global Change: Wellspring of Life | date = 2018 | pages = 21–24 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-809665-9.05876-6| doi-access = free}}</ref> Khối lượng của đại dương là khoảng 1,4×10<sup>21</sup> kg hay 1/4400 khối lượng Trái đất, | + | Nước có nhiều trên bề mặt Trái đất, một đặc điểm độc nhất làm nên sự khác biệt của Trái đất so với những hành tinh khác trong Hệ Mặt trời.<ref>{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/ocean/757648 | title = Ocean | last = Gille | first = Sarah T. | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.757648 | access-date = 7 December 2021}}</ref> [[Thủy quyển]] của Trái đất hầu hết là [[đại dương]],<ref>{{cite book | title = Biogeochemistry: An Analysis of Global Change | last1 = Schlesinger | first1 = William H. | last2 = Bernhardt | first2 = Emily S. | chapter = The Oceans | date = 2020 | pages = 361–429 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-814608-8.00009-8}}</ref> đầy đủ là toàn bộ nước trên hoặc xung quanh bề mặt.<ref name="DellaSala">{{cite book | editor1-first = Dominick A. | editor1-last = Dellasala | editor2-first = Michael I. | editor2-last = Goldstein | title = Encyclopedia of the Anthropocene | last1 = DellaSala | first1 = D.A. | chapter = Freshwater and Global Change: Wellspring of Life | date = 2018 | pages = 21–24 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-809665-9.05876-6| doi-access = free}}</ref> Khối lượng của đại dương là khoảng 1,4×10<sup>21</sup> kg hay 1/4400 khối lượng Trái đất,{{sfn|McSween|Richardson|Uhle|2003|p=351}} còn thể tích là 1,332 tỷ km<sup>3</sup>.<ref name="Charette">{{cite journal | last1 = Charette | first1 = Matthew | last2 = Smith | first2 = Walter | title = The Volume of Earth’s Ocean | journal = Oceanography | date = 1 June 2010 | volume = 23 | issue = 2 | pages = 112–114 | doi = 10.5670/oceanog.2010.51 | s2cid = 140172894 | doi-access = free}}</ref> Đại dương che phủ diện tích 361,8 triệu km<sup>2</sup><ref name="Charette"/> với độ sâu trung bình 3.682 m.<ref name="Charette"/> Khoảng 97,5% nước là [[nước mặn]], 2,5% còn lại là [[nước ngọt]].<ref name="DellaSala"/>{{sfn|Ikelle|2020|p=7}} Hơn hai phần ba lượng nước ngọt tồn tại dưới dạng băng và tuyết vĩnh cửu ở hai miền địa cực và những vùng núi.{{sfn|Ikelle|2020|p=7}} |
− | Ở những nơi lạnh giá nhất trên Trái đất, [[tuyết]] duy trì trong mùa hè và biến đổi thành băng. | + | Ở những nơi lạnh giá nhất trên Trái đất, [[tuyết]] duy trì trong mùa hè và biến đổi thành băng. Tuyết và băng dần dần tích tụ hình thành nên sông băng<ref>{{cite book | editor1-first = Vijay P. | editor1-last = Singh | editor2-first = Pratap | editor2-last = Singh | editor3-first = Umesh K. | editor3-last = Haritashya | title = Encyclopedia of Snow, Ice and Glaciers | last1 = Kumar | first1 = Rajesh | chapter = Glacier System | date = 2011 | pages = 428–429 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-90-481-2642-2_200}}</ref> là những khối băng chuyển động do ảnh hưởng từ trọng lượng của chính chúng.<ref>{{cite book | editor1-first = Vijay P. | editor1-last = Singh | editor2-first = Pratap | editor2-last = Singh | editor3-first = Umesh K. | editor3-last = Haritashya | title = Encyclopedia of Snow, Ice and Glaciers | last1 = Dobhal | first1 = D. P. | chapter = Glacier | date = 2011 | pages = 376–377 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-90-481-2642-2_190}}</ref> Sông băng có thể hiện hữu nơi núi cao,<ref>{{cite book | last = Earle | first = Steven | date = 2015 | title = Physical Geology | chapter = 16 Glaciation/16.2 How Glaciers Work | chapter-url = https://opentextbc.ca/geology/chapter/16-2-how-glaciers-work/ | isbn = 978-1-989623-71-8}}</ref> trong khi những phiến băng rộng lớn tồn tại trên mặt đất nơi [[địa cực]].<ref>{{harv|Thomas et al.|2008|p=1}}</ref> Vận động của sông băng làm xói mòn và biến đổi bề mặt sâu sắc, như sự tạo thành thung lũng hình chữ U và những địa mạo khác.<ref>{{cite book | last = Earle | first = Steven | date = 2015 | title = Physical Geology | chapter = 16 Glaciation/16.3 Glacial Erosion | chapter-url = https://opentextbc.ca/geology/chapter/16-3-glacial-erosion/ | isbn = 978-1-989623-71-8}}</ref> [[Băng biển]] ở vùng cực che phủ 5% đại dương thế giới và có vai trò quan trọng đối với khí hậu Trái đất,<ref name="Stroeve">{{cite journal | last1 = Stroeve | first1 = Julienne | last2 = Notz | first2 = Dirk | title = Changing state of Arctic sea ice across all seasons | journal = Environmental Research Letters | date = 24 September 2018 | volume = 13 | issue = 10 | page = 103001 | doi = 10.1088/1748-9326/AADE56 | s2cid = 52953215 | bibcode = 2018ERL....13j3001S | doi-access = free}}</ref> dù vậy nó đang nhanh chóng thu hẹp do [[biến đổi khí hậu]].<ref>{{cite journal | last1 = Overland | first1 = James | last2 = Dunlea | first2 = Edward | last3 = Box | first3 = Jason E. | last4 = Corell | first4 = Robert | last5 = Forsius | first5 = Martin | last6 = Kattsov | first6 = Vladimir | last7 = Olsen | first7 = Morten Skovgård | last8 = Pawlak | first8 = Janet | last9 = Reiersen | first9 = Lars-Otto | last10 = Wang | first10 = Muyin | title = The urgency of Arctic change | journal = Polar Science | date = September 2019 | volume = 21 | pages = 6–13 | doi = 10.1016/j.polar.2018.11.008 | s2cid = 134296788 | doi-access = free}}</ref><ref name="Stroeve"/> |
− | Độ mặn trung bình của đại dương trên Trái đất là 35 gram muối mỗi kilogram nước biển (3,5% muối).{{sfn|Zalasiewicz|Williams|2014|p=67}} Đa phần lượng muối này đến từ đá trên mặt đất hay từ dưới đáy biến thoát lên qua những lỗ thông.<ref>{{cite web | author = NOAA | url = https://oceanservice.noaa.gov/facts/whysalty.html | title = Why is the ocean salty? | website = oceanservice.noaa.gov | publisher = National Ocean Service | access-date = 7 December 2021}}</ref> Đại dương còn là nguồn chứa những khí hòa tan không thế thiếu đối với sự tồn vong của nhiều dạng sống thủy sinh. Nước biển có tầm ảnh hưởng quan trọng đến khí hậu Trái đất, như một vai trò của đại dương là bể chứa nhiệt. | + | Độ mặn trung bình của đại dương trên Trái đất là 35 gram muối mỗi kilogram nước biển (3,5% muối).{{sfn|Zalasiewicz|Williams|2014|p=67}} Đa phần lượng muối này đến từ đá trên mặt đất hay từ dưới đáy biến thoát lên qua những lỗ thông.<ref>{{cite web | author = NOAA | url = https://oceanservice.noaa.gov/facts/whysalty.html | title = Why is the ocean salty? | website = oceanservice.noaa.gov | publisher = National Ocean Service | access-date = 7 December 2021}}</ref> Đại dương còn là nguồn chứa những khí hòa tan không thế thiếu đối với sự tồn vong của nhiều dạng sống thủy sinh. Nước biển có tầm ảnh hưởng quan trọng đến khí hậu Trái đất, như một vai trò của đại dương là bể chứa nhiệt. Thay đổi trong sự phân bổ nhiệt độ đại dương có thể kéo theo thay đổi đáng kể về thời tiết, ví dụ tiêu biểu là [[El Niño–Dao động phương Nam]].<ref>{{cite journal | last1 = Scaife | first1 = Adam | last2 = Guilyardi | first2 = Eric | last3 = Cain | first3 = Michelle | last4 = Gilbert | first4 = Alyssa | title = What is the El Niño–Southern Oscillation? | journal = Weather | date = 23 January 2019 | volume = 74 | issue = 7 | pages = 250–251 | doi = 10.1002/wea.3404 | s2cid = 126993827 | doi-access = free}}</ref> |
== Khí quyển == | == Khí quyển == | ||
[[File:Top of Atmosphere.jpg|thumb|Ánh sáng xanh bị tán xạ nhiều hơn những ánh sáng khác bởi các chất khí trong khí quyển, tạo nên một lớp màu xanh bao quanh Trái đất quan sát thấy từ không gian tại độ cao 335 km trên [[Trạm Vũ trụ Quốc tế]].<ref>{{cite web | url = https://eol.jsc.nasa.gov/SearchPhotos/photo.pl?mission=ISS013&roll=E&frame=54329 | title = ISS013-E-54329 | date = 20 July 2006 | website = eol.jsc.nasa.gov | publisher = NASA | access-date = 9 December 2021}}</ref>]] | [[File:Top of Atmosphere.jpg|thumb|Ánh sáng xanh bị tán xạ nhiều hơn những ánh sáng khác bởi các chất khí trong khí quyển, tạo nên một lớp màu xanh bao quanh Trái đất quan sát thấy từ không gian tại độ cao 335 km trên [[Trạm Vũ trụ Quốc tế]].<ref>{{cite web | url = https://eol.jsc.nasa.gov/SearchPhotos/photo.pl?mission=ISS013&roll=E&frame=54329 | title = ISS013-E-54329 | date = 20 July 2006 | website = eol.jsc.nasa.gov | publisher = NASA | access-date = 9 December 2021}}</ref>]] | ||
− | Khí quyển hay thường được gọi là không khí là lớp các chất khí bao quanh Trái đất<ref name="Farmer">{{cite book | title = Climate Change Science: A Modern Synthesis (Volume 1 – The Physical Climate) | last1 = Farmer | first1 = G. Thomas | last2 = Cook | first2 = John | chapter = Introduction to Earth’s Atmosphere | date = 5 December 2012 | pages = 179–198 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-94-007-5757-8_8}}</ref> được giữ lại nhờ trọng lực của hành tinh.<ref name="Schlesinger"/> Khí quyển khô có thành phần 78,084% nitơ, 20,946% oxy, 0,934% argon, cùng lượng nhỏ carbon dioxide và những phân tử khí khác.<ref name="Schlesinger"/> Hơi nước tồn tại trong khí quyển, chiếm tỷ lệ 4% thể | + | Khí quyển hay thường được gọi là không khí là lớp các chất khí bao quanh Trái đất<ref name="Farmer">{{cite book | title = Climate Change Science: A Modern Synthesis (Volume 1 – The Physical Climate) | last1 = Farmer | first1 = G. Thomas | last2 = Cook | first2 = John | chapter = Introduction to Earth’s Atmosphere | date = 5 December 2012 | pages = 179–198 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-94-007-5757-8_8}}</ref> được giữ lại nhờ trọng lực của hành tinh.<ref name="Schlesinger"/> Khí quyển khô có thành phần 78,084% nitơ, 20,946% oxy, 0,934% argon, cùng lượng nhỏ carbon dioxide và những phân tử khí khác.<ref name="Schlesinger"/> Hơi nước tồn tại trong khí quyển, chiếm tỷ lệ khoảng 1% tại mực nước biển và 0,4% tổng thể. Thành phần, nhiệt độ và áp suất khí quyển thay đổi theo độ cao. Khí quyển Trái đất có khối lượng khoảng 5,14{{e|18}} kg.<ref name="Schlesinger"/> Càng lên cao khí quyển càng loãng{{sfn|Saha|2008|p=21}} và không có ranh giới rõ rệt giữa khí quyển với không gian ngoài. |
− | Sinh quyển của Trái đất tác động và làm biến đổi khí quyển sâu sắc. | + | Sinh quyển của Trái đất tác động và làm biến đổi khí quyển sâu sắc. Quang hợp sinh oxy xuất hiện vào 2,7 tỷ năm trước đã tạo ra khí quyển chủ yếu là oxy và nitơ ngày nay. Biến chuyển này cho phép sinh vật hiếu khí phát triển và gián tiếp tạo nên tầng ozone do oxy trong khí quyển chuyển hóa thành ozone sau đó.<ref name="Schlesinger"/> Tầng ozone chặn bức xạ tử ngoại Mặt trời, mang đến cơ hội sinh tồn cho sự sống trên mặt đất. Các chức năng quan trọng khác của khí quyển đối với sự sống gồm có vận chuyển hơi nước, cung cấp những khí hữu ích, đốt cháy những thiên thạch nhỏ trước khi chúng lao xuống bề mặt, và điều tiết nhiệt độ. Khả năng điều tiết nhiệt độ hay còn được biết đến như hiệu ứng nhà kính: một lượng phân tử trong khí quyển thâu tóm năng lượng nhiệt phát ra từ mặt đất, do đó làm tăng nhiệt độ trung bình.<ref name="Kweku"/><ref name="Farmer"/> [[Khí nhà kính]] bao gồm [[hơi nước]], [[carbon dioxide]], [[đinitơ monoxide]], [[methane]], và những khí khác.<ref name="Kweku">{{cite journal | last1 = Kweku | first1 = Darkwah | last2 = Bismark | first2 = Odum | last3 = Maxwell | first3 = Addae | last4 = Desmond | first4 = Koomson | last5 = Danso | first5 = Kwakye | last6 = Oti-Mensah | first6 = Ewurabena | last7 = Quachie | first7 = Asenso | last8 = Adormaa | first8 = Buanya | title = Greenhouse Effect: Greenhouse Gases and Their Impact on Global Warming | journal = Journal of Scientific Research and Reports | date = 15 February 2018 | volume = 17 | issue = 6 | pages = 1–9 | doi = 10.9734/JSRR/2017/39630 | s2cid = 134598637}}</ref> Nếu không có hiệu ứng lưu giữ nhiệt này, nhiệt độ bề mặt trung bình sẽ là −18 °C (0 °F) thay vì +15 °C (59 °F) như hiện tại và khi ấy sự sống trên Trái đất có lẽ sẽ ở một hình thái khác. |
=== Thời tiết và khí hậu === | === Thời tiết và khí hậu === | ||
− | + | Khối lượng khí quyển tập trung chủ yếu trong khoảng từ bề mặt đến độ cao 11 km và lớp thấp nhất này được gọi là tầng đối lưu. Năng lượng từ Mặt trời làm ấm phần này và bề mặt bên dưới, khiến không khí giãn nở. Không khí loãng này sau đó bay lên và được thay thế bằng không khí đặc, lạnh hơn. Đây là hoàn lưu khí quyển chi phối thời tiết và khí hậu thông qua tái phân bổ năng lượng nhiệt. | |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
{{clear}} | {{clear}} | ||
Dòng 131: | Dòng 97: | ||
Tổng hợp | Tổng hợp | ||
− | *{{cite book | first1 | + | *{{cite book | first1 = Luc Thomas | last1 = Ikelle | date = 2020 | title = Introduction To Earth Sciences: A Physics Approach (Second Edition) | publisher = World Scientific | edition = 2 | isbn = 978-981-12-1304-5 | url = https://www.worldscientific.com/worldscibooks/10.1142/11631 | doi = 10.1142/11631}} |
− | + | *{{cite book | first1 = Kent C. | last1 = Condie | date = 2021 | title = Earth as an Evolving Planetary System | edition = 4 | publisher = Academic Press | isbn = 978-0-12-819914-5 | url = https://www.sciencedirect.com/book/9780128199145/earth-as-an-evolving-planetary-system | doi = 10.1016/C2019-0-00301-9}} | |
− | *{{cite book | | ||
− | |||
Địa vật lý | Địa vật lý | ||
Dòng 145: | Dòng 109: | ||
Sinh quyển, sinh học | Sinh quyển, sinh học | ||
− | |||
*{{cite book | first1 = D.N. | last1 = Thomas | first2 = G.E. | last2 = Fogg | first3 = P. |last3 = Convey | first4 = C.H. |last4 = Fritsen | first5 = J.-M. |last5 = Gili | first6 = R. | last6 = Gradinger | first7= J. |last7 = Laybourn-Parry | first8 = K. | last8 = Reid | first9 = D.W.H. |last9 = Walton | date = 2008 | title = The Biology of Polar Regions | publisher = Oxford University Press | isbn = 978-0-19-929811-2 | url = https://oxford.universitypressscholarship.com/view/10.1093/acprof:oso/9780199298112.001.0001/acprof-9780199298112 | doi = 10.1093/acprof:oso/9780199298112.001.0001 | ref = {{harvid|Thomas et al.|2008}}}} | *{{cite book | first1 = D.N. | last1 = Thomas | first2 = G.E. | last2 = Fogg | first3 = P. |last3 = Convey | first4 = C.H. |last4 = Fritsen | first5 = J.-M. |last5 = Gili | first6 = R. | last6 = Gradinger | first7= J. |last7 = Laybourn-Parry | first8 = K. | last8 = Reid | first9 = D.W.H. |last9 = Walton | date = 2008 | title = The Biology of Polar Regions | publisher = Oxford University Press | isbn = 978-0-19-929811-2 | url = https://oxford.universitypressscholarship.com/view/10.1093/acprof:oso/9780199298112.001.0001/acprof-9780199298112 | doi = 10.1093/acprof:oso/9780199298112.001.0001 | ref = {{harvid|Thomas et al.|2008}}}} | ||
*{{cite book | first1 = William H. | last1 = Schlesinger | first2 = Emily S. | last2 = Bernhardt | date = 2020 | title = Biogeochemistry: An Analysis of Global Change | edition = 4 | publisher = Academic Press | isbn = 978-0-12-814608-8 | url = https://www.sciencedirect.com/book/9780128146088/biogeochemistry | doi = 10.1016/C2017-0-00311-7}} | *{{cite book | first1 = William H. | last1 = Schlesinger | first2 = Emily S. | last2 = Bernhardt | date = 2020 | title = Biogeochemistry: An Analysis of Global Change | edition = 4 | publisher = Academic Press | isbn = 978-0-12-814608-8 | url = https://www.sciencedirect.com/book/9780128146088/biogeochemistry | doi = 10.1016/C2017-0-00311-7}} | ||
Khí quyển, khí hậu, thời tiết | Khí quyển, khí hậu, thời tiết | ||
− | |||
*{{cite book | first = Kshudiram | last = Saha | date = 2008 | title = The Earth's Atmosphere: Its Physics and Dynamics | publisher = Springer, Berlin, Heidelberg | isbn = 978-3-540-78427-2 | url = https://link.springer.com/book/10.1007/978-3-540-78427-2 | doi = 10.1007/978-3-540-78427-2}} | *{{cite book | first = Kshudiram | last = Saha | date = 2008 | title = The Earth's Atmosphere: Its Physics and Dynamics | publisher = Springer, Berlin, Heidelberg | isbn = 978-3-540-78427-2 | url = https://link.springer.com/book/10.1007/978-3-540-78427-2 | doi = 10.1007/978-3-540-78427-2}} | ||
*{{cite book | first1 = Roger G. | last1 = Barry | first2 = Richard J. | last2 = Chorley | date = 2009 | title = Atmosphere, Weather and Climate | publisher = Routledge | isbn = 978-0-415-46570-0 | url = https://www.routledge.com/Atmosphere-Weather-and-Climate/Barry-Chorley/p/book/9780415465700}} | *{{cite book | first1 = Roger G. | last1 = Barry | first2 = Richard J. | last2 = Chorley | date = 2009 | title = Atmosphere, Weather and Climate | publisher = Routledge | isbn = 978-0-415-46570-0 | url = https://www.routledge.com/Atmosphere-Weather-and-Climate/Barry-Chorley/p/book/9780415465700}} | ||
− | *{{cite book | + | *{{cite book | first1 = Joe |last1 = Greek | date = 2017 | title = Weather and Climate | publisher = Encyclopaedia Britannica | isbn = 978-1-68048-843-2 | url = https://books.google.com/books?id=KtJFDwAAQBAJ}} |
Thủy quyển, nước, đại dương | Thủy quyển, nước, đại dương | ||
Dòng 164: | Dòng 126: | ||
*{{cite book | first1 = Chris | last1 = Johnson | first2 = Matthew D. | last2 = Affolter | first3 = Paul |last3 = Inkenbrandt | first4 = Cam | last4 = Mosher | date = 2017 | title = An Introduction to Geology | isbn = 978-1-71140-577-3 | url = https://opengeology.org/textbook/ | ref = {{harvid|Johnson et al.|2017}}}} | *{{cite book | first1 = Chris | last1 = Johnson | first2 = Matthew D. | last2 = Affolter | first3 = Paul |last3 = Inkenbrandt | first4 = Cam | last4 = Mosher | date = 2017 | title = An Introduction to Geology | isbn = 978-1-71140-577-3 | url = https://opengeology.org/textbook/ | ref = {{harvid|Johnson et al.|2017}}}} | ||
*{{cite book | editor1-first = Muhammad | editor1-last = Nawaz | editor2-first = Sandeep Narayan | editor2-last = Kundu | editor3-first = Farha |editor3-last = Sattar | date = 2019 | title = Earth Crust | publisher = IntechOpen | isbn = 978-1-78984-060-5 | url = https://www.intechopen.com/books/8476 | doi = 10.5772/intechopen.78850}} | *{{cite book | editor1-first = Muhammad | editor1-last = Nawaz | editor2-first = Sandeep Narayan | editor2-last = Kundu | editor3-first = Farha |editor3-last = Sattar | date = 2019 | title = Earth Crust | publisher = IntechOpen | isbn = 978-1-78984-060-5 | url = https://www.intechopen.com/books/8476 | doi = 10.5772/intechopen.78850}} | ||
+ | |||
+ | Địa hóa | ||
+ | *{{cite book | first1 = Harry Y. | last1 = McSween | first2 = Steven M. | last2 = Richardson | first3 = Maria | last3 = Uhle | date =2003 | title = Geochemistry: Pathways and Processes | publisher = Columbia University Press| isbn = 978-0-231-50903-9 | url = https://books.google.com/books?id=hzBx3vqtmVIC}} | ||
Con người và Trái đất | Con người và Trái đất | ||
*{{cite book | editor1-first = Dominick A. | editor1-last = Dellasala | editor2-first = Michael I. | editor2-last = Goldstein | date = 2018 | title = Encyclopedia of the Anthropocene | url = https://www.sciencedirect.com/referencework/9780128135761/encyclopedia-of-the-anthropocene | publisher = Elsevier | isbn = 978-0-12-813576-1}} | *{{cite book | editor1-first = Dominick A. | editor1-last = Dellasala | editor2-first = Michael I. | editor2-last = Goldstein | date = 2018 | title = Encyclopedia of the Anthropocene | url = https://www.sciencedirect.com/referencework/9780128135761/encyclopedia-of-the-anthropocene | publisher = Elsevier | isbn = 978-0-12-813576-1}} | ||
− | + | Khác | |
*{{cite book | editor-first = Joseph | editor-last = Bevelacqua | date = 2021 | title = Solar System Planets and Exoplanets | publisher = IntechOpen | isbn = 978-1-83969-313-7 | url = https://www.intechopen.com/books/10210 | doi = 10.5772/intechopen.90977}} | *{{cite book | editor-first = Joseph | editor-last = Bevelacqua | date = 2021 | title = Solar System Planets and Exoplanets | publisher = IntechOpen | isbn = 978-1-83969-313-7 | url = https://www.intechopen.com/books/10210 | doi = 10.5772/intechopen.90977}} | ||
− |