Sửa đổi Staphylococcus aureus
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
[[File:Staphylococcus_aureus_VISA_2.jpg|thumb|''Staphylococcus aureus'' phóng đại 20.000 lần trên ảnh hiển vi điện tử quét màu giả.]] | [[File:Staphylococcus_aureus_VISA_2.jpg|thumb|''Staphylococcus aureus'' phóng đại 20.000 lần trên ảnh hiển vi điện tử quét màu giả.]] | ||
[[File:Human neutrophil ingesting MRSA.jpg|thumb|[[Staphylococcus aureus kháng methicillin|''Staphylococcus aureus'' kháng methicillin]] (MRSA).]] | [[File:Human neutrophil ingesting MRSA.jpg|thumb|[[Staphylococcus aureus kháng methicillin|''Staphylococcus aureus'' kháng methicillin]] (MRSA).]] | ||
− | '''''Staphylococcus aureus''''' là một [[vi khuẩn]] [[vi khuẩn Gram dương|Gram dương]] có trên da và [[niêm mạc]] của người hoặc một số loài động vật.<ref name="Wójcik-Bojek">{{cite journal | last1 = Wójcik-Bojek | first1 = Urszula | last2 = Różalska | first2 = Barbara | last3 = Sadowska | first3 = Beata | title = Staphylococcus aureus—A Known Opponent against Host Defense Mechanisms and Vaccine Development—Do We Still Have a Chance to Win? | journal = International Journal of Molecular Sciences | date = 16 January 2022 | volume = 23 | issue = 2 | page = 948 | doi = 10.3390/ijms23020948 | pmid = 35055134 | pmc = 8781139 | s2cid = 246023658 | doi-access = free}}</ref> Đây là một trong những [[vi khuẩn gây bệnh]] phổ biến nhất, gây ra rất nhiều ca [[nhiễm trùng]] từ nhẹ cho đến nặng trên toàn cầu.<ref name="Cheung">{{cite journal | last1 = Cheung | first1 = Gordon Y. C. | last2 = Bae | first2 = Justin S. | last3 = Otto | first3 = Michael | title = Pathogenicity and virulence of Staphylococcus aureus | journal = Virulence | date = 31 January 2021 | volume = 12 | issue = 1 | pages = 547–569 | doi = 10.1080/21505594.2021.1878688 | pmid = 33522395 | pmc = 7872022 | s2cid = 231757803 | doi-access = free}}</ref> | + | '''''Staphylococcus aureus''''' là một [[vi khuẩn]] [[vi khuẩn Gram dương|Gram dương]] có trên da và [[niêm mạc]] của người hoặc một số loài động vật.<ref name="Wójcik-Bojek">{{cite journal | last1 = Wójcik-Bojek | first1 = Urszula | last2 = Różalska | first2 = Barbara | last3 = Sadowska | first3 = Beata | title = Staphylococcus aureus—A Known Opponent against Host Defense Mechanisms and Vaccine Development—Do We Still Have a Chance to Win? | journal = International Journal of Molecular Sciences | date = 16 January 2022 | volume = 23 | issue = 2 | page = 948 | doi = 10.3390/ijms23020948 | pmid = 35055134 | pmc = 8781139 | s2cid = 246023658 | doi-access = free}}</ref> Đây là một trong những [[vi khuẩn gây bệnh]] phổ biến nhất, gây ra rất nhiều ca [[nhiễm trùng]] từ nhẹ cho đến nặng trên toàn cầu.<ref name="Cheung">{{cite journal | last1 = Cheung | first1 = Gordon Y. C. | last2 = Bae | first2 = Justin S. | last3 = Otto | first3 = Michael | title = Pathogenicity and virulence of Staphylococcus aureus | journal = Virulence | date = 31 January 2021 | volume = 12 | issue = 1 | pages = 547–569 | doi = 10.1080/21505594.2021.1878688 | pmid = 33522395 | pmc = 7872022 | s2cid = 231757803 | doi-access = free}}</ref> Nhiễm trùng xảy ra khi lớp da hay niêm mạc bị phá vỡ tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập mô hay dòng máu. Một số bệnh lý điển hình do ''S. aureus'' gồm nhiễm khuẩn da và mô mềm như [[áp xe]], [[nhọt]], [[chốc]]; hay đe dọa tính mạng là [[vãng khuẩn huyết]], [[nhiễm khuẩn huyết]], [[hội chứng sốc nhiễm độc]].<ref name="Wójcik-Bojek"/> ''S. aureus'' tồn tại trong mũi của 30% dân số, lâu dài và không có biểu hiện.<ref name="Sakr">{{cite journal | last1 = Sakr | first1 = Adèle | last2 = Brégeon | first2 = Fabienne | last3 = Mège | first3 = Jean-Louis | last4 = Rolain | first4 = Jean-Marc | last5 = Blin | first5 = Olivier | title = Staphylococcus aureus Nasal Colonization: An Update on Mechanisms, Epidemiology, Risk Factors, and Subsequent Infections | journal = Frontiers in Microbiology | date = 8 October 2018 | volume = 9 | doi = 10.3389/fmicb.2018.02419 | pmid = 30349525 | pmc = 6186810 | s2cid = 52927094 | doi-access = free}}</ref> |
''S. aureus'' là [[cầu khuẩn]] có đường kính 0,5 đến 1,5 μm, có hoặc không bao [[polysaccharide]].<ref name="Akanbi">{{cite journal | last1 = Akanbi | first1 = Olufemi Emmanuel | last2 = Njom | first2 = Henry Akum | last3 = Fri | first3 = Justine | last4 = Otigbu | first4 = Anthony C. | last5 = Clarke | first5 = Anna M. | title = Antimicrobial Susceptibility of Staphylococcus aureus Isolated from Recreational Waters and Beach Sand in Eastern Cape Province of South Africa | journal = International Journal of Environmental Research and Public Health | date = 1 September 2017 | volume = 14 | issue = 9 | page = 1001 | doi = 10.3390/ijerph14091001 | pmid = 28862669 | pmc = 5615538 | s2cid = 3872983 | doi-access = free}}</ref> Chúng là [[sinh vật kỵ khí tùy nghi]], không động và không bào tử.<ref name="Akanbi"/> Chi ''[[Staphylococcus]]'' được nhà phẫu thuật người Scotland [[Alexander Ogston]] mô tả lần đầu và đặt tên vào năm 1880.<ref name="Licitra">{{cite journal | last1 = Licitra | first1 = Giancarlo | title = Etymologia: Staphylococcus | journal = Emerging Infectious Diseases | date = September 2013 | volume = 19 | issue = 9 | doi = 10.3201/eid1909.ET1909 | pmc = 3810938 | s2cid = 208267 | doi-access = free}}</ref><ref name="Myles">{{cite journal | last1 = Myles | first1 = Ian A. | last2 = Datta | first2 = Sandip K. | title = Staphylococcus aureus: an introduction | journal = Seminars in Immunopathology | date = 27 January 2012 | volume = 34 | issue = 2 | pages = 181–184 | doi = 10.1007/s00281-011-0301-9 | pmid = 22282052 | pmc = 3324845 | s2cid = 13758066 | doi-access = free}}</ref> Vào năm 1884 bác sĩ người Đức [[Friedrich Julius Rosenbach]] đã phân biệt vi khuẩn theo màu sắc thành hai loại là '''''S. aureus''''' (vàng) và ''[[S. albus]]'' (trắng).<ref name="Licitra"/> Tên gọi có nguồn gốc từ diện mạo quan sát: chúng sinh sôi thành đám như chùm nho (''staphylo-''), hình cầu (''-coccus'') và màu vàng (''aureus'');{{sfn|Freeman-Cook|2006|p=26}} trong tiếng Việt còn gọi là '''tụ cầu vàng'''.<ref>{{cite web | url = https://moh.gov.vn/web/dich-benh/thong-tin-chung/-/asset_publisher/3hfjhpWJ5jW5/content/han-che-benh-do-vi-khuan-tu-c-1 | title = Hạn chế bệnh do vi khuẩn tụ cầu | last = Bùi Khắc | first = Hậu | date = 17 July 2014 | website = moh.gov.vn | publisher = Ministry of Health Portal | access-date = 26 November 2022 | archive-url = http://web.archive.org/web/20221126082235/https://moh.gov.vn/web/dich-benh/thong-tin-chung/-/asset_publisher/3hfjhpWJ5jW5/content/han-che-benh-do-vi-khuan-tu-c-1 | archive-date = 26 November 2022}}</ref> | ''S. aureus'' là [[cầu khuẩn]] có đường kính 0,5 đến 1,5 μm, có hoặc không bao [[polysaccharide]].<ref name="Akanbi">{{cite journal | last1 = Akanbi | first1 = Olufemi Emmanuel | last2 = Njom | first2 = Henry Akum | last3 = Fri | first3 = Justine | last4 = Otigbu | first4 = Anthony C. | last5 = Clarke | first5 = Anna M. | title = Antimicrobial Susceptibility of Staphylococcus aureus Isolated from Recreational Waters and Beach Sand in Eastern Cape Province of South Africa | journal = International Journal of Environmental Research and Public Health | date = 1 September 2017 | volume = 14 | issue = 9 | page = 1001 | doi = 10.3390/ijerph14091001 | pmid = 28862669 | pmc = 5615538 | s2cid = 3872983 | doi-access = free}}</ref> Chúng là [[sinh vật kỵ khí tùy nghi]], không động và không bào tử.<ref name="Akanbi"/> Chi ''[[Staphylococcus]]'' được nhà phẫu thuật người Scotland [[Alexander Ogston]] mô tả lần đầu và đặt tên vào năm 1880.<ref name="Licitra">{{cite journal | last1 = Licitra | first1 = Giancarlo | title = Etymologia: Staphylococcus | journal = Emerging Infectious Diseases | date = September 2013 | volume = 19 | issue = 9 | doi = 10.3201/eid1909.ET1909 | pmc = 3810938 | s2cid = 208267 | doi-access = free}}</ref><ref name="Myles">{{cite journal | last1 = Myles | first1 = Ian A. | last2 = Datta | first2 = Sandip K. | title = Staphylococcus aureus: an introduction | journal = Seminars in Immunopathology | date = 27 January 2012 | volume = 34 | issue = 2 | pages = 181–184 | doi = 10.1007/s00281-011-0301-9 | pmid = 22282052 | pmc = 3324845 | s2cid = 13758066 | doi-access = free}}</ref> Vào năm 1884 bác sĩ người Đức [[Friedrich Julius Rosenbach]] đã phân biệt vi khuẩn theo màu sắc thành hai loại là '''''S. aureus''''' (vàng) và ''[[S. albus]]'' (trắng).<ref name="Licitra"/> Tên gọi có nguồn gốc từ diện mạo quan sát: chúng sinh sôi thành đám như chùm nho (''staphylo-''), hình cầu (''-coccus'') và màu vàng (''aureus'');{{sfn|Freeman-Cook|2006|p=26}} trong tiếng Việt còn gọi là '''tụ cầu vàng'''.<ref>{{cite web | url = https://moh.gov.vn/web/dich-benh/thong-tin-chung/-/asset_publisher/3hfjhpWJ5jW5/content/han-che-benh-do-vi-khuan-tu-c-1 | title = Hạn chế bệnh do vi khuẩn tụ cầu | last = Bùi Khắc | first = Hậu | date = 17 July 2014 | website = moh.gov.vn | publisher = Ministry of Health Portal | access-date = 26 November 2022 | archive-url = http://web.archive.org/web/20221126082235/https://moh.gov.vn/web/dich-benh/thong-tin-chung/-/asset_publisher/3hfjhpWJ5jW5/content/han-che-benh-do-vi-khuan-tu-c-1 | archive-date = 26 November 2022}}</ref> | ||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
''S. aureus'' tạo áp xe ở mô vật chủ để sinh sôi bên trong đó, được bảo vệ khỏi các tế bào miễn dịch của vật chủ nhờ một bao giả.<ref name="Cheng"/> Khả năng tạo áp xe và sống sót trong mô có được nhờ việc tiết ra [[coagulase]] (Coa) và protein gắn yếu tố von-Willebrand (vWbp) gây đông máu hoặc huyết tương.<ref name="Cheng">{{cite journal | last1 = Cheng | first1 = Alice G. | last2 = McAdow | first2 = Molly | last3 = Kim | first3 = Hwan K. | last4 = Bae | first4 = Taeok | last5 = Missiakas | first5 = Dominique M. | last6 = Schneewind | first6 = Olaf | title = Contribution of Coagulases towards Staphylococcus aureus Disease and Protective Immunity | journal = PLoS Pathogens | date = 5 August 2010 | volume = 6 | issue = 8 | page = e1001036 | doi = 10.1371/journal.ppat.1001036 | pmid = 20700445 | pmc = 2916881 | s2cid = 17076428 | doi-access = free}}</ref> | ''S. aureus'' tạo áp xe ở mô vật chủ để sinh sôi bên trong đó, được bảo vệ khỏi các tế bào miễn dịch của vật chủ nhờ một bao giả.<ref name="Cheng"/> Khả năng tạo áp xe và sống sót trong mô có được nhờ việc tiết ra [[coagulase]] (Coa) và protein gắn yếu tố von-Willebrand (vWbp) gây đông máu hoặc huyết tương.<ref name="Cheng">{{cite journal | last1 = Cheng | first1 = Alice G. | last2 = McAdow | first2 = Molly | last3 = Kim | first3 = Hwan K. | last4 = Bae | first4 = Taeok | last5 = Missiakas | first5 = Dominique M. | last6 = Schneewind | first6 = Olaf | title = Contribution of Coagulases towards Staphylococcus aureus Disease and Protective Immunity | journal = PLoS Pathogens | date = 5 August 2010 | volume = 6 | issue = 8 | page = e1001036 | doi = 10.1371/journal.ppat.1001036 | pmid = 20700445 | pmc = 2916881 | s2cid = 17076428 | doi-access = free}}</ref> | ||
− | ''S. aureus'' khét tiếng với năng lực kháng kháng sinh.<ref name="Chambers">{{cite journal | last1 = Chambers | first1 = Henry F. | last2 = DeLeo | first2 = Frank R. | title = Waves of resistance: Staphylococcus aureus in the antibiotic era | journal = Nature Reviews Microbiology | date = September 2009 | volume = 7 | issue = 9 | pages = 629–641 | doi = 10.1038/nrmicro2200 | pmid = 19680247 | pmc = 2871281 | s2cid = 7727348}}</ref> Ngay từ đầu thập niên 1940 các chủng ''S. aureus'' kháng [[penicillin]] đã được phát hiện, ban đầu trong bệnh viện và sau đó là cộng đồng, không lâu sau sự ra đời của kháng sinh này.<ref name="Lowy">{{cite journal | last1 = Lowy | first1 = Franklin D. | title = Antimicrobial resistance: the example of Staphylococcus aureus | journal = Journal of Clinical Investigation | date = 1 May 2003 | volume = 111 | issue = 9 | pages = 1265–1273 | doi = 10.1172/JCI18535 | pmid = 12727914 | pmc = 154455 | s2cid = 19939385 | doi-access = free}}</ref> Cho đến cuối thập niên 1960 | + | ''S. aureus'' khét tiếng với năng lực kháng kháng sinh.<ref name="Chambers">{{cite journal | last1 = Chambers | first1 = Henry F. | last2 = DeLeo | first2 = Frank R. | title = Waves of resistance: Staphylococcus aureus in the antibiotic era | journal = Nature Reviews Microbiology | date = September 2009 | volume = 7 | issue = 9 | pages = 629–641 | doi = 10.1038/nrmicro2200 | pmid = 19680247 | pmc = 2871281 | s2cid = 7727348}}</ref> Ngay từ đầu thập niên 1940 các chủng ''S. aureus'' kháng [[penicillin]] đã được phát hiện, ban đầu trong bệnh viện và sau đó là cộng đồng, không lâu sau sự ra đời của kháng sinh này.<ref name="Lowy">{{cite journal | last1 = Lowy | first1 = Franklin D. | title = Antimicrobial resistance: the example of Staphylococcus aureus | journal = Journal of Clinical Investigation | date = 1 May 2003 | volume = 111 | issue = 9 | pages = 1265–1273 | doi = 10.1172/JCI18535 | pmid = 12727914 | pmc = 154455 | s2cid = 19939385 | doi-access = free}}</ref> Cho đến cuối thập niên 1960 trên 80% vi khuẩn đã kháng được penicillin.<ref name="Lowy"/> |
+ | |||
{{clear}} | {{clear}} |