Sửa đổi Quốc danh Việt Nam/đang phát triển
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 70: | Dòng 70: | ||
|- | |- | ||
|1054 - 1400<br>1428 - 1804 | |1054 - 1400<br>1428 - 1804 | ||
− | |Đại Việt [quốc]<ref>Theo bà [[Nguyễn Thị Hậu]], ''đại-việt'' là sự | + | |Đại Việt [quốc]<ref>Theo bà [[Nguyễn Thị Hậu]], ''đại-việt'' là sự chuẩn hóa mới lối phát âm quốc danh của Lý triều, nhưng nguyên nghĩa.</ref><br>大越 |
|Lý triều<br>Trần triều<br>Hậu Lê triều<br>Mạc triều<br>Tây Sơn triều<br>Nguyễn triều | |Lý triều<br>Trần triều<br>Hậu Lê triều<br>Mạc triều<br>Tây Sơn triều<br>Nguyễn triều | ||
|- | |- | ||
Dòng 89: | Dòng 89: | ||
* 南方曰蠻,雕題'''交阯''' / Nam phương viết man, điêu đề giao chỉ (''[[Lễ kí]]''). | * 南方曰蠻,雕題'''交阯''' / Nam phương viết man, điêu đề giao chỉ (''[[Lễ kí]]''). | ||
* 其俗男女同川而浴,故曰'''交阯''' / Kì tục nam nữ đồng xuyên nhi dục, cố viết giao chỉ (''[[Hậu Hán thư]]'', Nam man Tây Nam di ngoại truyện). | * 其俗男女同川而浴,故曰'''交阯''' / Kì tục nam nữ đồng xuyên nhi dục, cố viết giao chỉ (''[[Hậu Hán thư]]'', Nam man Tây Nam di ngoại truyện). | ||
− | |||
− | |||
==Quốc hiệu== | ==Quốc hiệu== | ||
Xuất hiện từ thái cổ, chưa được công nhận ở giác độ khoa học. | Xuất hiện từ thái cổ, chưa được công nhận ở giác độ khoa học. |