Sửa đổi Leukemia cấp dòng lympho

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 16: Dòng 16:
 
| differential    =  
 
| differential    =  
 
| prevention      =
 
| prevention      =
| treatment      = Hóa trị, cấp ghép tế bào tạo máu, liệu pháp nhắm đích
+
| treatment      =  
| medication      = Glucocorticoid, vincristine, anthracycline, asparaginase, cytarabine, methotrexate, mercaptopurine.
+
| medication      =
| prognosis      = Tỷ lệ sống 5 năm: trẻ em 90%, người lớn 30–40%.
+
| prognosis      =  
| frequency      = 64.200 (2017)<ref name="Dong>{{cite journal | last1 = Dong | first1 = Ying | last2 = Shi | first2 = Oumin | last3 = Zeng | first3 = Quanxiang | last4 = Lu | first4 = Xiaoqin | last5 = Wang | first5 = Wei | last6 = Li | first6 = Yong | last7 = Wang | first7 = Qi | title = Leukemia incidence trends at the global, regional, and national level between 1990 and 2017 | journal = Experimental Hematology &amp; Oncology | date = 19 June 2020 | volume = 9 | issue = 1 | doi = 10.1186/s40164-020-00170-6 | pmid = 32577323 | pmc = 7304189 | s2cid = 219872809 | doi-access = free}}</ref><ref name="Yi"/>
+
| frequency      =  
| deaths          = 52.200 (2017)<ref name="Yi">{{cite journal | last1 = Yi | first1 = Ming | last2 = Zhou | first2 = Linghui | last3 = Li | first3 = Anping | last4 = Luo | first4 = Suxia | last5 = Wu | first5 = Kongming | title = Global burden and trend of acute lymphoblastic leukemia from 1990 to 2017 | journal = Aging | date = 16 November 2020 | doi = 10.18632/aging.103982 | pmid = 33203796 | pmc = 7746341 | s2cid = 227039275 | doi-access = free}}</ref>
+
| deaths          =  
 
}}
 
}}
 +
[[File:Diagram showing the cell that ALL starts in CRUK 295-vi.svg|thumb|Ở ALL, các tế bào dòng lympho phát triển đến nguyên bào lympho thì dừng rồi tăng sinh ác tính.]]
 
'''Leukemia/Lơxêmi cấp dòng lympho''' ('''ALL''') là sự biến đổi và tăng sinh ác tính của các tế bào tiền [[lympho bào|lympho]] trong tủy xương, máu, và những điểm ngoài tủy.<ref name="Terwilliger">{{cite journal | last1 = Terwilliger | first1 = T | last2 = Abdul-Hay | first2 = M | title = Acute lymphoblastic leukemia: a comprehensive review and 2017 update | journal = Blood Cancer Journal | date = June 2017 | volume = 7 | issue = 6 | pages = e577–e577 | doi = 10.1038/bcj.2017.53 | pmid = 28665419 | pmc = 5520400 | s2cid = 4043830 | doi-access = free}}</ref> Ở ALL có những dị thường nhiễm sắc thể và sửa đổi gen liên quan đến khâu biệt hóa và tăng sinh của các tế bào tiền lympho.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Malard">{{cite journal | last1 = Malard | first1 = Florent | last2 = Mohty | first2 = Mohamad | title = Acute lymphoblastic leukaemia | journal = The Lancet | date = April 2020 | volume = 395 | issue = 10230 | pages = 1146–1162 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)33018-1 | pmid = 32247396 | s2cid = 214779717}}</ref> Đây là loại ung thư phổ biến nhất ở trẻ em, chiếm 25% số ca trẻ dưới 15 tuổi mắc ung thư.<ref name="Kakaje">{{cite journal | last1 = Kakaje | first1 = Ameer | last2 = Alhalabi | first2 = Mohammad Marwan | last3 = Ghareeb | first3 = Ayham | last4 = Karam | first4 = Bahjat | last5 = Mansour | first5 = Bassam | last6 = Zahra | first6 = Bayan | last7 = Hamdan | first7 = Othman | title = Rates and trends of childhood acute lymphoblastic leukaemia: an epidemiology study | journal = Scientific Reports | date = 21 April 2020 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-020-63528-0 | pmid = 32317670 | pmc = 7174306 | s2cid = 216032548 | doi-access = free}}</ref> Tỷ lệ mắc cao nhất rơi vào độ tuổi 1 đến 4, thấp nhất 25 đến 45.<ref name="Malard"/> Những tiến bộ y học đã nâng cao cơ hội sống sót cho trẻ em mắc ALL từ 10% hồi thập niên 1960 lên 90% ngày nay,<ref name="Hunger">{{cite journal | last1 = Hunger | first1 = Stephen P. | last2 = Mullighan | first2 = Charles G. | title = Acute Lymphoblastic Leukemia in Children | journal = New England Journal of Medicine | date = 15 October 2015 | volume = 373 | issue = 16 | pages = 1541–1552 | doi = 10.1056/NEJMra1400972 | pmid = 26465987 | s2cid = 609394}}</ref> song đây vẫn là bệnh hiểm nghèo đối với người lớn.<ref name="Terwilliger"/> Chỉ 25% bệnh nhân trên 50 tuổi sống được 5 năm sau chẩn đoán.<ref name="Malard"/>
 
'''Leukemia/Lơxêmi cấp dòng lympho''' ('''ALL''') là sự biến đổi và tăng sinh ác tính của các tế bào tiền [[lympho bào|lympho]] trong tủy xương, máu, và những điểm ngoài tủy.<ref name="Terwilliger">{{cite journal | last1 = Terwilliger | first1 = T | last2 = Abdul-Hay | first2 = M | title = Acute lymphoblastic leukemia: a comprehensive review and 2017 update | journal = Blood Cancer Journal | date = June 2017 | volume = 7 | issue = 6 | pages = e577–e577 | doi = 10.1038/bcj.2017.53 | pmid = 28665419 | pmc = 5520400 | s2cid = 4043830 | doi-access = free}}</ref> Ở ALL có những dị thường nhiễm sắc thể và sửa đổi gen liên quan đến khâu biệt hóa và tăng sinh của các tế bào tiền lympho.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Malard">{{cite journal | last1 = Malard | first1 = Florent | last2 = Mohty | first2 = Mohamad | title = Acute lymphoblastic leukaemia | journal = The Lancet | date = April 2020 | volume = 395 | issue = 10230 | pages = 1146–1162 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)33018-1 | pmid = 32247396 | s2cid = 214779717}}</ref> Đây là loại ung thư phổ biến nhất ở trẻ em, chiếm 25% số ca trẻ dưới 15 tuổi mắc ung thư.<ref name="Kakaje">{{cite journal | last1 = Kakaje | first1 = Ameer | last2 = Alhalabi | first2 = Mohammad Marwan | last3 = Ghareeb | first3 = Ayham | last4 = Karam | first4 = Bahjat | last5 = Mansour | first5 = Bassam | last6 = Zahra | first6 = Bayan | last7 = Hamdan | first7 = Othman | title = Rates and trends of childhood acute lymphoblastic leukaemia: an epidemiology study | journal = Scientific Reports | date = 21 April 2020 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-020-63528-0 | pmid = 32317670 | pmc = 7174306 | s2cid = 216032548 | doi-access = free}}</ref> Tỷ lệ mắc cao nhất rơi vào độ tuổi 1 đến 4, thấp nhất 25 đến 45.<ref name="Malard"/> Những tiến bộ y học đã nâng cao cơ hội sống sót cho trẻ em mắc ALL từ 10% hồi thập niên 1960 lên 90% ngày nay,<ref name="Hunger">{{cite journal | last1 = Hunger | first1 = Stephen P. | last2 = Mullighan | first2 = Charles G. | title = Acute Lymphoblastic Leukemia in Children | journal = New England Journal of Medicine | date = 15 October 2015 | volume = 373 | issue = 16 | pages = 1541–1552 | doi = 10.1056/NEJMra1400972 | pmid = 26465987 | s2cid = 609394}}</ref> song đây vẫn là bệnh hiểm nghèo đối với người lớn.<ref name="Terwilliger"/> Chỉ 25% bệnh nhân trên 50 tuổi sống được 5 năm sau chẩn đoán.<ref name="Malard"/>
  
Dòng 34: Dòng 35:
 
Leukemia cấp dòng lympho được điều trị bằng hóa trị theo các giai đoạn khởi đầu, củng cố/tăng cường, và duy trì lâu dài; xen giữa là những đợt dự phòng CNS.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Paul"/> Hóa trị bước đầu nhắm đến giải trừ gánh nặng bệnh và phục hồi chức năng tạo máu bình thường để đạt thuyên giảm hoàn toàn.<ref name="Malard"/><ref name="Narayanan">{{cite journal | last1 = Narayanan | first1 = Sujata | last2 = Shami | first2 = Paul J. | title = Treatment of acute lymphoblastic leukemia in adults | journal = Critical Reviews in Oncology/Hematology | date = January 2012 | volume = 81 | issue = 1 | pages = 94–102| doi = 10.1016/j.critrevonc.2011.01.014 | pmid = 21353591 | s2cid = 584064}}</ref> Các thuốc chủ chốt cho giai đoạn này là [[vincristine]], [[glucocorticoid]] ([[prednisone]], [[dexamethasone]]), và [[anthracycline]].<ref name="Paul"/><ref name="Bassan">{{cite journal | last1 = Bassan | first1 = Renato | last2 = Hoelzer | first2 = Dieter | title = Modern Therapy of Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = Journal of Clinical Oncology | date = 10 February 2011 | volume = 29 | issue = 5 | pages = 532–543 | doi = 10.1200/JCO.2010.30.1382 | pmid = 21220592 | s2cid = 9281347}}</ref> Tiếp đến là liệu pháp củng cố nhằm diệt trừ mọi tế bào ung thư còn sót lại,<ref name="Paul"/> bao gồm chuỗi 6 đến 8 đợt hóa trị ngắn cứ mỗi hai tuần, thường với [[cytarabine]], [[methotrexate]] liều cao, [[asparaginase]] rồi lặp lại liệu pháp ban đầu.<ref name="Malard"/><ref name="Bassan"/> Cuối cùng là bước duy trì để ngăn tái phát và kéo dài tình trạng thuyên giảm, sử dụng mercaptopurine hàng ngày, methotrexate hàng tuần, glucocorticoid mỗi 1–3 tháng trong 2–3 năm.<ref name="Malard"/><ref name="Paul"/><ref name="Narayanan"/>
 
Leukemia cấp dòng lympho được điều trị bằng hóa trị theo các giai đoạn khởi đầu, củng cố/tăng cường, và duy trì lâu dài; xen giữa là những đợt dự phòng CNS.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Paul"/> Hóa trị bước đầu nhắm đến giải trừ gánh nặng bệnh và phục hồi chức năng tạo máu bình thường để đạt thuyên giảm hoàn toàn.<ref name="Malard"/><ref name="Narayanan">{{cite journal | last1 = Narayanan | first1 = Sujata | last2 = Shami | first2 = Paul J. | title = Treatment of acute lymphoblastic leukemia in adults | journal = Critical Reviews in Oncology/Hematology | date = January 2012 | volume = 81 | issue = 1 | pages = 94–102| doi = 10.1016/j.critrevonc.2011.01.014 | pmid = 21353591 | s2cid = 584064}}</ref> Các thuốc chủ chốt cho giai đoạn này là [[vincristine]], [[glucocorticoid]] ([[prednisone]], [[dexamethasone]]), và [[anthracycline]].<ref name="Paul"/><ref name="Bassan">{{cite journal | last1 = Bassan | first1 = Renato | last2 = Hoelzer | first2 = Dieter | title = Modern Therapy of Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = Journal of Clinical Oncology | date = 10 February 2011 | volume = 29 | issue = 5 | pages = 532–543 | doi = 10.1200/JCO.2010.30.1382 | pmid = 21220592 | s2cid = 9281347}}</ref> Tiếp đến là liệu pháp củng cố nhằm diệt trừ mọi tế bào ung thư còn sót lại,<ref name="Paul"/> bao gồm chuỗi 6 đến 8 đợt hóa trị ngắn cứ mỗi hai tuần, thường với [[cytarabine]], [[methotrexate]] liều cao, [[asparaginase]] rồi lặp lại liệu pháp ban đầu.<ref name="Malard"/><ref name="Bassan"/> Cuối cùng là bước duy trì để ngăn tái phát và kéo dài tình trạng thuyên giảm, sử dụng mercaptopurine hàng ngày, methotrexate hàng tuần, glucocorticoid mỗi 1–3 tháng trong 2–3 năm.<ref name="Malard"/><ref name="Paul"/><ref name="Narayanan"/>
  
Cấy ghép tế bào tạo máu dị gen (alloHCT) là phương án được xét đến cho bệnh nhân tái phát và bệnh nhân nguy cơ cao khi đã thuyên giảm hoàn toàn lần đầu.<ref name="Narayanan"/><ref name="Khaled">{{cite journal | last1 = Khaled | first1 = Samer K. | last2 = Thomas | first2 = Sandra H. | last3 = Forman | first3 = Stephen J. | title = Allogeneic hematopoietic cell transplantation for acute lymphoblastic leukemia in adults | journal = Current Opinion in Oncology | date = March 2012 | volume = 24 | issue = 2 | pages = 182–190 | doi = 10.1097/CCO.0b013e32834f5c41 | pmid = 22234252 | pmc = 3520484 | s2cid = 6004719 | doi-access = free}}</ref> Chỉ cách này mới hy vọng chữa khỏi cho những ca bệnh kháng thuốc, tái phát, hay dương tính nhiễm sắc thể Philadelphia.<ref name="Khaled"/> Tuy nhiên tỷ lệ bệnh lặp lại và tử vong do cấy ghép là 25–30%, cộng thêm ốm yếu, biến chứng về sau, chất lượng cuộc sống giảm sút.<ref name="Bassan"/> Sự phát triển của các liệu pháp nhắm đích trong thập niên 2010 đã tạo ra bước tiến đột phá trong điều trị ALL ở người lớn, giúp giảm lệ thuộc vào những phương pháp truyền thống vốn tồn đọng những khuyết điểm và cải thiện đáng kể cơ hội sống sót.<ref name="Samra"/><ref name="Jabbour2018">{{cite journal | last1 = Jabbour | first1 = Elias | last2 = Pui | first2 = Ching-Hon | last3 = Kantarjian | first3 = Hagop | title = Progress and Innovations in the Management of Adult Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = JAMA Oncology | date = 1 October 2018 | volume = 4 | issue = 10 | page = 1413 | doi = 10.1001/jamaoncol.2018.1915 | pmid = 29931220 | s2cid = 49356911}}</ref><ref name="Rafei">{{cite journal | last1 = Rafei | first1 = Hind | last2 = Kantarjian | first2 = Hagop M. | last3 = Jabbour | first3 = Elias J. | title = Targeted therapy paves the way for the cure of acute lymphoblastic leukaemia | journal = British Journal of Haematology | date = 30 September 2019 | volume = 188 | issue = 2 | pages = 207–223 | doi = 10.1111/bjh.16207 | pmid = 31566728 | s2cid = 203608214}}</ref> Các nghiên cứu và thử nghiệm vẫn đang được tiến hành nhằm tìm ra công thức tối ưu, hứa hẹn về một hành trình đi đến thắng lợi trong tương lai.<ref name="Samra"/><ref name="Rafei"/>
+
Cấy ghép tế bào tạo máu dị gen (alloHCT) là phương án được xét đến cho bệnh nhân tái phát và bệnh nhân nguy cơ cao khi đã thuyên giảm hoàn toàn lần đầu.<ref name="Narayanan"/><ref name="Khaled">{{cite journal | last1 = Khaled | first1 = Samer K. | last2 = Thomas | first2 = Sandra H. | last3 = Forman | first3 = Stephen J. | title = Allogeneic hematopoietic cell transplantation for acute lymphoblastic leukemia in adults | journal = Current Opinion in Oncology | date = March 2012 | volume = 24 | issue = 2 | pages = 182–190 | doi = 10.1097/CCO.0b013e32834f5c41 | pmid = 22234252 | pmc = 3520484 | s2cid = 6004719 | doi-access = free}}</ref> Chỉ cách này mới có thể chữa khỏi cho những ca bệnh kháng thuốc, tái phát, hay dương tính nhiễm sắc thể Philadelphia.<ref name="Khaled"/> Tuy nhiên tỷ lệ bệnh lặp lại và tử vong do cấy ghép là 25–30%, cộng thêm ốm yếu, biến chứng về sau, chất lượng cuộc sống giảm sút.<ref name="Bassan"/> Sự phát triển của các liệu pháp nhắm đích trong thập niên 2010 đã tạo ra bước tiến đột phá trong điều trị ALL ở người lớn, giúp giảm lệ thuộc vào những phương pháp truyền thống vốn những mặt trái và cải thiện đáng kể cơ hội sống sót.<ref name="Jabbour2018">{{cite journal | last1 = Jabbour | first1 = Elias | last2 = Pui | first2 = Ching-Hon | last3 = Kantarjian | first3 = Hagop | title = Progress and Innovations in the Management of Adult Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = JAMA Oncology | date = 1 October 2018 | volume = 4 | issue = 10 | page = 1413 | doi = 10.1001/jamaoncol.2018.1915 | pmid = 29931220 | s2cid = 49356911}}</ref>
 
+
{{clear}}
 
 
 
 
{|style = "margin-left: 0; margin-right: auto;"
 
| [[File:Diagram showing the cell that ALL starts in CRUK 295-vi.svg|thumb|Ở ALL, các tế bào dòng lympho phát triển đến nguyên bào lympho thì dừng rồi tăng sinh ác tính.]]
 
| [[File:Philadelphia Chromosom-vi.svg|thumb|Chuyển đoạn thuận nghịch t(9;22) dung hợp gen ''ABL'' trên nhiễm sắc thể 9 với gen ''BCR'' trên nhiễm sắc thể 22 và tạo ra nhiễm sắc thể Philadelphia.<ref name="Ravandi">{{cite journal | last1 = Ravandi | first1 = Farhad | last2 = Kebriaei | first2 = Partow | title = Philadelphia Chromosome-Positive Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = Hematology/Oncology Clinics of North America | date = October 2009 | volume = 23 | issue = 5 | pages = 1043–1063 | doi = 10.1016/j.hoc.2009.07.007 | pmid = 19825452 | pmc = 4091825 | s2cid = 20791496}}</ref> Sản phẩm protein của gen dung hợp ''BCR-ABL'' tăng cường hoạt tính tyrosine kinase dẫn đến hình thành leukemia.<ref name="Ravandi"/><ref name="Lee"/> Đây là kiểu dị thường di truyền tế bào phổ biến nhất ở bệnh nhân ALL trưởng thành và có quá khứ liên hệ với tiên lượng xấu cho đến khi ra đời các chất ức chế tyrosine kinase.<ref name="Lee">{{cite journal | last1 = Lee | first1 = Hun J. | last2 = Thompson | first2 = James E. | last3 = Wang | first3 = Eunice S. | last4 = Wetzler | first4 = Meir | title = Philadelphia chromosome-positive acute lymphoblastic leukemia | journal = Cancer | date = 8 November 2010 | volume = 117 | issue = 8 | pages = 1583–1594 | doi = 10.1002/cncr.25690 | pmid = 21472706 | s2cid = 29560452 | doi-access = free}}</ref><ref name="Liu-Dumlao">{{cite journal | last1 = Liu-Dumlao | first1 = Theresa | last2 = Kantarjian | first2 = Hagop | last3 = Thomas | first3 = Deborah A. | last4 = O’Brien | first4 = Susan | last5 = Ravandi | first5 = Farhad | title = Philadelphia-Positive Acute Lymphoblastic Leukemia: Current Treatment Options | journal = Current Oncology Reports | date = 6 June 2012 | volume = 14 | issue = 5 | pages = 387–394 | doi = 10.1007/s11912-012-0247-7 | pmid = 22669492 | pmc = 4199301 | s2cid = 207335319}}</ref>]]
 
|}
 
  
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)