Sửa đổi Leukemia cấp dòng lympho

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 16: Dòng 16:
 
| differential    =  
 
| differential    =  
 
| prevention      =
 
| prevention      =
| treatment      = Hóa trị, cấp ghép tế bào tạo máu, liệu pháp nhắm đích
+
| treatment      =  
| medication      = Glucocorticoid, vincristine, anthracycline, asparaginase, cytarabine, methotrexate, mercaptopurine.
+
| medication      =
| prognosis      = Tỷ lệ sống 5 năm: trẻ em 90%, người lớn 30–40%.
+
| prognosis      =  
| frequency      = 64.200 (2017)<ref name="Dong>{{cite journal | last1 = Dong | first1 = Ying | last2 = Shi | first2 = Oumin | last3 = Zeng | first3 = Quanxiang | last4 = Lu | first4 = Xiaoqin | last5 = Wang | first5 = Wei | last6 = Li | first6 = Yong | last7 = Wang | first7 = Qi | title = Leukemia incidence trends at the global, regional, and national level between 1990 and 2017 | journal = Experimental Hematology &amp; Oncology | date = 19 June 2020 | volume = 9 | issue = 1 | doi = 10.1186/s40164-020-00170-6 | pmid = 32577323 | pmc = 7304189 | s2cid = 219872809 | doi-access = free}}</ref><ref name="Yi"/>
+
| frequency      =  
| deaths          = 52.200 (2017)<ref name="Yi">{{cite journal | last1 = Yi | first1 = Ming | last2 = Zhou | first2 = Linghui | last3 = Li | first3 = Anping | last4 = Luo | first4 = Suxia | last5 = Wu | first5 = Kongming | title = Global burden and trend of acute lymphoblastic leukemia from 1990 to 2017 | journal = Aging | date = 16 November 2020 | doi = 10.18632/aging.103982 | pmid = 33203796 | pmc = 7746341 | s2cid = 227039275 | doi-access = free}}</ref>
+
| deaths          =  
 
}}
 
}}
 +
[[File:Diagram showing the cell that ALL starts in CRUK 295-vi.svg|thumb|Ở ALL, các tế bào dòng lympho phát triển đến nguyên bào lympho thì dừng rồi tăng sinh ác tính.]]
 
'''Leukemia/Lơxêmi cấp dòng lympho''' ('''ALL''') là sự biến đổi và tăng sinh ác tính của các tế bào tiền [[lympho bào|lympho]] trong tủy xương, máu, và những điểm ngoài tủy.<ref name="Terwilliger">{{cite journal | last1 = Terwilliger | first1 = T | last2 = Abdul-Hay | first2 = M | title = Acute lymphoblastic leukemia: a comprehensive review and 2017 update | journal = Blood Cancer Journal | date = June 2017 | volume = 7 | issue = 6 | pages = e577–e577 | doi = 10.1038/bcj.2017.53 | pmid = 28665419 | pmc = 5520400 | s2cid = 4043830 | doi-access = free}}</ref> Ở ALL có những dị thường nhiễm sắc thể và sửa đổi gen liên quan đến khâu biệt hóa và tăng sinh của các tế bào tiền lympho.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Malard">{{cite journal | last1 = Malard | first1 = Florent | last2 = Mohty | first2 = Mohamad | title = Acute lymphoblastic leukaemia | journal = The Lancet | date = April 2020 | volume = 395 | issue = 10230 | pages = 1146–1162 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)33018-1 | pmid = 32247396 | s2cid = 214779717}}</ref> Đây là loại ung thư phổ biến nhất ở trẻ em, chiếm 25% số ca trẻ dưới 15 tuổi mắc ung thư.<ref name="Kakaje">{{cite journal | last1 = Kakaje | first1 = Ameer | last2 = Alhalabi | first2 = Mohammad Marwan | last3 = Ghareeb | first3 = Ayham | last4 = Karam | first4 = Bahjat | last5 = Mansour | first5 = Bassam | last6 = Zahra | first6 = Bayan | last7 = Hamdan | first7 = Othman | title = Rates and trends of childhood acute lymphoblastic leukaemia: an epidemiology study | journal = Scientific Reports | date = 21 April 2020 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-020-63528-0 | pmid = 32317670 | pmc = 7174306 | s2cid = 216032548 | doi-access = free}}</ref> Tỷ lệ mắc cao nhất rơi vào độ tuổi 1 đến 4, thấp nhất 25 đến 45.<ref name="Malard"/> Những tiến bộ y học đã nâng cao cơ hội sống sót cho trẻ em mắc ALL từ 10% hồi thập niên 1960 lên 90% ngày nay,<ref name="Hunger">{{cite journal | last1 = Hunger | first1 = Stephen P. | last2 = Mullighan | first2 = Charles G. | title = Acute Lymphoblastic Leukemia in Children | journal = New England Journal of Medicine | date = 15 October 2015 | volume = 373 | issue = 16 | pages = 1541–1552 | doi = 10.1056/NEJMra1400972 | pmid = 26465987 | s2cid = 609394}}</ref> song đây vẫn là bệnh hiểm nghèo đối với người lớn.<ref name="Terwilliger"/> Chỉ 25% bệnh nhân trên 50 tuổi sống được 5 năm sau chẩn đoán.<ref name="Malard"/>
 
'''Leukemia/Lơxêmi cấp dòng lympho''' ('''ALL''') là sự biến đổi và tăng sinh ác tính của các tế bào tiền [[lympho bào|lympho]] trong tủy xương, máu, và những điểm ngoài tủy.<ref name="Terwilliger">{{cite journal | last1 = Terwilliger | first1 = T | last2 = Abdul-Hay | first2 = M | title = Acute lymphoblastic leukemia: a comprehensive review and 2017 update | journal = Blood Cancer Journal | date = June 2017 | volume = 7 | issue = 6 | pages = e577–e577 | doi = 10.1038/bcj.2017.53 | pmid = 28665419 | pmc = 5520400 | s2cid = 4043830 | doi-access = free}}</ref> Ở ALL có những dị thường nhiễm sắc thể và sửa đổi gen liên quan đến khâu biệt hóa và tăng sinh của các tế bào tiền lympho.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Malard">{{cite journal | last1 = Malard | first1 = Florent | last2 = Mohty | first2 = Mohamad | title = Acute lymphoblastic leukaemia | journal = The Lancet | date = April 2020 | volume = 395 | issue = 10230 | pages = 1146–1162 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)33018-1 | pmid = 32247396 | s2cid = 214779717}}</ref> Đây là loại ung thư phổ biến nhất ở trẻ em, chiếm 25% số ca trẻ dưới 15 tuổi mắc ung thư.<ref name="Kakaje">{{cite journal | last1 = Kakaje | first1 = Ameer | last2 = Alhalabi | first2 = Mohammad Marwan | last3 = Ghareeb | first3 = Ayham | last4 = Karam | first4 = Bahjat | last5 = Mansour | first5 = Bassam | last6 = Zahra | first6 = Bayan | last7 = Hamdan | first7 = Othman | title = Rates and trends of childhood acute lymphoblastic leukaemia: an epidemiology study | journal = Scientific Reports | date = 21 April 2020 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-020-63528-0 | pmid = 32317670 | pmc = 7174306 | s2cid = 216032548 | doi-access = free}}</ref> Tỷ lệ mắc cao nhất rơi vào độ tuổi 1 đến 4, thấp nhất 25 đến 45.<ref name="Malard"/> Những tiến bộ y học đã nâng cao cơ hội sống sót cho trẻ em mắc ALL từ 10% hồi thập niên 1960 lên 90% ngày nay,<ref name="Hunger">{{cite journal | last1 = Hunger | first1 = Stephen P. | last2 = Mullighan | first2 = Charles G. | title = Acute Lymphoblastic Leukemia in Children | journal = New England Journal of Medicine | date = 15 October 2015 | volume = 373 | issue = 16 | pages = 1541–1552 | doi = 10.1056/NEJMra1400972 | pmid = 26465987 | s2cid = 609394}}</ref> song đây vẫn là bệnh hiểm nghèo đối với người lớn.<ref name="Terwilliger"/> Chỉ 25% bệnh nhân trên 50 tuổi sống được 5 năm sau chẩn đoán.<ref name="Malard"/>
  
Dòng 32: Dòng 33:
 
Các yếu tố tiên lượng giúp dự đoán tương lai của bệnh nhân và cần phải được xác định chính xác để lựa chọn hướng xử trị phù hợp; tiêu biểu gồm độ tuổi, giới tính, số đếm bạch cầu, sự liên lụy đến hệ thần kinh trung ương, dòng tế bào, đặc điểm phân tử và di truyền tế bào.<ref name="Malard"/><ref name="Rowe">{{cite journal | last1 = Rowe | first1 = Jacob M. | title = Prognostic factors in adult acute lymphoblastic leukaemia | journal = British Journal of Haematology | date = 22 June 2010 | volume = 150 | issue = 4 | page = 389–405 | doi = 10.1111/j.1365-2141.2010.08246.x | pmid = 20573154 | s2cid = 2525312 | doi-access = free}}</ref> Tuổi càng cao thì cơ hội sống lâu dài càng thấp; ứng với trẻ nhỏ, người dưới 60 tuổi, 60 đến 70, và trên 70 lần lượt là 80–90%,<ref name="Devilli">{{cite journal | last1 = Devilli | first1 = Lara | last2 = Garonzi | first2 = Chiara | last3 = Balter | first3 = Rita | last4 = Bonetti | first4 = Elisa | last5 = Chinello | first5 = Matteo | last6 = Zaccaron | first6 = Ada | last7 = Vitale | first7 = Virginia | last8 = De Bortoli | first8 = Massimiliano | last9 = Caddeo | first9 = Giulia | last10 = Baretta | first10 = Valentina | last11 = Tridello | first11 = Gloria | last12 = Cesaro | first12 = Simone | title = Long-Term and Quality of Survival in Patients Treated for Acute Lymphoblastic Leukemia during the Pediatric Age | journal = Hematology Reports | date = 5 March 2021 | volume = 13 | issue = 2 | page = 8847 | doi = 10.4081/hr.2021.8847 | pmid = 33747412 | pmc = 7967269 | s2cid = 232295426 | doi-access = free}}</ref> 30–40%, 10–15%, và <5%.<ref name="Rowe"/> Sự hiện diện của nhiễm sắc thể Philadelphia, chuyển đoạn t(4;11)(q21;q23), t(8;14)(q24.1;q32), kiểu nhân phức tạp (≥5 dị thường NST), lưỡng bội thiếu nhiều hoặc gần đơn bội liên hệ với tiên lượng xấu.<ref name="Moorman">{{cite journal | last1 = Moorman | first1 = Anthony V. | last2 = Harrison | first2 = Christine J. | last3 = Buck | first3 = Georgina A. N. | last4 = Richards | first4 = Sue M. | last5 = Secker-Walker | first5 = Lorna M. | last6 = Martineau | first6 = Mary | last7 = Vance | first7 = Gail H. | last8 = Cherry | first8 = Athena M. | last9 = Higgins | first9 = Rodney R. | last10 = Fielding | first10 = Adele K. | last11 = Foroni | first11 = Letizia | last12 = Paietta | first12 = Elisabeth | last13 = Tallman | first13 = Martin S. | last14 = Litzow | first14 = Mark R. | last15 = Wiernik | first15 = Peter H. | last16 = Rowe | first16 = Jacob M. | last17 = Goldstone | first17 = Anthony H. | last18 = Dewald | first18 = Gordon W. | title = Karyotype is an independent prognostic factor in adult acute lymphoblastic leukemia (ALL): analysis of cytogenetic data from patients treated on the Medical Research Council (MRC) UKALLXII/Eastern Cooperative Oncology Group (ECOG) 2993 trial | journal = Blood | date = 14 December 2006 | volume = 109 | issue = 8 | pages = 3189–3197 | doi = 10.1182/blood-2006-10-051912 | pmid = 17170120 | s2cid = 1038016 | doi-access = free}}</ref><ref name="Safavi">{{cite journal | last1 = Safavi | first1 = Setareh | last2 = Paulsson | first2 = Kajsa | title = Near-haploid and low-hypodiploid acute lymphoblastic leukemia: two distinct subtypes with consistently poor prognosis | journal = Blood | date = 26 January 2017 | volume = 129 | issue = 4 | pages = 420–423 | doi = 10.1182/blood-2016-10-743765 | pmid = 27903530 | s2cid = 206949774 | doi-access = free}}</ref> Trái ngược, lưỡng bội dư nhiều (51–67 NST), kiểu B-ALL trẻ nhỏ phố biến nhất chiếm 25–30% ca, là một yếu tố có lợi.<ref name="Paulsson">{{cite journal | last1 = Paulsson | first1 = Kajsa | last2 = Johansson | first2 = Bertil | title = High hyperdiploid childhood acute lymphoblastic leukemia | journal = Genes, Chromosomes and Cancer | date = August 2009 | volume = 48 | issue = 8 | pages = 637–660 | doi = 10.1002/gcc.20671 | pmid = 19415723 | s2cid = 938409}}</ref> Kết cục được dự báo ảm đạm nếu các tế bào leukemia/nguyên bào lympho thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương.<ref name="Deak">{{cite journal | last1 = Deak | first1 = Dalma | last2 = Gorcea-Andronic | first2 = Nicolae | last3 = Sas | first3 = Valentina | last4 = Teodorescu | first4 = Patric | last5 = Constantinescu | first5 = Catalin | last6 = Iluta | first6 = Sabina | last7 = Pasca | first7 = Sergiu | last8 = Hotea | first8 = Ionut | last9 = Turcas | first9 = Cristina | last10 = Moisoiu | first10 = Vlad | last11 = Zimta | first11 = Alina-Andreea | last12 = Galdean | first12 = Simona | last13 = Steinheber | first13 = Jakob | last14 = Rus | first14 = Ioana | last15 = Rauch | first15 = Sebastian | last16 = Richlitzki | first16 = Cedric | last17 = Munteanu | first17 = Raluca | last18 = Jurj | first18 = Ancuta | last19 = Petrushev | first19 = Bobe | last20 = Selicean | first20 = Cristina | last21 = Marian | first21 = Mirela | last22 = Soritau | first22 = Olga | last23 = Andries | first23 = Alexandra | last24 = Roman | first24 = Andrei | last25 = Dima | first25 = Delia | last26 = Tanase | first26 = Alina | last27 = Sigurjonsson | first27 = Olafur | last28 = Tomuleasa | first28 = Ciprian | title = A narrative review of central nervous system involvement in acute leukemias | journal = Annals of Translational Medicine | date = January 2021 | volume = 9 | issue = 1 | pages = 68–68 | doi = 10.21037/atm-20-3140 | pmid = 33553361 | pmc = 7859772 | s2cid = 231875349 | doi-access = free}}</ref><ref name="Córdova-Serrano">{{cite journal | last1 = Córdova-Serrano | first1 = Rosana Daniela | last2 = Almanza-Huante | first2 = Emmanuel | last3 = Fernández-Sánchez | first3 = Emmanuel | last4 = Hernández-Alcántara | first4 = Areli | last5 = Espinosa-Bautista | first5 = Karla | title = Central nervous system (CNS) involvement has an adverse impact on survival in newly diagnosed adult acute lymphoblastic leukemia (ALL) assessed by flow cytometry | journal = Leukemia &amp; Lymphoma | date = 9 August 2021 | volume = 62 | issue = 13 | pages = 3264–3270 | doi = 10.1080/10428194.2021.1957872 | pmid = 34369244 | s2cid = 236959528 | doi-access = free}}</ref> Một đặc điểm nổi bật khác báo hiệu tiên lượng xấu là số đếm bạch cầu cao trong máu ngoại vi lúc chẩn đoán, phản ánh năng lực sống sót bên ngoài tủy xương và tuyến ức của tế bào leukemia.<ref name="Helenius">{{cite journal | last1 = Helenius | first1 = Marianne | last2 = Vaitkeviciene | first2 = Goda | last3 = Abrahamsson | first3 = Jonas | last4 = Jonsson | first4 = Ólafur Gisli | last5 = Lund | first5 = Bendik | last6 = Harila‐Saari | first6 = Arja | last7 = Vettenranta | first7 = Kim | last8 = Mikkel | first8 = Sirje | last9 = Stanulla | first9 = Martin | last10 = Lopez‐Lopez | first10 = Elixabet | last11 = Waanders | first11 = Esmé | last12 = Madsen | first12 = Hans O. | last13 = Marquart | first13 = Hanne Vibeke | last14 = Modvig | first14 = Signe | last15 = Gupta | first15 = Ramneek | last16 = Schmiegelow | first16 = Kjeld | last17 = Nielsen | first17 = Rikke Linnemann | title = Characteristics of white blood cell count in acute lymphoblastic leukemia: A COST LEGEND phenotype–genotype study | journal = Pediatric Blood &amp; Cancer | date = 22 March 2022 | volume = 69 | issue = 6 | doi = 10.1002/pbc.29582 | pmid = 35316565 | s2cid = 247616679 | doi-access = free}}</ref>
 
Các yếu tố tiên lượng giúp dự đoán tương lai của bệnh nhân và cần phải được xác định chính xác để lựa chọn hướng xử trị phù hợp; tiêu biểu gồm độ tuổi, giới tính, số đếm bạch cầu, sự liên lụy đến hệ thần kinh trung ương, dòng tế bào, đặc điểm phân tử và di truyền tế bào.<ref name="Malard"/><ref name="Rowe">{{cite journal | last1 = Rowe | first1 = Jacob M. | title = Prognostic factors in adult acute lymphoblastic leukaemia | journal = British Journal of Haematology | date = 22 June 2010 | volume = 150 | issue = 4 | page = 389–405 | doi = 10.1111/j.1365-2141.2010.08246.x | pmid = 20573154 | s2cid = 2525312 | doi-access = free}}</ref> Tuổi càng cao thì cơ hội sống lâu dài càng thấp; ứng với trẻ nhỏ, người dưới 60 tuổi, 60 đến 70, và trên 70 lần lượt là 80–90%,<ref name="Devilli">{{cite journal | last1 = Devilli | first1 = Lara | last2 = Garonzi | first2 = Chiara | last3 = Balter | first3 = Rita | last4 = Bonetti | first4 = Elisa | last5 = Chinello | first5 = Matteo | last6 = Zaccaron | first6 = Ada | last7 = Vitale | first7 = Virginia | last8 = De Bortoli | first8 = Massimiliano | last9 = Caddeo | first9 = Giulia | last10 = Baretta | first10 = Valentina | last11 = Tridello | first11 = Gloria | last12 = Cesaro | first12 = Simone | title = Long-Term and Quality of Survival in Patients Treated for Acute Lymphoblastic Leukemia during the Pediatric Age | journal = Hematology Reports | date = 5 March 2021 | volume = 13 | issue = 2 | page = 8847 | doi = 10.4081/hr.2021.8847 | pmid = 33747412 | pmc = 7967269 | s2cid = 232295426 | doi-access = free}}</ref> 30–40%, 10–15%, và <5%.<ref name="Rowe"/> Sự hiện diện của nhiễm sắc thể Philadelphia, chuyển đoạn t(4;11)(q21;q23), t(8;14)(q24.1;q32), kiểu nhân phức tạp (≥5 dị thường NST), lưỡng bội thiếu nhiều hoặc gần đơn bội liên hệ với tiên lượng xấu.<ref name="Moorman">{{cite journal | last1 = Moorman | first1 = Anthony V. | last2 = Harrison | first2 = Christine J. | last3 = Buck | first3 = Georgina A. N. | last4 = Richards | first4 = Sue M. | last5 = Secker-Walker | first5 = Lorna M. | last6 = Martineau | first6 = Mary | last7 = Vance | first7 = Gail H. | last8 = Cherry | first8 = Athena M. | last9 = Higgins | first9 = Rodney R. | last10 = Fielding | first10 = Adele K. | last11 = Foroni | first11 = Letizia | last12 = Paietta | first12 = Elisabeth | last13 = Tallman | first13 = Martin S. | last14 = Litzow | first14 = Mark R. | last15 = Wiernik | first15 = Peter H. | last16 = Rowe | first16 = Jacob M. | last17 = Goldstone | first17 = Anthony H. | last18 = Dewald | first18 = Gordon W. | title = Karyotype is an independent prognostic factor in adult acute lymphoblastic leukemia (ALL): analysis of cytogenetic data from patients treated on the Medical Research Council (MRC) UKALLXII/Eastern Cooperative Oncology Group (ECOG) 2993 trial | journal = Blood | date = 14 December 2006 | volume = 109 | issue = 8 | pages = 3189–3197 | doi = 10.1182/blood-2006-10-051912 | pmid = 17170120 | s2cid = 1038016 | doi-access = free}}</ref><ref name="Safavi">{{cite journal | last1 = Safavi | first1 = Setareh | last2 = Paulsson | first2 = Kajsa | title = Near-haploid and low-hypodiploid acute lymphoblastic leukemia: two distinct subtypes with consistently poor prognosis | journal = Blood | date = 26 January 2017 | volume = 129 | issue = 4 | pages = 420–423 | doi = 10.1182/blood-2016-10-743765 | pmid = 27903530 | s2cid = 206949774 | doi-access = free}}</ref> Trái ngược, lưỡng bội dư nhiều (51–67 NST), kiểu B-ALL trẻ nhỏ phố biến nhất chiếm 25–30% ca, là một yếu tố có lợi.<ref name="Paulsson">{{cite journal | last1 = Paulsson | first1 = Kajsa | last2 = Johansson | first2 = Bertil | title = High hyperdiploid childhood acute lymphoblastic leukemia | journal = Genes, Chromosomes and Cancer | date = August 2009 | volume = 48 | issue = 8 | pages = 637–660 | doi = 10.1002/gcc.20671 | pmid = 19415723 | s2cid = 938409}}</ref> Kết cục được dự báo ảm đạm nếu các tế bào leukemia/nguyên bào lympho thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương.<ref name="Deak">{{cite journal | last1 = Deak | first1 = Dalma | last2 = Gorcea-Andronic | first2 = Nicolae | last3 = Sas | first3 = Valentina | last4 = Teodorescu | first4 = Patric | last5 = Constantinescu | first5 = Catalin | last6 = Iluta | first6 = Sabina | last7 = Pasca | first7 = Sergiu | last8 = Hotea | first8 = Ionut | last9 = Turcas | first9 = Cristina | last10 = Moisoiu | first10 = Vlad | last11 = Zimta | first11 = Alina-Andreea | last12 = Galdean | first12 = Simona | last13 = Steinheber | first13 = Jakob | last14 = Rus | first14 = Ioana | last15 = Rauch | first15 = Sebastian | last16 = Richlitzki | first16 = Cedric | last17 = Munteanu | first17 = Raluca | last18 = Jurj | first18 = Ancuta | last19 = Petrushev | first19 = Bobe | last20 = Selicean | first20 = Cristina | last21 = Marian | first21 = Mirela | last22 = Soritau | first22 = Olga | last23 = Andries | first23 = Alexandra | last24 = Roman | first24 = Andrei | last25 = Dima | first25 = Delia | last26 = Tanase | first26 = Alina | last27 = Sigurjonsson | first27 = Olafur | last28 = Tomuleasa | first28 = Ciprian | title = A narrative review of central nervous system involvement in acute leukemias | journal = Annals of Translational Medicine | date = January 2021 | volume = 9 | issue = 1 | pages = 68–68 | doi = 10.21037/atm-20-3140 | pmid = 33553361 | pmc = 7859772 | s2cid = 231875349 | doi-access = free}}</ref><ref name="Córdova-Serrano">{{cite journal | last1 = Córdova-Serrano | first1 = Rosana Daniela | last2 = Almanza-Huante | first2 = Emmanuel | last3 = Fernández-Sánchez | first3 = Emmanuel | last4 = Hernández-Alcántara | first4 = Areli | last5 = Espinosa-Bautista | first5 = Karla | title = Central nervous system (CNS) involvement has an adverse impact on survival in newly diagnosed adult acute lymphoblastic leukemia (ALL) assessed by flow cytometry | journal = Leukemia &amp; Lymphoma | date = 9 August 2021 | volume = 62 | issue = 13 | pages = 3264–3270 | doi = 10.1080/10428194.2021.1957872 | pmid = 34369244 | s2cid = 236959528 | doi-access = free}}</ref> Một đặc điểm nổi bật khác báo hiệu tiên lượng xấu là số đếm bạch cầu cao trong máu ngoại vi lúc chẩn đoán, phản ánh năng lực sống sót bên ngoài tủy xương và tuyến ức của tế bào leukemia.<ref name="Helenius">{{cite journal | last1 = Helenius | first1 = Marianne | last2 = Vaitkeviciene | first2 = Goda | last3 = Abrahamsson | first3 = Jonas | last4 = Jonsson | first4 = Ólafur Gisli | last5 = Lund | first5 = Bendik | last6 = Harila‐Saari | first6 = Arja | last7 = Vettenranta | first7 = Kim | last8 = Mikkel | first8 = Sirje | last9 = Stanulla | first9 = Martin | last10 = Lopez‐Lopez | first10 = Elixabet | last11 = Waanders | first11 = Esmé | last12 = Madsen | first12 = Hans O. | last13 = Marquart | first13 = Hanne Vibeke | last14 = Modvig | first14 = Signe | last15 = Gupta | first15 = Ramneek | last16 = Schmiegelow | first16 = Kjeld | last17 = Nielsen | first17 = Rikke Linnemann | title = Characteristics of white blood cell count in acute lymphoblastic leukemia: A COST LEGEND phenotype–genotype study | journal = Pediatric Blood &amp; Cancer | date = 22 March 2022 | volume = 69 | issue = 6 | doi = 10.1002/pbc.29582 | pmid = 35316565 | s2cid = 247616679 | doi-access = free}}</ref>
  
Leukemia cấp dòng lympho được điều trị bằng hóa trị theo các giai đoạn khởi đầu, củng cố/tăng cường, và duy trì lâu dài; xen giữa là những đợt dự phòng CNS.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Paul"/> Hóa trị bước đầu nhắm đến giải trừ gánh nặng bệnh và phục hồi chức năng tạo máu bình thường để đạt thuyên giảm hoàn toàn.<ref name="Malard"/><ref name="Narayanan">{{cite journal | last1 = Narayanan | first1 = Sujata | last2 = Shami | first2 = Paul J. | title = Treatment of acute lymphoblastic leukemia in adults | journal = Critical Reviews in Oncology/Hematology | date = January 2012 | volume = 81 | issue = 1 | pages = 94–102| doi = 10.1016/j.critrevonc.2011.01.014 | pmid = 21353591 | s2cid = 584064}}</ref> Các thuốc chủ chốt cho giai đoạn này là [[vincristine]], [[glucocorticoid]] ([[prednisone]], [[dexamethasone]]), và [[anthracycline]].<ref name="Paul"/><ref name="Bassan">{{cite journal | last1 = Bassan | first1 = Renato | last2 = Hoelzer | first2 = Dieter | title = Modern Therapy of Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = Journal of Clinical Oncology | date = 10 February 2011 | volume = 29 | issue = 5 | pages = 532–543 | doi = 10.1200/JCO.2010.30.1382 | pmid = 21220592 | s2cid = 9281347}}</ref> Tiếp đến là liệu pháp củng cố nhằm diệt trừ mọi tế bào ung thư còn sót lại,<ref name="Paul"/> bao gồm chuỗi 6 đến 8 đợt hóa trị ngắn cứ mỗi hai tuần, thường với [[cytarabine]], [[methotrexate]] liều cao, [[asparaginase]] rồi lặp lại liệu pháp ban đầu.<ref name="Malard"/><ref name="Bassan"/> Cuối cùng là bước duy trì để ngăn tái phát và kéo dài tình trạng thuyên giảm, sử dụng mercaptopurine hàng ngày, methotrexate hàng tuần, glucocorticoid mỗi 1–3 tháng trong 2–3 năm.<ref name="Malard"/><ref name="Paul"/><ref name="Narayanan"/>
+
Leukemia cấp dòng lympho được điều trị bằng hóa trị theo các giai đoạn khởi đầu, củng cố, và duy trì lâu dài; xen giữa là những đợt dự phòng CNS.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Paul"/> Hóa trị bước đầu nhằm mục đích giải trừ gánh nặng bệnh và phục hồi chức năng tạo máu bình thường để đạt thuyên giảm hoàn toàn.<ref name="Malard"/><ref name="Narayanan">{{cite journal | last1 = Narayanan | first1 = Sujata | last2 = Shami | first2 = Paul J. | title = Treatment of acute lymphoblastic leukemia in adults | journal = Critical Reviews in Oncology/Hematology | date = January 2012 | volume = 81 | issue = 1 | pages = 94–102| doi = 10.1016/j.critrevonc.2011.01.014 | pmid = 21353591 | s2cid = 584064}}</ref> Các thuốc chủ chốt cho giai đoạn này là [[vincristine]], [[glucocorticoid]] ([[prednisone]], [[dexamethasone]]), và [[anthracycline]].<ref name="Paul"/><ref name="Bassan">{{cite journal | last1 = Bassan | first1 = Renato | last2 = Hoelzer | first2 = Dieter | title = Modern Therapy of Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = Journal of Clinical Oncology | date = 10 February 2011 | volume = 29 | issue = 5 | pages = 532–543 | doi = 10.1200/JCO.2010.30.1382 | pmid = 21220592 | s2cid = 9281347}}</ref> Tiếp đến là liệu pháp củng cố nhằm diệt trừ mọi tế bào ung thư còn sót lại,<ref name="Paul"/> bao gồm chuỗi 6 đến 8 đợt hóa trị ngắn cứ mỗi hai tuần, thường với [[cytarabine]], [[methotrexate]] liều cao, [[asparaginase]], mercaptopurine, glucocorticoid.<ref name="Malard"/><ref name="Bassan"/>  
  
Cấy ghép tế bào tạo máu dị gen (alloHCT) là phương án được xét đến cho bệnh nhân tái phát và bệnh nhân nguy cơ cao khi đã thuyên giảm hoàn toàn lần đầu.<ref name="Narayanan"/><ref name="Khaled">{{cite journal | last1 = Khaled | first1 = Samer K. | last2 = Thomas | first2 = Sandra H. | last3 = Forman | first3 = Stephen J. | title = Allogeneic hematopoietic cell transplantation for acute lymphoblastic leukemia in adults | journal = Current Opinion in Oncology | date = March 2012 | volume = 24 | issue = 2 | pages = 182–190 | doi = 10.1097/CCO.0b013e32834f5c41 | pmid = 22234252 | pmc = 3520484 | s2cid = 6004719 | doi-access = free}}</ref> Chỉ cách này mới hy vọng chữa khỏi cho những ca bệnh kháng thuốc, tái phát, hay dương tính nhiễm sắc thể Philadelphia.<ref name="Khaled"/> Tuy nhiên tỷ lệ bệnh lặp lại và tử vong do cấy ghép là 25–30%, cộng thêm ốm yếu, biến chứng về sau, chất lượng cuộc sống giảm sút.<ref name="Bassan"/> Sự phát triển của các liệu pháp nhắm đích trong thập niên 2010 đã tạo ra bước tiến đột phá trong điều trị ALL ở người lớn, giúp giảm lệ thuộc vào những phương pháp truyền thống vốn tồn đọng những khuyết điểm và cải thiện đáng kể cơ hội sống sót.<ref name="Samra"/><ref name="Jabbour2018">{{cite journal | last1 = Jabbour | first1 = Elias | last2 = Pui | first2 = Ching-Hon | last3 = Kantarjian | first3 = Hagop | title = Progress and Innovations in the Management of Adult Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = JAMA Oncology | date = 1 October 2018 | volume = 4 | issue = 10 | page = 1413 | doi = 10.1001/jamaoncol.2018.1915 | pmid = 29931220 | s2cid = 49356911}}</ref><ref name="Rafei">{{cite journal | last1 = Rafei | first1 = Hind | last2 = Kantarjian | first2 = Hagop M. | last3 = Jabbour | first3 = Elias J. | title = Targeted therapy paves the way for the cure of acute lymphoblastic leukaemia | journal = British Journal of Haematology | date = 30 September 2019 | volume = 188 | issue = 2 | pages = 207–223 | doi = 10.1111/bjh.16207 | pmid = 31566728 | s2cid = 203608214}}</ref> Các nghiên cứu và thử nghiệm vẫn đang được tiến hành nhằm tìm ra công thức tối ưu, hứa hẹn về một hành trình đi đến thắng lợi trong tương lai.<ref name="Samra"/><ref name="Rafei"/>
+
{{clear}}
 
 
 
 
 
 
{|style = "margin-left: 0; margin-right: auto;"
 
| [[File:Diagram showing the cell that ALL starts in CRUK 295-vi.svg|thumb|Ở ALL, các tế bào dòng lympho phát triển đến nguyên bào lympho thì dừng rồi tăng sinh ác tính.]]
 
| [[File:Philadelphia Chromosom-vi.svg|thumb|Chuyển đoạn thuận nghịch t(9;22) dung hợp gen ''ABL'' trên nhiễm sắc thể 9 với gen ''BCR'' trên nhiễm sắc thể 22 và tạo ra nhiễm sắc thể Philadelphia.<ref name="Ravandi">{{cite journal | last1 = Ravandi | first1 = Farhad | last2 = Kebriaei | first2 = Partow | title = Philadelphia Chromosome-Positive Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = Hematology/Oncology Clinics of North America | date = October 2009 | volume = 23 | issue = 5 | pages = 1043–1063 | doi = 10.1016/j.hoc.2009.07.007 | pmid = 19825452 | pmc = 4091825 | s2cid = 20791496}}</ref> Sản phẩm protein của gen dung hợp ''BCR-ABL'' tăng cường hoạt tính tyrosine kinase dẫn đến hình thành leukemia.<ref name="Ravandi"/><ref name="Lee"/> Đây là kiểu dị thường di truyền tế bào phổ biến nhất ở bệnh nhân ALL trưởng thành và có quá khứ liên hệ với tiên lượng xấu cho đến khi ra đời các chất ức chế tyrosine kinase.<ref name="Lee">{{cite journal | last1 = Lee | first1 = Hun J. | last2 = Thompson | first2 = James E. | last3 = Wang | first3 = Eunice S. | last4 = Wetzler | first4 = Meir | title = Philadelphia chromosome-positive acute lymphoblastic leukemia | journal = Cancer | date = 8 November 2010 | volume = 117 | issue = 8 | pages = 1583–1594 | doi = 10.1002/cncr.25690 | pmid = 21472706 | s2cid = 29560452 | doi-access = free}}</ref><ref name="Liu-Dumlao">{{cite journal | last1 = Liu-Dumlao | first1 = Theresa | last2 = Kantarjian | first2 = Hagop | last3 = Thomas | first3 = Deborah A. | last4 = O’Brien | first4 = Susan | last5 = Ravandi | first5 = Farhad | title = Philadelphia-Positive Acute Lymphoblastic Leukemia: Current Treatment Options | journal = Current Oncology Reports | date = 6 June 2012 | volume = 14 | issue = 5 | pages = 387–394 | doi = 10.1007/s11912-012-0247-7 | pmid = 22669492 | pmc = 4199301 | s2cid = 207335319}}</ref>]]
 
|}
 
  
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)