Sửa đổi Leukemia cấp dòng lympho

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 30: Dòng 30:
 
Chẩn đoán ALL thông thường đòi hỏi xác minh có 20% hoặc hơn nguyên bào lympho trong tủy xương.<ref name="Brown"/> Sau đó cần tiếp tục đánh giá bằng xét nghiệm di truyền tế bào, kiểu hình miễn dịch, nghiên cứu hình thái, đếm tế bào dòng chảy.<ref name="Paul"/> Đặc trưng của ALL là những khác thường về cấu trúc và tổng số nhiễm sắc thể (NST), bao gồm lưỡng bội dư (>50 NST), lưỡng bội thiếu (<44 NST), chuyển đoạn t[(12;21), (1;19), (9;22), (4;11)], và tái bố trí (''MYC'', ''MLL'').<ref name="Zuckerman">{{cite journal | last1 = Zuckerman | first1 = Tsila | last2 = Rowe | first2 = Jacob M. | title = Pathogenesis and prognostication in acute lymphoblastic leukemia | journal = F1000Prime Reports | date = 8 July 2014 | volume = 6 | doi = 10.12703/P6-59 | pmid = 25184049 | pmc = 4108947 | s2cid = 3645022 | doi-access = free}}</ref> Chuyển đoạn t(9;22)(q34;q11) liên hệ với [[nhiễm sắc thể Philadelphia]] là dị thường hay gặp nhất ở người bệnh B-ALL trưởng thành, còn trẻ nhỏ là chuyển đoạn t(4;11)(q21;q23) sinh ra gen dung hợp ''MLL-AF4''.<ref name="Mohseni">{{cite journal | last = Mohseni | first = Mahsa | last2 = Uludag | first2 = Hasan | last3 = Brandwein | first3 = Joseph M | title = Advances in biology of acute lymphoblastic leukemia (ALL) and therapeutic implications | journal = American journal of blood research | date = 10 December 2018 | volume = 8 | issue = 4 | pages = 29–56 | pmid = 30697448 | pmc = 6334189 | s2cid = 59411018}}</ref> Ở T-ALL những gen đột biến tiêu biểu là ''CDKN2A/CDKN2B'' và ''NOTCH1''.<ref name="Shiraz">{{cite journal | last1 = Shiraz | first1 = Parveen | last2 = Jehangir | first2 = Waqas | last3 = Agrawal | first3 = Vaibhav | title = T-Cell Acute Lymphoblastic Leukemia—Current Concepts in Molecular Biology and Management | journal = Biomedicines | date = 4 November 2021 | volume = 9 | issue = 11 | page = 1621 | doi = 10.3390/biomedicines9111621 | pmid = 34829849 | pmc = 8615775 | s2cid = 243811238 | doi-access = free}}</ref>
 
Chẩn đoán ALL thông thường đòi hỏi xác minh có 20% hoặc hơn nguyên bào lympho trong tủy xương.<ref name="Brown"/> Sau đó cần tiếp tục đánh giá bằng xét nghiệm di truyền tế bào, kiểu hình miễn dịch, nghiên cứu hình thái, đếm tế bào dòng chảy.<ref name="Paul"/> Đặc trưng của ALL là những khác thường về cấu trúc và tổng số nhiễm sắc thể (NST), bao gồm lưỡng bội dư (>50 NST), lưỡng bội thiếu (<44 NST), chuyển đoạn t[(12;21), (1;19), (9;22), (4;11)], và tái bố trí (''MYC'', ''MLL'').<ref name="Zuckerman">{{cite journal | last1 = Zuckerman | first1 = Tsila | last2 = Rowe | first2 = Jacob M. | title = Pathogenesis and prognostication in acute lymphoblastic leukemia | journal = F1000Prime Reports | date = 8 July 2014 | volume = 6 | doi = 10.12703/P6-59 | pmid = 25184049 | pmc = 4108947 | s2cid = 3645022 | doi-access = free}}</ref> Chuyển đoạn t(9;22)(q34;q11) liên hệ với [[nhiễm sắc thể Philadelphia]] là dị thường hay gặp nhất ở người bệnh B-ALL trưởng thành, còn trẻ nhỏ là chuyển đoạn t(4;11)(q21;q23) sinh ra gen dung hợp ''MLL-AF4''.<ref name="Mohseni">{{cite journal | last = Mohseni | first = Mahsa | last2 = Uludag | first2 = Hasan | last3 = Brandwein | first3 = Joseph M | title = Advances in biology of acute lymphoblastic leukemia (ALL) and therapeutic implications | journal = American journal of blood research | date = 10 December 2018 | volume = 8 | issue = 4 | pages = 29–56 | pmid = 30697448 | pmc = 6334189 | s2cid = 59411018}}</ref> Ở T-ALL những gen đột biến tiêu biểu là ''CDKN2A/CDKN2B'' và ''NOTCH1''.<ref name="Shiraz">{{cite journal | last1 = Shiraz | first1 = Parveen | last2 = Jehangir | first2 = Waqas | last3 = Agrawal | first3 = Vaibhav | title = T-Cell Acute Lymphoblastic Leukemia—Current Concepts in Molecular Biology and Management | journal = Biomedicines | date = 4 November 2021 | volume = 9 | issue = 11 | page = 1621 | doi = 10.3390/biomedicines9111621 | pmid = 34829849 | pmc = 8615775 | s2cid = 243811238 | doi-access = free}}</ref>
  
Các yếu tố tiên lượng giúp dự đoán tương lai của bệnh nhân và cần phải được xác định chính xác để lựa chọn hướng xử trị phù hợp; tiêu biểu gồm độ tuổi, giới tính, số đếm bạch cầu, sự liên lụy đến hệ thần kinh trung ương, dòng tế bào, đặc điểm phân tử và di truyền tế bào.<ref name="Malard"/><ref name="Rowe">{{cite journal | last1 = Rowe | first1 = Jacob M. | title = Prognostic factors in adult acute lymphoblastic leukaemia | journal = British Journal of Haematology | date = 22 June 2010 | volume = 150 | issue = 4 | page = 389–405 | doi = 10.1111/j.1365-2141.2010.08246.x | pmid = 20573154 | s2cid = 2525312 | doi-access = free}}</ref> Tuổi càng cao thì cơ hội sống lâu dài càng thấp; ứng với trẻ nhỏ, người dưới 60 tuổi, 60 đến 70, và trên 70 lần lượt là 80–90%,<ref name="Devilli">{{cite journal | last1 = Devilli | first1 = Lara | last2 = Garonzi | first2 = Chiara | last3 = Balter | first3 = Rita | last4 = Bonetti | first4 = Elisa | last5 = Chinello | first5 = Matteo | last6 = Zaccaron | first6 = Ada | last7 = Vitale | first7 = Virginia | last8 = De Bortoli | first8 = Massimiliano | last9 = Caddeo | first9 = Giulia | last10 = Baretta | first10 = Valentina | last11 = Tridello | first11 = Gloria | last12 = Cesaro | first12 = Simone | title = Long-Term and Quality of Survival in Patients Treated for Acute Lymphoblastic Leukemia during the Pediatric Age | journal = Hematology Reports | date = 5 March 2021 | volume = 13 | issue = 2 | page = 8847 | doi = 10.4081/hr.2021.8847 | pmid = 33747412 | pmc = 7967269 | s2cid = 232295426 | doi-access = free}}</ref> 30–40%, 10–15%, và <5%.<ref name="Rowe"/> Sự hiện diện của nhiễm sắc thể Philadelphia, chuyển đoạn t(4;11)(q21;q23), t(8;14)(q24.1;q32), kiểu nhân phức tạp (≥5 dị thường NST), lưỡng bội thiếu nhiều hoặc gần đơn bội liên hệ với tiên lượng xấu.<ref name="Moorman">{{cite journal | last1 = Moorman | first1 = Anthony V. | last2 = Harrison | first2 = Christine J. | last3 = Buck | first3 = Georgina A. N. | last4 = Richards | first4 = Sue M. | last5 = Secker-Walker | first5 = Lorna M. | last6 = Martineau | first6 = Mary | last7 = Vance | first7 = Gail H. | last8 = Cherry | first8 = Athena M. | last9 = Higgins | first9 = Rodney R. | last10 = Fielding | first10 = Adele K. | last11 = Foroni | first11 = Letizia | last12 = Paietta | first12 = Elisabeth | last13 = Tallman | first13 = Martin S. | last14 = Litzow | first14 = Mark R. | last15 = Wiernik | first15 = Peter H. | last16 = Rowe | first16 = Jacob M. | last17 = Goldstone | first17 = Anthony H. | last18 = Dewald | first18 = Gordon W. | title = Karyotype is an independent prognostic factor in adult acute lymphoblastic leukemia (ALL): analysis of cytogenetic data from patients treated on the Medical Research Council (MRC) UKALLXII/Eastern Cooperative Oncology Group (ECOG) 2993 trial | journal = Blood | date = 14 December 2006 | volume = 109 | issue = 8 | pages = 3189–3197 | doi = 10.1182/blood-2006-10-051912 | pmid = 17170120 | s2cid = 1038016 | doi-access = free}}</ref><ref name="Safavi">{{cite journal | last1 = Safavi | first1 = Setareh | last2 = Paulsson | first2 = Kajsa | title = Near-haploid and low-hypodiploid acute lymphoblastic leukemia: two distinct subtypes with consistently poor prognosis | journal = Blood | date = 26 January 2017 | volume = 129 | issue = 4 | pages = 420–423 | doi = 10.1182/blood-2016-10-743765 | pmid = 27903530 | s2cid = 206949774 | doi-access = free}}</ref> Trái ngược, lưỡng bội dư nhiều (51–67 NST), kiểu B-ALL trẻ nhỏ phố biến nhất chiếm 25–30% ca, là một yếu tố có lợi.<ref name="Paulsson">{{cite journal | last1 = Paulsson | first1 = Kajsa | last2 = Johansson | first2 = Bertil | title = High hyperdiploid childhood acute lymphoblastic leukemia | journal = Genes, Chromosomes and Cancer | date = August 2009 | volume = 48 | issue = 8 | pages = 637–660 | doi = 10.1002/gcc.20671 | pmid = 19415723 | s2cid = 938409}}</ref> Kết cục được dự báo ảm đạm nếu các tế bào leukemia/nguyên bào lympho thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương.<ref name="Deak">{{cite journal | last1 = Deak | first1 = Dalma | last2 = Gorcea-Andronic | first2 = Nicolae | last3 = Sas | first3 = Valentina | last4 = Teodorescu | first4 = Patric | last5 = Constantinescu | first5 = Catalin | last6 = Iluta | first6 = Sabina | last7 = Pasca | first7 = Sergiu | last8 = Hotea | first8 = Ionut | last9 = Turcas | first9 = Cristina | last10 = Moisoiu | first10 = Vlad | last11 = Zimta | first11 = Alina-Andreea | last12 = Galdean | first12 = Simona | last13 = Steinheber | first13 = Jakob | last14 = Rus | first14 = Ioana | last15 = Rauch | first15 = Sebastian | last16 = Richlitzki | first16 = Cedric | last17 = Munteanu | first17 = Raluca | last18 = Jurj | first18 = Ancuta | last19 = Petrushev | first19 = Bobe | last20 = Selicean | first20 = Cristina | last21 = Marian | first21 = Mirela | last22 = Soritau | first22 = Olga | last23 = Andries | first23 = Alexandra | last24 = Roman | first24 = Andrei | last25 = Dima | first25 = Delia | last26 = Tanase | first26 = Alina | last27 = Sigurjonsson | first27 = Olafur | last28 = Tomuleasa | first28 = Ciprian | title = A narrative review of central nervous system involvement in acute leukemias | journal = Annals of Translational Medicine | date = January 2021 | volume = 9 | issue = 1 | pages = 68–68 | doi = 10.21037/atm-20-3140 | pmid = 33553361 | pmc = 7859772 | s2cid = 231875349 | doi-access = free}}</ref><ref name="Córdova-Serrano">{{cite journal | last1 = Córdova-Serrano | first1 = Rosana Daniela | last2 = Almanza-Huante | first2 = Emmanuel | last3 = Fernández-Sánchez | first3 = Emmanuel | last4 = Hernández-Alcántara | first4 = Areli | last5 = Espinosa-Bautista | first5 = Karla | title = Central nervous system (CNS) involvement has an adverse impact on survival in newly diagnosed adult acute lymphoblastic leukemia (ALL) assessed by flow cytometry | journal = Leukemia &amp; Lymphoma | date = 9 August 2021 | volume = 62 | issue = 13 | pages = 3264–3270 | doi = 10.1080/10428194.2021.1957872 | pmid = 34369244 | s2cid = 236959528 | doi-access = free}}</ref> Một đặc điểm nổi bật khác báo hiệu tiên lượng xấu là số đếm bạch cầu cao trong máu ngoại vi lúc chẩn đoán, phản ánh năng lực sống sót bên ngoài tủy xương và tuyến ức của tế bào leukemia.<ref name="Helenius">{{cite journal | last1 = Helenius | first1 = Marianne | last2 = Vaitkeviciene | first2 = Goda | last3 = Abrahamsson | first3 = Jonas | last4 = Jonsson | first4 = Ólafur Gisli | last5 = Lund | first5 = Bendik | last6 = Harila‐Saari | first6 = Arja | last7 = Vettenranta | first7 = Kim | last8 = Mikkel | first8 = Sirje | last9 = Stanulla | first9 = Martin | last10 = Lopez‐Lopez | first10 = Elixabet | last11 = Waanders | first11 = Esmé | last12 = Madsen | first12 = Hans O. | last13 = Marquart | first13 = Hanne Vibeke | last14 = Modvig | first14 = Signe | last15 = Gupta | first15 = Ramneek | last16 = Schmiegelow | first16 = Kjeld | last17 = Nielsen | first17 = Rikke Linnemann | title = Characteristics of white blood cell count in acute lymphoblastic leukemia: A COST LEGEND phenotype–genotype study | journal = Pediatric Blood &amp; Cancer | date = 22 March 2022 | volume = 69 | issue = 6 | doi = 10.1002/pbc.29582 | pmid = 35316565 | s2cid = 247616679 | doi-access = free}}</ref>
+
Các yếu tố tiên lượng giúp dự đoán tương lai của bệnh nhân và cần phải được xác định chính xác để lựa chọn hướng xử trị phù hợp; tiêu biểu gồm độ tuổi, giới tính, số đếm bạch cầu, sự liên lụy đến hệ thần kinh trung ương, dòng tế bào, đặc điểm phân tử và di truyền tế bào.<ref name="Malard"/><ref name="Rowe">{{cite journal | last1 = Rowe | first1 = Jacob M. | title = Prognostic factors in adult acute lymphoblastic leukaemia | journal = British Journal of Haematology | date = 22 June 2010 | volume = 150 | issue = 4 | page = 389–405 | doi = 10.1111/j.1365-2141.2010.08246.x | pmid = 20573154 | s2cid = 2525312 | doi-access = free}}</ref> Tuổi càng cao thì cơ hội sống lâu dài càng thấp; ứng với trẻ nhỏ, người dưới 60 tuổi, 60 đến 70, và trên 70 lần lượt là 80–90%,<ref name="Devilli">{{cite journal | last1 = Devilli | first1 = Lara | last2 = Garonzi | first2 = Chiara | last3 = Balter | first3 = Rita | last4 = Bonetti | first4 = Elisa | last5 = Chinello | first5 = Matteo | last6 = Zaccaron | first6 = Ada | last7 = Vitale | first7 = Virginia | last8 = De Bortoli | first8 = Massimiliano | last9 = Caddeo | first9 = Giulia | last10 = Baretta | first10 = Valentina | last11 = Tridello | first11 = Gloria | last12 = Cesaro | first12 = Simone | title = Long-Term and Quality of Survival in Patients Treated for Acute Lymphoblastic Leukemia during the Pediatric Age | journal = Hematology Reports | date = 5 March 2021 | volume = 13 | issue = 2 | page = 8847 | doi = 10.4081/hr.2021.8847 | pmid = 33747412 | pmc = 7967269 | s2cid = 232295426 | doi-access = free}}</ref> 30–40%, 10–15%, và <5%.<ref name="Rowe"/> Sự hiện diện của nhiễm sắc thể Philadelphia, chuyển đoạn t(4;11)(q21;q23), t(8;14)(q24.1;q32), kiểu nhân phức tạp (≥5 dị thường NST), lưỡng bội thiếu nhiều hoặc gần đơn bội liên hệ với tiên lượng xấu.<ref name="Moorman">{{cite journal | last1 = Moorman | first1 = Anthony V. | last2 = Harrison | first2 = Christine J. | last3 = Buck | first3 = Georgina A. N. | last4 = Richards | first4 = Sue M. | last5 = Secker-Walker | first5 = Lorna M. | last6 = Martineau | first6 = Mary | last7 = Vance | first7 = Gail H. | last8 = Cherry | first8 = Athena M. | last9 = Higgins | first9 = Rodney R. | last10 = Fielding | first10 = Adele K. | last11 = Foroni | first11 = Letizia | last12 = Paietta | first12 = Elisabeth | last13 = Tallman | first13 = Martin S. | last14 = Litzow | first14 = Mark R. | last15 = Wiernik | first15 = Peter H. | last16 = Rowe | first16 = Jacob M. | last17 = Goldstone | first17 = Anthony H. | last18 = Dewald | first18 = Gordon W. | title = Karyotype is an independent prognostic factor in adult acute lymphoblastic leukemia (ALL): analysis of cytogenetic data from patients treated on the Medical Research Council (MRC) UKALLXII/Eastern Cooperative Oncology Group (ECOG) 2993 trial | journal = Blood | date = 14 December 2006 | volume = 109 | issue = 8 | pages = 3189–3197 | doi = 10.1182/blood-2006-10-051912 | pmid = 17170120 | s2cid = 1038016 | doi-access = free}}</ref><ref name="Safavi">{{cite journal | last1 = Safavi | first1 = Setareh | last2 = Paulsson | first2 = Kajsa | title = Near-haploid and low-hypodiploid acute lymphoblastic leukemia: two distinct subtypes with consistently poor prognosis | journal = Blood | date = 26 January 2017 | volume = 129 | issue = 4 | pages = 420–423 | doi = 10.1182/blood-2016-10-743765 | pmid = 27903530 | s2cid = 206949774 | doi-access = free}}</ref> Trái ngược, lưỡng bội dư nhiều (51–67 NST), kiểu B-ALL trẻ nhỏ phố biến nhất chiếm 25–30% ca, là một yếu tố có lợi.<ref name="Paulsson">{{cite journal | last1 = Paulsson | first1 = Kajsa | last2 = Johansson | first2 = Bertil | title = High hyperdiploid childhood acute lymphoblastic leukemia | journal = Genes, Chromosomes and Cancer | date = August 2009 | volume = 48 | issue = 8 | pages = 637–660 | doi = 10.1002/gcc.20671 | pmid = 19415723 | s2cid = 938409}}</ref> Kết cục được dự báo ảm đạm nếu các tế bào leukemia/nguyên bào lympho thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương.<ref name="Deak">{{cite journal | last1 = Deak | first1 = Dalma | last2 = Gorcea-Andronic | first2 = Nicolae | last3 = Sas | first3 = Valentina | last4 = Teodorescu | first4 = Patric | last5 = Constantinescu | first5 = Catalin | last6 = Iluta | first6 = Sabina | last7 = Pasca | first7 = Sergiu | last8 = Hotea | first8 = Ionut | last9 = Turcas | first9 = Cristina | last10 = Moisoiu | first10 = Vlad | last11 = Zimta | first11 = Alina-Andreea | last12 = Galdean | first12 = Simona | last13 = Steinheber | first13 = Jakob | last14 = Rus | first14 = Ioana | last15 = Rauch | first15 = Sebastian | last16 = Richlitzki | first16 = Cedric | last17 = Munteanu | first17 = Raluca | last18 = Jurj | first18 = Ancuta | last19 = Petrushev | first19 = Bobe | last20 = Selicean | first20 = Cristina | last21 = Marian | first21 = Mirela | last22 = Soritau | first22 = Olga | last23 = Andries | first23 = Alexandra | last24 = Roman | first24 = Andrei | last25 = Dima | first25 = Delia | last26 = Tanase | first26 = Alina | last27 = Sigurjonsson | first27 = Olafur | last28 = Tomuleasa | first28 = Ciprian | title = A narrative review of central nervous system involvement in acute leukemias | journal = Annals of Translational Medicine | date = January 2021 | volume = 9 | issue = 1 | pages = 68–68 | doi = 10.21037/atm-20-3140 | pmid = 33553361 | pmc = 7859772 | s2cid = 231875349 | doi-access = free}}</ref><ref name="Córdova-Serrano">{{cite journal | last1 = Córdova-Serrano | first1 = Rosana Daniela | last2 = Almanza-Huante | first2 = Emmanuel | last3 = Fernández-Sánchez | first3 = Emmanuel | last4 = Hernández-Alcántara | first4 = Areli | last5 = Espinosa-Bautista | first5 = Karla | title = Central nervous system (CNS) involvement has an adverse impact on survival in newly diagnosed adult acute lymphoblastic leukemia (ALL) assessed by flow cytometry | journal = Leukemia &amp; Lymphoma | date = 9 August 2021 | volume = 62 | issue = 13 | pages = 3264–3270 | doi = 10.1080/10428194.2021.1957872 | pmid = 34369244 | s2cid = 236959528 | doi-access = free}}</ref> Một đặc điểm nổi bật khác thúc đẩy diễn biến xấu là số đếm bạch cầu cao trong máu ngoại vi lúc chẩn đoán, phản ánh năng lực sống sót bên ngoài tủy xương và tuyến ức của tế bào leukemia.<ref name="Helenius">{{cite journal | last1 = Helenius | first1 = Marianne | last2 = Vaitkeviciene | first2 = Goda | last3 = Abrahamsson | first3 = Jonas | last4 = Jonsson | first4 = Ólafur Gisli | last5 = Lund | first5 = Bendik | last6 = Harila‐Saari | first6 = Arja | last7 = Vettenranta | first7 = Kim | last8 = Mikkel | first8 = Sirje | last9 = Stanulla | first9 = Martin | last10 = Lopez‐Lopez | first10 = Elixabet | last11 = Waanders | first11 = Esmé | last12 = Madsen | first12 = Hans O. | last13 = Marquart | first13 = Hanne Vibeke | last14 = Modvig | first14 = Signe | last15 = Gupta | first15 = Ramneek | last16 = Schmiegelow | first16 = Kjeld | last17 = Nielsen | first17 = Rikke Linnemann | title = Characteristics of white blood cell count in acute lymphoblastic leukemia: A COST LEGEND phenotype–genotype study | journal = Pediatric Blood &amp; Cancer | date = 22 March 2022 | volume = 69 | issue = 6 | doi = 10.1002/pbc.29582 | pmid = 35316565 | s2cid = 247616679 | doi-access = free}}</ref>
  
 
Leukemia cấp dòng lympho được điều trị bằng hóa trị theo các giai đoạn khởi đầu, củng cố/tăng cường, và duy trì lâu dài; xen giữa là những đợt dự phòng CNS.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Paul"/> Hóa trị bước đầu nhắm đến giải trừ gánh nặng bệnh và phục hồi chức năng tạo máu bình thường để đạt thuyên giảm hoàn toàn.<ref name="Malard"/><ref name="Narayanan">{{cite journal | last1 = Narayanan | first1 = Sujata | last2 = Shami | first2 = Paul J. | title = Treatment of acute lymphoblastic leukemia in adults | journal = Critical Reviews in Oncology/Hematology | date = January 2012 | volume = 81 | issue = 1 | pages = 94–102| doi = 10.1016/j.critrevonc.2011.01.014 | pmid = 21353591 | s2cid = 584064}}</ref> Các thuốc chủ chốt cho giai đoạn này là [[vincristine]], [[glucocorticoid]] ([[prednisone]], [[dexamethasone]]), và [[anthracycline]].<ref name="Paul"/><ref name="Bassan">{{cite journal | last1 = Bassan | first1 = Renato | last2 = Hoelzer | first2 = Dieter | title = Modern Therapy of Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = Journal of Clinical Oncology | date = 10 February 2011 | volume = 29 | issue = 5 | pages = 532–543 | doi = 10.1200/JCO.2010.30.1382 | pmid = 21220592 | s2cid = 9281347}}</ref> Tiếp đến là liệu pháp củng cố nhằm diệt trừ mọi tế bào ung thư còn sót lại,<ref name="Paul"/> bao gồm chuỗi 6 đến 8 đợt hóa trị ngắn cứ mỗi hai tuần, thường với [[cytarabine]], [[methotrexate]] liều cao, [[asparaginase]] rồi lặp lại liệu pháp ban đầu.<ref name="Malard"/><ref name="Bassan"/> Cuối cùng là bước duy trì để ngăn tái phát và kéo dài tình trạng thuyên giảm, sử dụng mercaptopurine hàng ngày, methotrexate hàng tuần, glucocorticoid mỗi 1–3 tháng trong 2–3 năm.<ref name="Malard"/><ref name="Paul"/><ref name="Narayanan"/>
 
Leukemia cấp dòng lympho được điều trị bằng hóa trị theo các giai đoạn khởi đầu, củng cố/tăng cường, và duy trì lâu dài; xen giữa là những đợt dự phòng CNS.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Paul"/> Hóa trị bước đầu nhắm đến giải trừ gánh nặng bệnh và phục hồi chức năng tạo máu bình thường để đạt thuyên giảm hoàn toàn.<ref name="Malard"/><ref name="Narayanan">{{cite journal | last1 = Narayanan | first1 = Sujata | last2 = Shami | first2 = Paul J. | title = Treatment of acute lymphoblastic leukemia in adults | journal = Critical Reviews in Oncology/Hematology | date = January 2012 | volume = 81 | issue = 1 | pages = 94–102| doi = 10.1016/j.critrevonc.2011.01.014 | pmid = 21353591 | s2cid = 584064}}</ref> Các thuốc chủ chốt cho giai đoạn này là [[vincristine]], [[glucocorticoid]] ([[prednisone]], [[dexamethasone]]), và [[anthracycline]].<ref name="Paul"/><ref name="Bassan">{{cite journal | last1 = Bassan | first1 = Renato | last2 = Hoelzer | first2 = Dieter | title = Modern Therapy of Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = Journal of Clinical Oncology | date = 10 February 2011 | volume = 29 | issue = 5 | pages = 532–543 | doi = 10.1200/JCO.2010.30.1382 | pmid = 21220592 | s2cid = 9281347}}</ref> Tiếp đến là liệu pháp củng cố nhằm diệt trừ mọi tế bào ung thư còn sót lại,<ref name="Paul"/> bao gồm chuỗi 6 đến 8 đợt hóa trị ngắn cứ mỗi hai tuần, thường với [[cytarabine]], [[methotrexate]] liều cao, [[asparaginase]] rồi lặp lại liệu pháp ban đầu.<ref name="Malard"/><ref name="Bassan"/> Cuối cùng là bước duy trì để ngăn tái phát và kéo dài tình trạng thuyên giảm, sử dụng mercaptopurine hàng ngày, methotrexate hàng tuần, glucocorticoid mỗi 1–3 tháng trong 2–3 năm.<ref name="Malard"/><ref name="Paul"/><ref name="Narayanan"/>

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)