Sửa đổi Leukemia

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 27: Dòng 27:
 
Chữa trị có thể bao gồm kết hợp [[hóa trị]], [[xạ trị]], [[liệu pháp đích]], [[ghép tủy]], cộng thêm [[chăm sóc hỗ trợ]] và [[chăm sóc giảm nhẹ]] khi cần.<ref name=NCISnap/> Một số loại leukemia nhất định có thể xử lý bằng cách theo dõi và chờ đợi.<ref name=NCISnap/> Mức độ thành công phụ thuộc vào loại bệnh và tuổi của bệnh nhân. Kết quả đã được cải thiện tại các nước phát triển.<ref name=WCR2014/> [[Tỷ lệ sống 5 năm]] bình quân ở Mỹ là 57%.<ref name=SEER>{{cite web| url = http://seer.cancer.gov/statfacts/html/leuks.html#incidence-mortality| title = SEER Stat Fact Sheets: Leukemia| year = 2011| publisher = National Cancer Institute| url-status = live| archive-url = https://web.archive.org/web/20160716194007/http://seer.cancer.gov/statfacts/html/leuks.html#incidence-mortality| archive-date = 16 July 2016| df = dmy-all}}</ref> Với trẻ em dưới 15 tuổi, con số này từ lớn hơn 60% đến 90%, tùy thuộc vào loại bệnh.<ref name=ACS2014/> Ở trẻ em bị leukemia cấp đã khỏi sau 5 năm, bệnh không có vẻ sẽ tái phát.<ref name=ACS2014>{{cite web|author1=American Cancer Society|title=Survival rates for childhood leukemia|url=http://www.cancer.org/cancer/leukemiainchildren/overviewguide/childhood-leukemia-overview-survival-rates|date=2 March 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140714204805/http://www.cancer.org/cancer/leukemiainchildren/overviewguide/childhood-leukemia-overview-survival-rates|archive-date=14 July 2014}}</ref>
 
Chữa trị có thể bao gồm kết hợp [[hóa trị]], [[xạ trị]], [[liệu pháp đích]], [[ghép tủy]], cộng thêm [[chăm sóc hỗ trợ]] và [[chăm sóc giảm nhẹ]] khi cần.<ref name=NCISnap/> Một số loại leukemia nhất định có thể xử lý bằng cách theo dõi và chờ đợi.<ref name=NCISnap/> Mức độ thành công phụ thuộc vào loại bệnh và tuổi của bệnh nhân. Kết quả đã được cải thiện tại các nước phát triển.<ref name=WCR2014/> [[Tỷ lệ sống 5 năm]] bình quân ở Mỹ là 57%.<ref name=SEER>{{cite web| url = http://seer.cancer.gov/statfacts/html/leuks.html#incidence-mortality| title = SEER Stat Fact Sheets: Leukemia| year = 2011| publisher = National Cancer Institute| url-status = live| archive-url = https://web.archive.org/web/20160716194007/http://seer.cancer.gov/statfacts/html/leuks.html#incidence-mortality| archive-date = 16 July 2016| df = dmy-all}}</ref> Với trẻ em dưới 15 tuổi, con số này từ lớn hơn 60% đến 90%, tùy thuộc vào loại bệnh.<ref name=ACS2014/> Ở trẻ em bị leukemia cấp đã khỏi sau 5 năm, bệnh không có vẻ sẽ tái phát.<ref name=ACS2014>{{cite web|author1=American Cancer Society|title=Survival rates for childhood leukemia|url=http://www.cancer.org/cancer/leukemiainchildren/overviewguide/childhood-leukemia-overview-survival-rates|date=2 March 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140714204805/http://www.cancer.org/cancer/leukemiainchildren/overviewguide/childhood-leukemia-overview-survival-rates|archive-date=14 July 2014}}</ref>
  
Trong năm 2015 trên thế giới có 2,3 triệu người mắc và 353.500 người chết vì leukemia.<ref name=GBD2015Pre>{{cite journal|last1=GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1545–1602|pmid=27733282|doi=10.1016/S0140-6736(16)31678-6|pmc=5055577}}</ref><ref name=GBD2015De>{{cite journal|last1=GBD 2015 Mortality and Causes of Death|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1459–1544|pmid=27733281|doi=10.1016/s0140-6736(16)31012-1|pmc=5388903}}</ref> Đây là dạng ung thư phổ biến nhất ở trẻ em với 3/4 ca thuộc loại nguyên bào lympho cấp.<ref name=NCISnap/> Tuy nhiên, hơn 90% số ca bệnh được chẩn đoán là ở người lớn, trong đó phổ biến nhất là hai loại tủy bào cấp tính và lympho bào mạn tính.<ref name=NCISnap/><ref>{{Cite web|url=https://www.msdmanuals.com/en-pt/professional/hematology-and-oncology/leukemias/chronic-lymphocytic-leukemia-cll|title=Chronic Lymphocytic Leukemia (CLL) - Hematology and Oncology|website=MSD Manual Professional Edition|access-date=2020-02-01}}</ref> Bệnh thường gặp hơn ở các nước phát triển.<ref name=WCR2014>{{cite book|title=World Cancer Report 2014.|date=2014|publisher=World Health Organization|isbn=978-9283204299|pages=Chapter 5.13}}</ref>
+
Trong năm 2015 trên thế giới có 2,3 triệu người mắc và 353.500 người chết vì leukemia.<ref name=GBD2015Pre>{{cite journal|last1=GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1545–1602|pmid=27733282|doi=10.1016/S0140-6736(16)31678-6|pmc=5055577}}</ref><ref name=GBD2015De>{{cite journal|last1=GBD 2015 Mortality and Causes of Death|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1459–1544|pmid=27733281|doi=10.1016/s0140-6736(16)31012-1|pmc=5388903}}</ref> Đây là dạng ung thư phổ biến nhất ở trẻ em với 3/4 ca thuộc loại nguyên bào lympho cấp.<ref name=NCISnap/> Tuy nhiên, hơn 90% số ca bệnh được chẩn đoán là ở người lớn, trong đó phổ biến nhất là hai loại tủy bào cấp tính và lympho bào mạn tính.<ref name=NCISnap/><ref>{{Cite web|url=https://www.msdmanuals.com/en-pt/professional/hematology-and-oncology/leukemias/chronic-lymphocytic-leukemia-cll|title=Chronic Lymphocytic Leukemia (CLL) - Hematology and Oncology|website=MSD Manual Professional Edition|language=en-PT|access-date=2020-02-01}}</ref> Bệnh thường gặp hơn ở các nước phát triển.<ref name=WCR2014>{{cite book|title=World Cancer Report 2014.|date=2014|publisher=World Health Organization|isbn=978-9283204299|pages=Chapter 5.13}}</ref>
 
{{clear}}
 
{{clear}}
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==
 
{{Reflist}}
 
{{Reflist}}

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)
Lấy từ “https://bktt.vn/Leukemia