Sửa đổi Christiaan Huygens

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 1: Dòng 1:
 
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator>
 
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator>
 
[[File:Christiaan Huygens-painting.jpeg|thumb|Chân dung Huygens do [[Caspar Netscher]] vẽ (1671).]]
 
[[File:Christiaan Huygens-painting.jpeg|thumb|Chân dung Huygens do [[Caspar Netscher]] vẽ (1671).]]
'''Christiaan Huygens''' (14 tháng 4 năm 1629 – 8 tháng 7 năm 1695) là một nhà toán học, vật lý, thiên văn, phát minh người Hà Lan và một trong những nhân vật tiêu biểu của [[cách mạng khoa học]].<ref name="Yoder1988">{{cite book | last = Yoder | first = Joella G. | date = 1988 | title = Unrolling Time: Christiaan Huygens and the Mathematization of Nature | publisher = Cambridge University Press | isbn = 978-0-521-52481-0 | url = https://www.cambridge.org/gb/academic/subjects/history/history-science-and-technology/unrolling-time-christiaan-huygens-and-mathematization-nature}}</ref>{{rp|1–2}} Ở lĩnh vực vật lý, Huygens có những đóng góp đột phá về [[quang học]] và [[cơ học]].<ref name="Gingerich">{{cite journal | last = Gingerich | first = Owen | title = A Titan of physics | journal = Nature | date = December 2005 | volume = 438 | issue = 7071 | pages = 1083–1084 | doi = 10.1038/4381083a | bibcode = 2005Natur.438.1083G | s2cid = 4429254}}</ref> Trong lĩnh vực thiên văn ông chủ yếu được biết đến vì những nghiên cứu về [[vành đai Sao Thổ]] cùng việc khám phá ra [[vệ tinh Titan]] của nó.<ref name="Gingerich"/><ref name="Louwman">{{cite conference | title = Christiaan Huygens and his telescopes | last1 = Louwman | first1 = P. | date = April 2004 | publisher = ESA Publications Division | book-title = Titan - from discovery to encounter | conference = International Conference on the occasion of the 375th birthday of Christiaan Huygens | pages = 103–114 | location = Noordwijk, Netherlands | bibcode = 2004ESASP1278..103L | isbn = 92-9092-997-9}}</ref> Với vai trò là nhà phát minh, ông cải tiến thiết kế của [[kính viễn vọng]],<ref name="Louwman"/><ref name="Chapman">{{cite journal | last = Chapman | first = Allan | title = Christiaan Huygens (1629–1695): astronomer and mechanician | journal = Endeavour | date = January 1995 | volume = 19 | issue = 4 | pages = 140–145 | doi = 10.1016/0160-9327(95)90076-4 | s2cid = 94714575}}</ref> sáng chế ra [[đồng hồ quả lắc]]<ref name="Gingerich"/> giúp ích quan trọng trong việc xác định thời gian và là đồng hồ đầu tiên có độ chuẩn xác đáng tin cậy cho thí nghiệm khoa học.<ref name="Yoder"/>{{rp|33}} Huygens là người đầu tiên ý tưởng hóa một vấn đề vật lý bằng một tập hợp các thông số rồi dùng toán học phân tích<ref name="Yoder">{{cite book | editor1-last = Grattan-Guinness | editor1-first = I. | editor2-last = Corry | editor2-first = Leo | editor3-last = Guicciardini | editor3-first = Niccolo | title = Landmark Writings in Western Mathematics 1640-1940 | last1 = Yoder | first1 = Joella G. | chapter = Christiaan Huygens, book on the pendulum clock (1673) | date = 2005 | pages = 33–45 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-044450871-3/50084-X}}</ref>{{rp|33}} và người đầu tiên lý giải một hiện tượng vật lý không thể quan sát hoàn toàn bằng toán học.<ref>{{cite book | last = Dijksterhuis | first = Fokko Jan | title = Lenses and Waves | chapter = Introduction — ‘the perfect Cartesian’: Christiaan Huygens, optics &amp; the scientific revolution | date = 2005 | pages = 1–10 | publisher = Springer Netherlands | doi = 10.1007/1-4020-2698-8_1}}</ref>{{rp|1}} Vào năm 1652 ông viết ra công thức vật lý đầu tiên và do đó có thể được xem là nhà sáng lập của [[vật lý toán]].<ref>{{cite book | last = Andriesse | first = C. D. | date = 2005 | title = Huygens: The Man Behind the Principle | publisher = Cambridge University Press | isbn = 978-0-521-85090-2 | url = https://www.cambridge.org/vn/academic/subjects/physics/history-philosophy-and-foundations-physics/huygens-man-behind-principle}}</ref>{{rp|6}}
+
'''Christiaan Huygens''' (14 tháng 4 năm 1629 – 8 tháng 7 năm 1695) là một nhà toán học, vật lý, thiên văn, phát minh người Hà Lan và một trong những nhân vật tiêu biểu của [[cách mạng khoa học]].<ref name="Yoder1988">{{cite book | last = Yoder | first = Joella G. | date = 1988 | title = Unrolling Time: Christiaan Huygens and the Mathematization of Nature | publisher = Cambridge University Press | isbn = 978-0-521-52481-0 | url = https://www.cambridge.org/gb/academic/subjects/history/history-science-and-technology/unrolling-time-christiaan-huygens-and-mathematization-nature}}</ref>{{rp|1–2}} Ở lĩnh vực vật lý, Huygens có những đóng góp đột phá về [[quang học]] và [[cơ học]].<ref name="Gingerich">{{cite journal | last = Gingerich | first = Owen | title = A Titan of physics | journal = Nature | date = December 2005 | volume = 438 | issue = 7071 | pages = 1083–1084 | doi = 10.1038/4381083a | bibcode = 2005Natur.438.1083G | s2cid = 4429254}}</ref> Trong lĩnh vực thiên văn ông chủ yếu được biết đến vì những nghiên cứu về [[vành đai Sao Thổ]] cùng việc khám phá ra [[vệ tinh Titan]] của nó.<ref name="Gingerich"/><ref name="Louwman">{{cite conference | title = Christiaan Huygens and his telescopes | last1 = Louwman | first1 = P. | date = April 2004 | publisher = ESA Publications Division | book-title = Titan - from discovery to encounter | conference = International Conference on the occasion of the 375th birthday of Christiaan Huygens | pages = 103–114 | location = Noordwijk, Netherlands | bibcode = 2004ESASP1278..103L | isbn = 92-9092-997-9}}</ref> Với vai trò là nhà phát minh, ông cải tiến thiết kế của [[kính viễn vọng]],<ref name="Louwman"/><ref name="Chapman">{{cite journal | last = Chapman | first = Allan | title = Christiaan Huygens (1629–1695): astronomer and mechanician | journal = Endeavour | date = January 1995 | volume = 19 | issue = 4 | pages = 140–145 | doi = 10.1016/0160-9327(95)90076-4 | s2cid = 94714575}}</ref> sáng chế ra [[đồng hồ quả lắc]]<ref name="Gingerich"/> giúp ích quan trọng trong việc xác định thời gian và là đồng hồ đầu tiên có độ chuẩn xác đáng tin cậy cho thí nghiệm khoa học.<ref name="Yoder"/>{{rp|45}} Huygens là người đầu tiên ý tưởng hóa một vấn đề vật lý bằng một tập hợp các thông số rồi dùng toán học phân tích<ref name="Yoder">{{cite book | editor1-last = Grattan-Guinness | editor1-first = I. | editor2-last = Corry | editor2-first = Leo | editor3-last = Guicciardini | editor3-first = Niccolo | title = Landmark Writings in Western Mathematics 1640-1940 | last1 = Yoder | first1 = Joella G. | chapter = Christiaan Huygens, book on the pendulum clock (1673) | date = 2005 | pages = 33–45 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-044450871-3/50084-X}}</ref>{{rp|33}} và người đầu tiên lý giải một hiện tượng vật lý không thể quan sát hoàn toàn bằng toán học. Vì lẽ đó ông được gọi là nhà [[vật lý lý thuyết]] đầu tiên và một trong những nhà sáng lập của [[vật lý toán]] hiện đại.
  
 
{{clear}}
 
{{clear}}

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)