Sửa đổi Bệnh phong
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
| treatment = Liệu pháp đa thuốc (MDT) | | treatment = Liệu pháp đa thuốc (MDT) | ||
| medication = Rifampicin, dapsone, clofazimine | | medication = Rifampicin, dapsone, clofazimine | ||
− | | prognosis = | + | | prognosis = Khỏi bệnh nếu điều trị chuẩn |
| frequency = 133.802 (2021)<ref name="WER36"/> | | frequency = 133.802 (2021)<ref name="WER36"/> | ||
| deaths = | | deaths = | ||
Dòng 43: | Dòng 43: | ||
== Bệnh sinh == | == Bệnh sinh == | ||
− | Khi ''Mycobacterium leprae'' xâm nhập vào cơ thể, một trong hai trường hợp có thể | + | Khi ''Mycobacterium leprae'' xâm nhập vào cơ thể, một trong hai trường hợp có thể diễn ra. |
− | + | - Trong bệnh phong củ (TT), dạng bệnh nhẹ hơn, các tế bào miễn dịch của cơ thể cố gắng ngăn chặn sự lây nhiễm từ phần còn lại của cơ thể bằng cách bao quanh mầm bệnh. Phản ứng này của hệ thống miễn dịch xảy ra ở các lớp sâu hơn của da, các nang lông, tuyến mồ hôi và dây thần kinh bị phá hủy. Kết quả là da trở nên khô, sạm màu và mất cảm giác. Tổn thương các dây thần kinh trên mặt, cánh tay hoặc chân có thể khiến chúng to ra và bác sĩ có thể dựa vào triệu chứng này để chẩn đoán bệnh. Dấu hiệu này rất gợi ý cho TT. Tìm thấy rất ít vi khuẩn phong trong loại bệnh phong này khiến nó được gọi là bệnh phong ít vi khuẩn (PB). Bảy mươi đến tám mươi phần trăm của tất cả các trường hợp bệnh phong là củ. | |
− | + | ||
+ | - Trong bệnh phong u (LL), là dạng bệnh thứ hai và dễ lây lan hơn, hệ thống miễn dịch của cơ thể không có khả năng đáp ứng mạnh mẽ với ''M. leprae'' xâm nhập. Do đó, ''M. leprae'' nhân lên tự do trong da. Loại bệnh phong này còn được gọi là bệnh phong nhiều vi khuẩn (MB). Đặc điểm đặc trưng của bệnh này là xuất hiện các u hoặc tổn thương lớn trên khắp cơ thể và mặt. Thông thường, màng nhầy của mắt, mũi và cổ họng có thể bị nhiễm. Biến dạng khuôn mặt có thể tạo ra vẻ ngoài giống sư tử (tướng sư tử). Loại bệnh phong này có thể dẫn đến mù lòa, thay đổi giọng nói nghiêm trọng hoặc biến dạng mũi. Bất cứ ai cũng có thể mắc bệnh phong; tuy nhiên, trẻ em dễ bị nhiễm hơn người lớn. | ||
== Triệu chứng == | == Triệu chứng == | ||
Dòng 88: | Dòng 89: | ||
== Phòng ngừa == | == Phòng ngừa == | ||
− | [[Vaccine BCG]] có tác dụng phòng ngừa bệnh phong nhưng mức độ hiệu quả không cụ thể, dao động từ thấp đến cao.<ref name="Merle"/> Mặc dù vậy một nghiên cứu so với [[giả dược]] chỉ ra đây là can thiệp dự phòng tốt nhất.<ref name="Tawfik"/> Chủng ngừa BCG cho trẻ nhỏ để phòng bệnh lao có lẽ cũng góp phần giảm thiểu đáng kể bệnh phong.<ref name="Rodrigues"/><ref name="Britton | + | [[Vaccine BCG]] có tác dụng phòng ngừa bệnh phong nhưng mức độ hiệu quả không cụ thể, dao động từ thấp đến cao.<ref name="Merle"/> Mặc dù vậy một nghiên cứu so với [[giả dược]] chỉ ra đây là can thiệp dự phòng tốt nhất.<ref name="Tawfik"/> Chủng ngừa BCG cho trẻ nhỏ để phòng bệnh lao có lẽ cũng góp phần giảm thiểu đáng kể bệnh phong.<ref name="Rodrigues"/><ref name="Britton"/> |
== Tài liệu tham khảo == | == Tài liệu tham khảo == | ||
Dòng 182: | Dòng 183: | ||
<!-- Prevention: vaccination, chemoprophylaxis --> | <!-- Prevention: vaccination, chemoprophylaxis --> | ||
− | <ref name=" | + | <ref name="Smith">{{cite journal | last1 = Smith | first1 = W Cairns S | title = Chemoprophylaxis in the prevention of leprosy | journal = BMJ | date = 3 April 2008 | volume = 336 | issue = 7647 | pages = 730–731 | doi = 10.1136/bmj.39525.504688.80 | pmid = 18390497 | pmc = 2287231 | s2cid = 35896393}}</ref> |
− | |||
− | |||
<ref name="Tawfik">{{cite journal | last1 = Tawfik | first1 = Gehad Mohamed | last2 = Biala | first2 = Marwa | last3 = Yousef | first3 = Yomna Mahmoud | last4 = Tiwari | first4 = Ranjit | last5 = Dobs | first5 = Monica | last6 = Lotfy | first6 = Caroline Ibrahim | last7 = Farrag | first7 = Doha Ahmed | last8 = Hue | first8 = Anh Tran | last9 = Yotsu | first9 = Rie Roselyne | last10 = Huy | first10 = Nguyen Tien | title = Efficacy of chemoprophylaxis and immunoprophylaxis in leprosy prevention: a systematic review and network meta-analysis of randomized controlled trials | journal = Clinical Microbiology and Infection | date = December 2021 | volume = 27 | issue = 12 | pages = 1754–1761 | doi = 10.1016/j.cmi.2021.07.032 | pmid = 34332107 | s2cid = 236637041}}</ref> | <ref name="Tawfik">{{cite journal | last1 = Tawfik | first1 = Gehad Mohamed | last2 = Biala | first2 = Marwa | last3 = Yousef | first3 = Yomna Mahmoud | last4 = Tiwari | first4 = Ranjit | last5 = Dobs | first5 = Monica | last6 = Lotfy | first6 = Caroline Ibrahim | last7 = Farrag | first7 = Doha Ahmed | last8 = Hue | first8 = Anh Tran | last9 = Yotsu | first9 = Rie Roselyne | last10 = Huy | first10 = Nguyen Tien | title = Efficacy of chemoprophylaxis and immunoprophylaxis in leprosy prevention: a systematic review and network meta-analysis of randomized controlled trials | journal = Clinical Microbiology and Infection | date = December 2021 | volume = 27 | issue = 12 | pages = 1754–1761 | doi = 10.1016/j.cmi.2021.07.032 | pmid = 34332107 | s2cid = 236637041}}</ref> | ||
}} | }} |