Sửa đổi Bệnh lao

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 1: Dòng 1:
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator>
+
{{#switch: {{NAMESPACENUMBER}} | 0 = <div style="height:10px;">[[Thể loại:Mục từ cần bình duyệt]]</div>
 +
<center>[[File:UnderCon icon.svg|frameless|30px|link=]] ''Mục từ này chưa được [[BKTT:Tiêu chuẩn mục từ|bình duyệt]] và có thể cần sự [[Trợ giúp:Hướng dẫn|giúp đỡ của bạn]] để [[{{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|hoàn thiện]].''</center> |}}
 +
<!-- BẮT ĐẦU NỘI DUNG MỤC TỪ Ở DƯỚI ĐÂY. XIN ĐỪNG SỬA ĐỔI GÌ TỪ DÒNG NÀY TRỞ LÊN TRÊN, TRƯỚC KHI MỤC TỪ ĐƯỢC BÌNH DUYỆT -->
 
{{Infobox medical condition  
 
{{Infobox medical condition  
 
| name            = Lao
 
| name            = Lao
 
| image          = Tuberculosis-x-ray-1.jpg
 
| image          = Tuberculosis-x-ray-1.jpg
| caption        = Ảnh X quang ngực của một bệnh nhân lao thể nặng
+
| caption        = Ảnh X quang ngực của một bệnh nhân lao thể nặng: các mũi tên màu trắng chỉ nhiễm khuẩn ở cả hai phổi, các mũi tên màu đen chỉ sự hình thành của một khoang
 
| field          = [[Bệnh truyền nhiễm (chuyên khoa y tế)|Bệnh truyền nhiễm]], [[phổi học]]
 
| field          = [[Bệnh truyền nhiễm (chuyên khoa y tế)|Bệnh truyền nhiễm]], [[phổi học]]
| symptoms        = [[Ho dai dẳng]], [[sốt]], [[ho ra máu|ho kèm dịch nhầy chứa máu]], sụt cân
+
| symptoms        = [[Ho dai dẳng]], [[sốt]], [[ho ra máu|ho kèm dịch nhầy chứa máu]], sụt cân<ref name=WHO2015Fact/>
 
| onset          =  
 
| onset          =  
 
| duration        =  
 
| duration        =  
| causes          = ''[[Mycobacterium tuberculosis]]''
+
| causes          = ''[[Mycobacterium tuberculosis]]''<ref name=WHO2015Fact/>
| risks          = Hút thuốc, [[HIV/AIDS]]
+
| risks          = Hút thuốc, [[HIV/AIDS]]<ref name=WHO2015Fact/>
| diagnosis      = [[X quang ngực]], [[nuôi cấy vi sinh|nuôi cấy]], [[xét nghiệm da tuberculin]]
+
| diagnosis      = [[X quang ngực]], [[nuôi cấy vi sinh|nuôi cấy]], [[xét nghiệm da tuberculin]]<ref name=WHO2015Fact/>
| differential    = [[Viêm phổi]], [[histoplasmosis]], [[sarcoidosis]], [[coccidioidomycosis]]
+
| differential    = [[Viêm phổi]], [[histoplasmosis]], [[sarcoidosis]], [[coccidioidomycosis]]<ref>{{cite book|last1=Ferri|first1=Fred F. | name-list-style = vanc |title=Ferri's differential diagnosis : a practical guide to the differential diagnosis of symptoms, signs, and clinical disorders|date=2010|publisher=Elsevier/Mosby|location=Philadelphia, PA|isbn=978-0-323-07699-9|page=Chapter T|edition=2nd}}</ref>
| prevention      = Tầm soát người nguy cơ cao, điều trị người mắc, [[chủng ngừa]] bằng [[BCG]]  
+
| prevention      = Tầm soát người nguy cơ cao, điều trị người mắc, [[chủng ngừa]] bằng [[BCG]] <ref name=Haw2014/><ref name=TBCon2008/><ref name=Harr2013/>
| treatment      = [[Kháng sinh]]
+
| treatment      = [[Kháng sinh]]<ref name=WHO2015Fact/>
 
| medication      =  
 
| medication      =  
| frequency      = 25% dân số (lao tiềm ẩn)
+
| frequency      = 25% dân số (lao tiềm ẩn)<ref name=WHO2018Fact/>
| deaths          = 1,5 triệu (2018)
+
| deaths          = 1,5 triệu (2018)<ref name=Report2019/>
 
}}
 
}}
'''Lao''' là [[bệnh truyền nhiễm]] thường do [[vi khuẩn]] ''[[Mycobacterium tuberculosis]]'' gây ra.<ref name=WHO2015Fact/> Bệnh chủ yếu tác động đến [[phổi]] nhưng cũng có thể đến những bộ phận khác của cơ thể.<ref name=WHO2015Fact/> Đa số trường hợp mắc lao không biểu hiện triệu chứng, gọi là [[lao tiềm ẩn]].<ref name=WHO2015Fact/> Khoảng 10% ca lao tiềm ẩn tiến triển thành lao hoạt tính mà nếu không chữa trị sẽ khiến khoảng một nửa số bệnh nhân tử vong.<ref name=WHO2015Fact/> Triệu chứng điển hình của lao hoạt tính là [[ho]] dai dẳng kèm [[dịch nhầy]] chứa máu, [[sốt]], [[đổ mồ hôi đêm]], [[sụt cân]].<ref name=WHO2015Fact/> Nếu các cơ quan khác bị [[nhiễm khuẩn]] thì triệu chứng sẽ đa dạng hơn.<ref name=ID10>{{cite book| first1 = N Franklin | last1 = Adkinson | first2 = John E | last2 = Bennett | first3 = Robert Gordon | last3 = Douglas | first4 = Gerald L | last4 = Mandell |title=Mandell, Douglas, and Bennett's principles and practice of infectious diseases|year=2010|publisher=Churchill Livingstone/Elsevier|location=Philadelphia, PA|isbn=978-0-443-06839-3|page=Chapter 250|edition=7th}}</ref>
+
'''Lao''' là [[bệnh truyền nhiễm]] thường do [[vi khuẩn]] ''[[Mycobacterium tuberculosis]]'' gây ra.<ref name=WHO2015Fact/> Bệnh chủ yếu tác động đến [[phổi]] nhưng cũng có thể đến những bộ phận khác của cơ thể.<ref name=WHO2015Fact/> Đa số trường hợp mắc lao không biểu hiện triệu chứng, gọi là [[lao tiềm ẩn]].<ref name=WHO2015Fact/> Khoảng 10% ca lao tiềm ẩn tiến triển thành lao hoạt tính mà nếu không chữa trị sẽ khiến khoảng một nửa số bệnh nhân tử vong.<ref name=WHO2015Fact/> Triệu chứng điển hình của lao hoạt tính là [[ho]] dai dẳng kèm [[dịch nhầy]] chứa máu, [[sốt]], [[đổ mồ hôi đêm]], [[sụt cân]].<ref name=WHO2015Fact/> Nếu các cơ quan khác bị [[nhiễm khuẩn]] thì triệu chứng sẽ đa dạng hơn.<ref name=ID10>{{cite book| first1 = N Franklin | last1 = Adkinson | first2 = John E | last2 = Bennett | first3 = Robert Gordon | last3 = Douglas | first4 = Gerald L | last4 = Mandell | name-list-style = vanc |title=Mandell, Douglas, and Bennett's principles and practice of infectious diseases|year=2010|publisher=Churchill Livingstone/Elsevier|location=Philadelphia, PA|isbn=978-0-443-06839-3|page=Chapter 250|edition=7th}}</ref>
  
 
Lao lây truyền từ người sang người qua không khí khi người bệnh lao hoạt tính ho, khạc nhổ, nói, hay [[hắt hơi]].<ref name=WHO2015Fact/><ref name=CDC2012B>{{cite web|title=Basic TB Facts|url=https://www.cdc.gov/tb/topic/basics/default.htm|publisher=[[Centers for Disease Control and Prevention]] (CDC)|access-date=11 February 2016|date=13 March 2012|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20160206032136/http://www.cdc.gov/tb/topic/basics/default.htm|archive-date=6 February 2016|df=dmy-all}}</ref> Người mang lao tiềm ẩn không làm bệnh lây lan.<ref name=WHO2015Fact/> Lao hoạt tính thường xảy ra hơn ở người hút thuốc và mắc [[HIV/AIDS]].<ref name=WHO2015Fact/> Cách thức chẩn đoán lao hoạt tính là [[X quang ngực]], cấy dịch cơ thể và khám nghiệm vi mô.<ref name=AP/> [[Xét nghiệm Mantoux]] hay xét nghiệm máu giúp chẩn đoán lao tiềm ẩn.<ref name=AP>{{cite journal | vauthors = Konstantinos A |year=2010 |title=Testing for tuberculosis |journal=Australian Prescriber |volume=33 |issue=1 |pages=12–18 |df=dmy-all |doi=10.18773/austprescr.2010.005 |doi-access=free }}</ref>
 
Lao lây truyền từ người sang người qua không khí khi người bệnh lao hoạt tính ho, khạc nhổ, nói, hay [[hắt hơi]].<ref name=WHO2015Fact/><ref name=CDC2012B>{{cite web|title=Basic TB Facts|url=https://www.cdc.gov/tb/topic/basics/default.htm|publisher=[[Centers for Disease Control and Prevention]] (CDC)|access-date=11 February 2016|date=13 March 2012|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20160206032136/http://www.cdc.gov/tb/topic/basics/default.htm|archive-date=6 February 2016|df=dmy-all}}</ref> Người mang lao tiềm ẩn không làm bệnh lây lan.<ref name=WHO2015Fact/> Lao hoạt tính thường xảy ra hơn ở người hút thuốc và mắc [[HIV/AIDS]].<ref name=WHO2015Fact/> Cách thức chẩn đoán lao hoạt tính là [[X quang ngực]], cấy dịch cơ thể và khám nghiệm vi mô.<ref name=AP/> [[Xét nghiệm Mantoux]] hay xét nghiệm máu giúp chẩn đoán lao tiềm ẩn.<ref name=AP>{{cite journal | vauthors = Konstantinos A |year=2010 |title=Testing for tuberculosis |journal=Australian Prescriber |volume=33 |issue=1 |pages=12–18 |df=dmy-all |doi=10.18773/austprescr.2010.005 |doi-access=free }}</ref>
  
Cách thức phòng bệnh bao gồm tầm soát đối với người nguy cơ cao, phát hiện và điều trị sớm, chủng ngừa bằng [[vắc-xin BCG]] (Bacillus Calmette-Guérin).<ref name=Haw2014>{{cite journal | vauthors = Hawn TR, Day TA, Scriba TJ, Hatherill M, Hanekom WA, Evans TG, Churchyard GJ, Kublin JG, Bekker LG, Self SG | display-authors = 6 | title = Tuberculosis vaccines and prevention of infection | journal = Microbiology and Molecular Biology Reviews | volume = 78 | issue = 4 | pages = 650–71 | date = December 2014 | pmid = 25428938 | pmc = 4248657 | doi = 10.1128/MMBR.00021-14 }}</ref><ref name=TBCon2008>{{cite book|last1=Organization|first1=World Health|title=Implementing the WHO Stop TB Strategy: a handbook for national TB control programmes|date=2008|publisher=[[World Health Organization]] (WHO)|location=Geneva|isbn=978-92-4-154667-6|page=179|url=https://books.google.com/books?id=EUZXFCrlUaEC&pg=PA179|df=dmy-all}}</ref> Người nguy cơ cao là người ở chung nhà, nơi làm việc, và tiếp xúc xã hội với bệnh nhân lao hoạt tính.<ref name=TBCon2008/> Chữa trị đòi hỏi sử dụng nhiều loại [[kháng sinh]] trong thời gian dài.<ref name=WHO2015Fact/> Tình trạng [[kháng kháng sinh]] đang ngày một trở nên đáng lo ngại với tỷ lệ [[lao đa kháng]] và [[lao siêu kháng]] tăng.<ref name=WHO2015Fact/>
+
Cách thức phòng bệnh bao gồm tầm soát đối với người nguy cơ cao, phát hiện và điều trị sớm, chủng ngừa bằng [[vắc-xin BCG]] (Bacillus Calmette-Guérin).<ref name=Haw2014>{{cite journal | vauthors = Hawn TR, Day TA, Scriba TJ, Hatherill M, Hanekom WA, Evans TG, Churchyard GJ, Kublin JG, Bekker LG, Self SG | display-authors = 6 | title = Tuberculosis vaccines and prevention of infection | journal = Microbiology and Molecular Biology Reviews | volume = 78 | issue = 4 | pages = 650–71 | date = December 2014 | pmid = 25428938 | pmc = 4248657 | doi = 10.1128/MMBR.00021-14 }}</ref><ref name=TBCon2008>{{cite book|last1=Organization|first1=World Health|title=Implementing the WHO Stop TB Strategy: a handbook for national TB control programmes|date=2008|publisher=[[World Health Organization]] (WHO)|location=Geneva|isbn=978-92-4-154667-6|page=179|url=https://books.google.com/books?id=EUZXFCrlUaEC&pg=PA179|df=dmy-all}}</ref><ref name=Harr2013>{{cite book|last1=Harris|first1=Randall E. | name-list-style = vanc |title=Epidemiology of chronic disease: global perspectives|date=2013|publisher=Jones & Bartlett Learning|location=Burlington, MA|isbn=978-0-7637-8047-0|page=682|ref=https://books.google.com/books?id=KJLEIvX4wzoC&pg=PA682}}</ref> Người nguy cơ cao là người ở chung nhà, nơi làm việc, và tiếp xúc xã hội với bệnh nhân lao hoạt tính.<ref name=TBCon2008/> Chữa trị đòi hỏi sử dụng nhiều loại [[kháng sinh]] trong thời gian dài.<ref name=WHO2015Fact/> Tình trạng [[kháng kháng sinh]] đang ngày một trở nên đáng lo ngại với tỷ lệ [[lao đa kháng]] và [[lao siêu kháng]] tăng.<ref name=WHO2015Fact/>
  
Vào năm 2018 khoảng một phần tư dân số thế giới được cho là mắc lao tiềm ẩn.<ref name=WHO2018Fact>{{cite web |title=Tuberculosis (TB) |url=https://www.who.int/en/news-room/fact-sheets/detail/tuberculosis |publisher=[[World Health Organization]] (WHO) |access-date=15 September 2018 |date=16 February 2018}}</ref> Mỗi năm có thêm khoảng 1% dân số mắc bệnh.<ref name=WHO2002>{{cite web|title=Tuberculosis|url=https://www.who.int/mediacentre/factsheets/who104/en/print.html|publisher=World Health Organization (WHO)|year=2002|url-status=dead|archive-url=https://web.archive.org/web/20130617193438/http://www.who.int/mediacentre/factsheets/who104/en/print.html|archive-date=17 June 2013|df=dmy-all}}</ref> Trong năm 2018 có hơn 10 triệu người bị lao hoạt tính trong đó 1,5 triệu người tử vong,<ref name=Report2019>{{cite web |title=Global Tuberculosis Report |url=https://www.who.int/tb/publications/global_report/tb19_Exec_Sum_12Nov2019.pdf?ua=1 |website=WHO |publisher=WHO |access-date=24 March 2020 |date=2019}}</ref> con số khiến lao là bệnh truyền nhiễm gây tử vong hàng đầu.<ref name=WHO2017Report>{{Cite web|url=https://www.who.int/tb/publications/global_report/en/|title=Global tuberculosis report|publisher=World Health Organization (WHO)|access-date=2017-11-09}}</ref> Căn bệnh xuất hiện chủ yếu ở Đông Nam Á (44%), châu Phi (24%), Tây Thái Bình Dương (18%) với hơn 50% ca được chẩn đoán ở tám quốc gia là Ấn Độ (27%), Trung Quốc (9%), Indonesia (8%), Philippines (6%), Pakistan (6%), Nigeria (4%), và Bangladesh (4%).<ref name=WHO2017Report/> Số ca mắc mới mỗi năm đã giảm kể từ năm 2000.<ref name=WHO2015Fact>{{Cite web|title=Tuberculosis (TB)|url=https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/tuberculosis|website=www.who.int|language=en|access-date=2020-05-08}}</ref> Khoảng 80% dân số ở nhiều nước châu Á, châu Phi xét nghiệm tuberculin dương tính.<ref name=Robbins>{{Cite book|title=Robbins Basic Pathology|date=2007|publisher=Elsevier|last1=Kumar|first1=Vinay|last2=Robbins|first2=Stanley L. |isbn=978-1-4160-2973-1|edition=8th|location=Philadelphia|oclc=69672074}}</ref> Bệnh lao đã có ở người từ thời cổ đại.<ref name=Lancet11>{{cite journal | vauthors = Lawn SD, Zumla AI | s2cid = 208791546 | title = Tuberculosis | journal = Lancet | volume = 378 | issue = 9785 | pages = 57–72 | date = July 2011 | pmid = 21420161 | doi = 10.1016/S0140-6736(10)62173-3 | url = https://www.semanticscholar.org/paper/a18da0d39f1a2c68d3eee0529e35f7d2bd715803 }}</ref>
+
Vào năm 2018 khoảng một phần tư dân số thế giới được cho là mắc lao tiềm ẩn.<ref name=WHO2018Fact>{{cite web |title=Tuberculosis (TB) |url=https://www.who.int/en/news-room/fact-sheets/detail/tuberculosis |publisher=[[World Health Organization]] (WHO) |access-date=15 September 2018 |date=16 February 2018}}</ref> Mỗi năm có thêm khoảng 1% dân số mắc bệnh.<ref name=WHO2002>{{cite web|title=Tuberculosis|url=https://www.who.int/mediacentre/factsheets/who104/en/print.html|publisher=World Health Organization (WHO)|year=2002|url-status=dead|archive-url=https://web.archive.org/web/20130617193438/http://www.who.int/mediacentre/factsheets/who104/en/print.html|archive-date=17 June 2013|df=dmy-all}}</ref> Trong năm 2018 có hơn 10 triệu người bị lao hoạt tính trong đó 1,5 triệu người tử vong,<ref name=Report2019>{{cite web |title=Global Tuberculosis Report |url=https://www.who.int/tb/publications/global_report/tb19_Exec_Sum_12Nov2019.pdf?ua=1 |website=WHO |publisher=WHO |access-date=24 March 2020 |date=2019}}</ref> con số khiến lao là bệnh truyền nhiễm gây tử vong hàng đầu.<ref name=WHO2017Report>{{Cite web|url=https://www.who.int/tb/publications/global_report/en/|title=Global tuberculosis report|publisher=World Health Organization (WHO)|access-date=2017-11-09}}</ref> Căn bệnh xuất hiện chủ yếu ở Đông Nam Á (44%), châu Phi (24%), Tây Thái Bình Dương (18%) với hơn 50% ca được chẩn đoán ở tám quốc gia là Ấn Độ (27%), Trung Quốc (9%), Indonesia (8%), Philippines (6%), Pakistan (6%), Nigeria (4%), và Bangladesh (4%).<ref name=WHO2017Report/> Số ca mắc mới mỗi năm đã giảm kể từ năm 2000.<ref name=WHO2015Fact>{{Cite web|title=Tuberculosis (TB)|url=https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/tuberculosis|website=www.who.int|language=en|access-date=2020-05-08}}</ref> Khoảng 80% dân số ở nhiều nước châu Á, châu Phi xét nghiệm tuberculin dương tính còn với người dân Hoa Kỳ chỉ là 5–10%.<ref name=Robbins>{{Cite book|title=Robbins Basic Pathology|date=2007|publisher=Elsevier|last1=Kumar|first1=Vinay|last2=Robbins|first2=Stanley L. | name-list-style = vanc |isbn=978-1-4160-2973-1|edition=8th|location=Philadelphia|oclc=69672074}}</ref> Bệnh lao đã có ở người từ thời cổ đại.<ref name=Lancet11>{{cite journal | vauthors = Lawn SD, Zumla AI | s2cid = 208791546 | title = Tuberculosis | journal = Lancet | volume = 378 | issue = 9785 | pages = 57–72 | date = July 2011 | pmid = 21420161 | doi = 10.1016/S0140-6736(10)62173-3 | url = https://www.semanticscholar.org/paper/a18da0d39f1a2c68d3eee0529e35f7d2bd715803 }}</ref>
 +
 
 +
== Dấu hiệu và triệu chứng ==
 +
Bệnh lao có thể tác động đến bất kỳ bộ phận nào của cơ thể nhưng phổ biến nhất là phổi (gọi là lao phổi).<ref name=ID10/> Lao ngoài phổi xảy ra khi bệnh phát triển ở bên ngoài phổi, dù vậy hai dạng có thể tồn tại đồng thời.<ref name=ID10/>
 +
 
 +
Dấu hiệu và triệu chứng tổng quan gồm có sốt, ớn lạnh, đổ mồ hôi đêm, chán ăn, sụt cân, và mệt mỏi.<ref name=ID10/> Ngoài ra còn có thể xuất hiện [[ngón tay dùi trống]] rõ rệt.<ref name="Pet2005">{{cite book|url=http://www.wiley.com/WileyCDA/WileyTitle/productCd-072791605X.html|title=Evidence-Based Respiratory Medicine|date=2005|publisher=BMJ Books|isbn=978-0-7279-1605-1|veditors=Gibson PG, Abramson M, Wood-Baker R, Volmink J, Hensley M, Costabel U|edition=1st|page=321|archive-url=https://web.archive.org/web/20151208072842/http://www.wiley.com/WileyCDA/WileyTitle/productCd-072791605X.html|archive-date=8 December 2015|url-status=live|df=dmy-all}}</ref>
  
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==
{{reflist}}
+
{{Reflist}}

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)
Lấy từ “https://bktt.vn/Bệnh_lao