Khác biệt giữa các bản “Vi khuẩn”
(Tạo trang mới với nội dung “{{#switch: {{NAMESPACENUMBER}} | 0 = <div style="height:10px;">Thể loại:Mục từ cần bình duyệt</div> <center>File:UnderCon icon.svg|fram…”)
 
Dòng 3: Dòng 3:
 
<!-- BẮT ĐẦU NỘI DUNG MỤC TỪ Ở DƯỚI ĐÂY. XIN ĐỪNG SỬA ĐỔI GÌ TỪ DÒNG NÀY TRỞ LÊN TRÊN, TRƯỚC KHI MỤC TỪ ĐƯỢC BÌNH DUYỆT -->
 
<!-- BẮT ĐẦU NỘI DUNG MỤC TỪ Ở DƯỚI ĐÂY. XIN ĐỪNG SỬA ĐỔI GÌ TỪ DÒNG NÀY TRỞ LÊN TRÊN, TRƯỚC KHI MỤC TỪ ĐƯỢC BÌNH DUYỆT -->
  
'''Vi khuẩn''' hay '''vi trùng''' là một dạng [[tế bào sinh học]] tạo nên một [[vực (sinh học)|vực]] bao hàm những [[vi sinh vật]] [[sinh vật nhân sơ|nhân sơ]]. Vi khuẩn điển hình có chiều dài vài micromet, có nhiều hình dạng như hình cầu, hình que và xoắn ốc. Chúng là một trong những dạng sống đầu tiên xuất hiện trên Trái đất và hiện diện ở nhiều [[sinh cảnh]] khác nhau. Vi khuẩn có trong đất, nước, [[suối nước nóng]], [[chất thải phóng xạ]]<ref>{{cite journal | vauthors = Fredrickson JK, Zachara JM, Balkwill DL, Kennedy D, Li SM, Kostandarithes HM, Daly MJ, Romine MF, Brockman FJ | title = Geomicrobiology of high-level nuclear waste-contaminated vadose sediments at the Hanford site, Washington state | journal = Applied and Environmental Microbiology | volume = 70 | issue = 7 | pages = 4230–41 | date = July 2004 | pmid = 15240306 | pmc = 444790 | doi = 10.1128/AEM.70.7.4230-4241.2004 }}</ref> và [[sinh quyển sâu]] của [[vỏ Trái đất]]. Vi khuẩn còn [[cộng sinh]] hoặc [[ký sinh]] với động vật và thực vật. Đa số vi khuẩn chưa được mô tả và chỉ khoảng 27% [[ngành vi khuẩn]] có loài mà có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.<ref name=Dudek>{{cite journal | vauthors = Dudek NK, Sun CL, Burstein D | title = Novel Microbial Diversity and Functional Potential in the Marine Mammal Oral Microbiome | journal = Current Biology | volume = 27 | issue = 24 | pages =  3752–3762 | year = 2017 | doi = 10.1016/j.cub.2017.10.040 | pmid = 29153320 | s2cid = 43864355 | url = https://escholarship.org/content/qt1w91s3vq/qt1w91s3vq.pdf?t=pghuwe }}</ref> Công tác nghiên cứu vi khuẩn được gọi là [[vi khuẩn học]], một nhánh của [[vi sinh vật học]].
+
'''Vi khuẩn''' hay '''vi trùng''' là một dạng [[tế bào sinh học]] tạo nên một [[vực (sinh học)|vực]] bao hàm những [[vi sinh vật]] [[sinh vật nhân sơ|nhân sơ]]. Vi khuẩn điển hình có chiều dài vài micromet, có nhiều hình thái như hình cầu, hình que và xoắn ốc. Chúng là một trong những dạng sống đầu tiên xuất hiện trên Trái đất và hiện diện ở nhiều [[sinh cảnh]] khác nhau. Vi khuẩn có trong đất, nước, [[suối nước nóng]], [[chất thải phóng xạ]]<ref>{{cite journal | vauthors = Fredrickson JK, Zachara JM, Balkwill DL, Kennedy D, Li SM, Kostandarithes HM, Daly MJ, Romine MF, Brockman FJ | title = Geomicrobiology of high-level nuclear waste-contaminated vadose sediments at the Hanford site, Washington state | journal = Applied and Environmental Microbiology | volume = 70 | issue = 7 | pages = 4230–41 | date = July 2004 | pmid = 15240306 | pmc = 444790 | doi = 10.1128/AEM.70.7.4230-4241.2004 }}</ref> và [[sinh quyển sâu]] của [[vỏ Trái đất]]. Vi khuẩn còn [[cộng sinh]] hoặc [[ký sinh]] với động vật và thực vật. Đa số vi khuẩn chưa được mô tả và chỉ khoảng 27% [[ngành vi khuẩn]] có loài mà có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.<ref name=Dudek>{{cite journal | vauthors = Dudek NK, Sun CL, Burstein D | title = Novel Microbial Diversity and Functional Potential in the Marine Mammal Oral Microbiome | journal = Current Biology | volume = 27 | issue = 24 | pages =  3752–3762 | year = 2017 | doi = 10.1016/j.cub.2017.10.040 | pmid = 29153320 | s2cid = 43864355 | url = https://escholarship.org/content/qt1w91s3vq/qt1w91s3vq.pdf?t=pghuwe }}</ref> Công tác nghiên cứu vi khuẩn được gọi là [[vi khuẩn học]], một nhánh của [[vi sinh vật học]].
 +
 
 +
Gần như toàn bộ [[động vật]] phụ thuộc vào vi khuẩn để tồn tại do chỉ có vi khuẩn và một số [[cổ khuẩn]] sở hữu những gen và enzyme cần thiết để tổng hợp [[Vitamin B12|vitamin B<sub>12</sub>]] hay còn gọi là [[cobalamin]] rồi cung cấp nó qua chuỗi thức ăn. Vitamin B<sub>12</sub> là một [[vitamin]] hòa tan trong nước tham gia vào quá trình [[trao đổi chất]] của mọi tế bào của cơ thể người. Nó là [[đồng yếu tố]] trong [[tổng hợp DNA]], trong [[chuyển hóa acid béo]] và [[chuyển hóa acid amin|acid amin]]. Một chức năng đặc biệt quan trọng của vitamin B<sub>12</sub> là tổng hợp myelin giúp [[hệ thần kinh]] hoạt động bình thường.<ref name="Fang">{{cite journal | vauthors = Fang H, Kang J, Zhang D | title = 12: a review and future perspectives | journal = Microbial Cell Factories | volume = 16 | issue = 1 | pages = 15 | date = January 2017 | pmid = 28137297 | pmc = 5282855 | doi = 10.1186/s12934-017-0631-y }}</ref><ref>{{cite journal | vauthors = Moore SJ, Warren MJ | title = The anaerobic biosynthesis of vitamin B12 | journal = Biochemical Society Transactions | volume = 40 | issue = 3 | pages = 581–6 | date = June 2012 | pmid = 22616870 | doi = 10.1042/BST20120066 }}</ref><ref>{{cite book|last1=Graham|first1=Ross M.|last2=Deery|first2=Evelyne|last3=Warren|first3=Martin J.|editor1-last=Warren|editor1-first=Martin J.|editor2-last=Smith|editor2-first=Alison G.|editor2-link=Alison Gail Smith | name-list-format = vanc |title=Tetrapyrroles Birth, Life and Death|date=2009|publisher=Springer-Verlag|location=New York, NY|isbn=978-0-387-78518-9|page=286|chapter=18: Vitamin B<sub>12</sub>: Biosynthesis of the Corrin Ring|doi=10.1007/978-0-387-78518-9_18}}</ref><ref>{{cite journal | vauthors = Miller A, Korem M, Almog R, Galboiz Y | title = Vitamin B12, demyelination, remyelination and repair in multiple sclerosis | journal = Journal of the Neurological Sciences | volume = 233 | issue = 1–2 | pages = 93–7 | date = June 2005 | pmid = 15896807 | doi = 10.1016/j.jns.2005.03.009 | s2cid = 6269094 }}</ref> Thông thường trong một gam đất có 40 triệu tế bào vi khuẩn còn trong một mililit [[nước ngọt]] có một triệu tế bào vi khuẩn. Tổng số vi khuẩn trên Trái đất là khoảng 5×10<sup>30</sup>,<ref name="pmid9618454">{{cite journal | vauthors = Whitman WB, Coleman DC, Wiebe WJ | title = Prokaryotes: the unseen majority | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 95 | issue = 12 | pages = 6578–83 | date = June 1998 | pmid = 9618454 | pmc = 33863 | doi = 10.1073/pnas.95.12.6578 | bibcode = 1998PNAS...95.6578W }}</ref> làm nên một [[sinh khối (sinh thái học)|sinh khối]] chỉ xếp sau thực vật.<ref name="Bar-On">{{cite journal | vauthors = Bar-On YM, Phillips R, Milo R | title = The biomass distribution on Earth | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 115 | issue = 25 | pages = 6506–6511 | date = June 2018 | pmid = 29784790 | pmc = 6016768 | doi = 10.1073/pnas.1711842115 | url = http://www.pnas.org/content/early/2018/05/15/1711842115.full.pdf }}</ref> Vi khuẩn là không thể thiếu trong nhiều giai đoạn của [[chu kỳ dinh dưỡng]] với chức năng tái chế các chất dinh dưỡng như [[cố định đạm]] từ khí quyển. Chúng phụ trách giai đoạn [[thối rữa]] của sự chết.<ref>{{cite book | vauthors = Forbes SL | veditors = Tibbett M, Carter DO | title = Soil Analysis in Forensic Taphonomy|publisher=CRC Press |year=2008 |pages=203–223 |chapter=Decomposition Chemistry in a Burial Environment |isbn=978-1-4200-6991-4}}</ref> Trong cộng đồng sinh vật quanh [[miệng phun thủy nhiệt]] và [[miệng phun lạnh]], vi khuẩn ái cực chuyển hóa hợp chất hòa tan như [[hydrogen sulphide]] và [[methane]] thành năng lượng, cung cấp dinh dưỡng cần để duy trì sự sống.
  
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==
 
{{Reflist}}
 
{{Reflist}}

Phiên bản lúc 15:15, ngày 15 tháng 1 năm 2021

UnderCon icon.svg Mục từ này chưa được bình duyệt và có thể cần sự giúp đỡ của bạn để hoàn thiện.

Vi khuẩn hay vi trùng là một dạng tế bào sinh học tạo nên một vực bao hàm những vi sinh vật nhân sơ. Vi khuẩn điển hình có chiều dài vài micromet, có nhiều hình thái như hình cầu, hình que và xoắn ốc. Chúng là một trong những dạng sống đầu tiên xuất hiện trên Trái đất và hiện diện ở nhiều sinh cảnh khác nhau. Vi khuẩn có trong đất, nước, suối nước nóng, chất thải phóng xạ[1]sinh quyển sâu của vỏ Trái đất. Vi khuẩn còn cộng sinh hoặc ký sinh với động vật và thực vật. Đa số vi khuẩn chưa được mô tả và chỉ khoảng 27% ngành vi khuẩn có loài mà có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.[2] Công tác nghiên cứu vi khuẩn được gọi là vi khuẩn học, một nhánh của vi sinh vật học.

Gần như toàn bộ động vật phụ thuộc vào vi khuẩn để tồn tại do chỉ có vi khuẩn và một số cổ khuẩn sở hữu những gen và enzyme cần thiết để tổng hợp vitamin B12 hay còn gọi là cobalamin rồi cung cấp nó qua chuỗi thức ăn. Vitamin B12 là một vitamin hòa tan trong nước tham gia vào quá trình trao đổi chất của mọi tế bào của cơ thể người. Nó là đồng yếu tố trong tổng hợp DNA, trong chuyển hóa acid béoacid amin. Một chức năng đặc biệt quan trọng của vitamin B12 là tổng hợp myelin giúp hệ thần kinh hoạt động bình thường.[3][4][5][6] Thông thường trong một gam đất có 40 triệu tế bào vi khuẩn còn trong một mililit nước ngọt có một triệu tế bào vi khuẩn. Tổng số vi khuẩn trên Trái đất là khoảng 5×1030,[7] làm nên một sinh khối chỉ xếp sau thực vật.[8] Vi khuẩn là không thể thiếu trong nhiều giai đoạn của chu kỳ dinh dưỡng với chức năng tái chế các chất dinh dưỡng như cố định đạm từ khí quyển. Chúng phụ trách giai đoạn thối rữa của sự chết.[9] Trong cộng đồng sinh vật quanh miệng phun thủy nhiệtmiệng phun lạnh, vi khuẩn ái cực chuyển hóa hợp chất hòa tan như hydrogen sulphidemethane thành năng lượng, cung cấp dinh dưỡng cần để duy trì sự sống.

Tham khảo

  1. Fredrickson JK, Zachara JM, Balkwill DL, Kennedy D, Li SM, Kostandarithes HM, Daly MJ, Romine MF, Brockman FJ (tháng 7 năm 2004), "Geomicrobiology of high-level nuclear waste-contaminated vadose sediments at the Hanford site, Washington state", Applied and Environmental Microbiology, 70 (7): 4230–41, doi:10.1128/AEM.70.7.4230-4241.2004, PMC 444790, PMID 15240306
  2. Dudek NK, Sun CL, Burstein D (2017), "Novel Microbial Diversity and Functional Potential in the Marine Mammal Oral Microbiome" (PDF), Current Biology, 27 (24): 3752–3762, doi:10.1016/j.cub.2017.10.040, PMID 29153320, S2CID 43864355
  3. Fang H, Kang J, Zhang D (tháng 1 năm 2017), "12: a review and future perspectives", Microbial Cell Factories, 16 (1): 15, doi:10.1186/s12934-017-0631-y, PMC 5282855, PMID 28137297
  4. Moore SJ, Warren MJ (tháng 6 năm 2012), "The anaerobic biosynthesis of vitamin B12", Biochemical Society Transactions, 40 (3): 581–6, doi:10.1042/BST20120066, PMID 22616870
  5. Graham RM, Deery E, Warren MJ (2009), "18: Vitamin B12: Biosynthesis of the Corrin Ring", trong Warren MJ, Smith AG (bt.), Tetrapyrroles Birth, Life and Death, New York, NY: Springer-Verlag, tr. 286, doi:10.1007/978-0-387-78518-9_18, ISBN 978-0-387-78518-9
  6. Miller A, Korem M, Almog R, Galboiz Y (tháng 6 năm 2005), "Vitamin B12, demyelination, remyelination and repair in multiple sclerosis", Journal of the Neurological Sciences, 233 (1–2): 93–7, doi:10.1016/j.jns.2005.03.009, PMID 15896807, S2CID 6269094
  7. Whitman WB, Coleman DC, Wiebe WJ (tháng 6 năm 1998), "Prokaryotes: the unseen majority", Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America, 95 (12): 6578–83, Bibcode:1998PNAS...95.6578W, doi:10.1073/pnas.95.12.6578, PMC 33863, PMID 9618454
  8. Bar-On YM, Phillips R, Milo R (tháng 6 năm 2018), "The biomass distribution on Earth" (PDF), Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America, 115 (25): 6506–6511, doi:10.1073/pnas.1711842115, PMC 6016768, PMID 29784790
  9. Forbes SL (2008), "Decomposition Chemistry in a Burial Environment", trong Tibbett M, Carter DO (bt.), Soil Analysis in Forensic Taphonomy, CRC Press, tr. 203–223, ISBN 978-1-4200-6991-4