Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Viêm gan A”
Dòng 24: Dòng 24:
 
'''Viêm gan A''' là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do [[virus viêm gan A]] (HAV) gây ra.<ref name="Linder">{{cite journal | last1 = Linder | first1 = Kathleen A. | last2 = Malani | first2 = Preeti N. | title = Hepatitis A | journal = JAMA | date = 19 December 2017 | volume = 318 | issue = 23 | page = 2393 | doi = 10.1001/jama.2017.17244 | pmid = 29094153 | s2cid = 205088100 | doi-access = free}}</ref>  Triệu chứng của bệnh là đa dạng, từ không có đến nhẹ hay một số trường hợp là nặng,<ref name="Wu">{{cite journal | last1 = Wu | first1 = Dong | last2 = Guo | first2 = Chuan‐Yong | title = Epidemiology and Prevention of Hepatitis A in Travelers | journal = Journal of Travel Medicine | date = 1 November 2013 | volume = 20 | issue = 6 | pages = 394–399 | doi = 10.1111/jtm.12058 | pmid = 24165384 | s2cid = 35139771 | doi-access = free}}</ref> phổ biến gồm sốt, mệt mỏi, khó chịu, chán ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, vàng da và mắt.<ref name="Linder"/><ref name="Wu"/><ref name="Koenig">{{cite journal | last1 = Koenig | first1 = Kristi | last2 = Shastry | first2 = Siri | last3 = Burns | first3 = Michael | title = Hepatitis A Virus: Essential Knowledge and a Novel Identify-Isolate-Inform Tool for Frontline Healthcare Providers | journal = Western Journal of Emergency Medicine | date = 18 October 2017 | volume = 18 | issue = 6 | pages = 1000–1007 | doi = 10.5811/westjem.2017.10.35983 | pmid = 29085529 | pmc = 5654866 | s2cid = 4189473 | doi-access = free}}</ref> Tổng quan, triệu chứng là nghiêm trọng hơn ở người già và người có [[hệ miễn dịch]] yếu,<ref name="Michaelis">{{cite journal | last1 = Michaelis | first1 = Kai | last2 = Poethko-Müller | first2 = Christina | last3 = Kuhnert | first3 = Ronny | last4 = Stark | first4 = Klaus | last5 = Faber | first5 = Mirko | title = Hepatitis A virus infections, immunisations and demographic determinants in children and adolescents, Germany | journal = Scientific Reports | date = 12 November 2018 | volume = 8 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-018-34927-1 | pmid = 30420608 | pmc = 6232152 | s2cid = 53280618 | doi-access = free}}</ref> trong khi phần đông trẻ em dưới 6 tuổi thì bị nhẹ.<ref name="Wu"/><ref name="Migueres">{{cite journal | last1 = Migueres | first1 = Marion | last2 = Lhomme | first2 = Sébastien | last3 = Izopet | first3 = Jacques | title = Hepatitis A: Epidemiology, High-Risk Groups, Prevention and Research on Antiviral Treatment | journal = Viruses | date = 22 September 2021 | volume = 13 | issue = 10 | page = 1900 | doi = 10.3390/v13101900 | pmid = 34696330 | pmc = 8540458 | s2cid = 239617062 | doi-access = free}}</ref> Thời gian ủ bệnh trung bình là 4 tuần<ref name="Linder"/><ref name="Koenig"/><ref name="Migueres"/> và triệu chứng thường kéo dài vài tuần đến vài tháng.<ref name="Wu"/> Người đang mang những dạng bệnh gan mạn tính như [[viêm gan B]] hay [[viêm gan C|C]] nếu nhiễm HAV có nguy cơ dẫn đến [[viêm gan tối cấp]] tiềm năng tử vong.<ref name="Koenig"/><ref name="Michaelis"/> Khác với viêm gan B và C, viêm gan A không có thể mạn tính và không dẫn đến [[xơ gan]].<ref name="Wu"/><ref name="Koenig"/>
 
'''Viêm gan A''' là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do [[virus viêm gan A]] (HAV) gây ra.<ref name="Linder">{{cite journal | last1 = Linder | first1 = Kathleen A. | last2 = Malani | first2 = Preeti N. | title = Hepatitis A | journal = JAMA | date = 19 December 2017 | volume = 318 | issue = 23 | page = 2393 | doi = 10.1001/jama.2017.17244 | pmid = 29094153 | s2cid = 205088100 | doi-access = free}}</ref>  Triệu chứng của bệnh là đa dạng, từ không có đến nhẹ hay một số trường hợp là nặng,<ref name="Wu">{{cite journal | last1 = Wu | first1 = Dong | last2 = Guo | first2 = Chuan‐Yong | title = Epidemiology and Prevention of Hepatitis A in Travelers | journal = Journal of Travel Medicine | date = 1 November 2013 | volume = 20 | issue = 6 | pages = 394–399 | doi = 10.1111/jtm.12058 | pmid = 24165384 | s2cid = 35139771 | doi-access = free}}</ref> phổ biến gồm sốt, mệt mỏi, khó chịu, chán ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, vàng da và mắt.<ref name="Linder"/><ref name="Wu"/><ref name="Koenig">{{cite journal | last1 = Koenig | first1 = Kristi | last2 = Shastry | first2 = Siri | last3 = Burns | first3 = Michael | title = Hepatitis A Virus: Essential Knowledge and a Novel Identify-Isolate-Inform Tool for Frontline Healthcare Providers | journal = Western Journal of Emergency Medicine | date = 18 October 2017 | volume = 18 | issue = 6 | pages = 1000–1007 | doi = 10.5811/westjem.2017.10.35983 | pmid = 29085529 | pmc = 5654866 | s2cid = 4189473 | doi-access = free}}</ref> Tổng quan, triệu chứng là nghiêm trọng hơn ở người già và người có [[hệ miễn dịch]] yếu,<ref name="Michaelis">{{cite journal | last1 = Michaelis | first1 = Kai | last2 = Poethko-Müller | first2 = Christina | last3 = Kuhnert | first3 = Ronny | last4 = Stark | first4 = Klaus | last5 = Faber | first5 = Mirko | title = Hepatitis A virus infections, immunisations and demographic determinants in children and adolescents, Germany | journal = Scientific Reports | date = 12 November 2018 | volume = 8 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-018-34927-1 | pmid = 30420608 | pmc = 6232152 | s2cid = 53280618 | doi-access = free}}</ref> trong khi phần đông trẻ em dưới 6 tuổi thì bị nhẹ.<ref name="Wu"/><ref name="Migueres">{{cite journal | last1 = Migueres | first1 = Marion | last2 = Lhomme | first2 = Sébastien | last3 = Izopet | first3 = Jacques | title = Hepatitis A: Epidemiology, High-Risk Groups, Prevention and Research on Antiviral Treatment | journal = Viruses | date = 22 September 2021 | volume = 13 | issue = 10 | page = 1900 | doi = 10.3390/v13101900 | pmid = 34696330 | pmc = 8540458 | s2cid = 239617062 | doi-access = free}}</ref> Thời gian ủ bệnh trung bình là 4 tuần<ref name="Linder"/><ref name="Koenig"/><ref name="Migueres"/> và triệu chứng thường kéo dài vài tuần đến vài tháng.<ref name="Wu"/> Người đang mang những dạng bệnh gan mạn tính như [[viêm gan B]] hay [[viêm gan C|C]] nếu nhiễm HAV có nguy cơ dẫn đến [[viêm gan tối cấp]] tiềm năng tử vong.<ref name="Koenig"/><ref name="Michaelis"/> Khác với viêm gan B và C, viêm gan A không có thể mạn tính và không dẫn đến [[xơ gan]].<ref name="Wu"/><ref name="Koenig"/>
  
Viêm gan A lây chủ yếu qua đường phân–miệng, trực tiếp hoặc gián tiếp qua việc ăn thực phẩm hay uống nước có chứa phân nhiễm mầm bệnh.<ref name="Linder"/><ref name="Koenig"/><ref name="Migueres"/> Con đường lây khác là quan hệ tình dục (nhất là miệng–hậu môn và nhóm đồng tính nam), tiêm chích ma túy, truyền máu.<ref name="Linder"/><ref name="Migueres"/><ref name="Lin">{{cite journal | last1 = Lin | first1 = Kuan-Yin | last2 = Chen | first2 = Guan-Jhou | last3 = Lee | first3 = Yu-Lin | last4 = Huang | first4 = Yi-Chia | last5 = Cheng | first5 = Aristine | last6 = Sun | first6 = Hsin-Yun | last7 = Chang | first7 = Sui-Yuan | last8 = Liu | first8 = Chun-Eng | last9 = Hung | first9 = Chien-Ching | title = Hepatitis A virus infection and hepatitis A vaccination in human immunodeficiency virus-positive patients: A review | journal = World Journal of Gastroenterology | date = 2017 | volume = 23 | issue = 20 | page = 3589 | doi = 10.3748/wjg.v23.i20.3589 | pmid = 28611512 | pmc = 5449416 | s2cid = 21733240 | doi-access = free}}</ref>
+
Viêm gan A lây chủ yếu qua đường phân-miệng, trực tiếp hoặc gián tiếp qua việc ăn thực phẩm hay uống nước có chứa phân nhiễm mầm bệnh.<ref name="Linder"/><ref name="Koenig"/><ref name="Migueres"/> Con đường lây khác là quan hệ tình dục (nhất là đường miệng-hậu môn và nhóm đồng tính nam), tiêm chích ma túy, truyền máu.<ref name="Linder"/><ref name="Migueres"/><ref name="Lin">{{cite journal | last1 = Lin | first1 = Kuan-Yin | last2 = Chen | first2 = Guan-Jhou | last3 = Lee | first3 = Yu-Lin | last4 = Huang | first4 = Yi-Chia | last5 = Cheng | first5 = Aristine | last6 = Sun | first6 = Hsin-Yun | last7 = Chang | first7 = Sui-Yuan | last8 = Liu | first8 = Chun-Eng | last9 = Hung | first9 = Chien-Ching | title = Hepatitis A virus infection and hepatitis A vaccination in human immunodeficiency virus-positive patients: A review | journal = World Journal of Gastroenterology | date = 2017 | volume = 23 | issue = 20 | page = 3589 | doi = 10.3748/wjg.v23.i20.3589 | pmid = 28611512 | pmc = 5449416 | s2cid = 21733240 | doi-access = free}}</ref>
 
{{clear}}
 
{{clear}}
  
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==
 
{{reflist}}
 
{{reflist}}

Phiên bản lúc 17:08, ngày 14 tháng 5 năm 2022

Viêm gan A
Jaundice eye.jpg
Vàng da và mắt ở một bệnh nhân viêm gan A.
Số người mắc>100 triệu mỗi năm[1]:3
Số người chết15.000–30.000 mỗi năm[1]:3

Viêm gan A là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do virus viêm gan A (HAV) gây ra.[2] Triệu chứng của bệnh là đa dạng, từ không có đến nhẹ hay một số trường hợp là nặng,[3] phổ biến gồm sốt, mệt mỏi, khó chịu, chán ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, vàng da và mắt.[2][3][4] Tổng quan, triệu chứng là nghiêm trọng hơn ở người già và người có hệ miễn dịch yếu,[5] trong khi phần đông trẻ em dưới 6 tuổi thì bị nhẹ.[3][6] Thời gian ủ bệnh trung bình là 4 tuần[2][4][6] và triệu chứng thường kéo dài vài tuần đến vài tháng.[3] Người đang mang những dạng bệnh gan mạn tính như viêm gan B hay C nếu nhiễm HAV có nguy cơ dẫn đến viêm gan tối cấp tiềm năng tử vong.[4][5] Khác với viêm gan B và C, viêm gan A không có thể mạn tính và không dẫn đến xơ gan.[3][4]

Viêm gan A lây chủ yếu qua đường phân-miệng, trực tiếp hoặc gián tiếp qua việc ăn thực phẩm hay uống nước có chứa phân nhiễm mầm bệnh.[2][4][6] Con đường lây khác là quan hệ tình dục (nhất là đường miệng-hậu môn và nhóm đồng tính nam), tiêm chích ma túy, truyền máu.[2][6][7]

Tham khảo

  1. a b WHO immunological basis for immunization series: module 18: hepatitis A, update 2019 (PDF), World Health Organization, 2019, ISBN 978-92-4-151632-7
  2. a b c d e Linder, Kathleen A.; Malani, Preeti N. (ngày 19 tháng 12 năm 2017), "Hepatitis A", JAMA, 318 (23): 2393, doi:10.1001/jama.2017.17244, PMID 29094153, S2CID 205088100
  3. a b c d e Wu, Dong; Guo, Chuan‐Yong (ngày 1 tháng 11 năm 2013), "Epidemiology and Prevention of Hepatitis A in Travelers", Journal of Travel Medicine, 20 (6): 394–399, doi:10.1111/jtm.12058, PMID 24165384, S2CID 35139771
  4. a b c d e Koenig, Kristi; Shastry, Siri; Burns, Michael (ngày 18 tháng 10 năm 2017), "Hepatitis A Virus: Essential Knowledge and a Novel Identify-Isolate-Inform Tool for Frontline Healthcare Providers", Western Journal of Emergency Medicine, 18 (6): 1000–1007, doi:10.5811/westjem.2017.10.35983, PMC 5654866, PMID 29085529, S2CID 4189473
  5. a b Michaelis, Kai; Poethko-Müller, Christina; Kuhnert, Ronny; Stark, Klaus; Faber, Mirko (ngày 12 tháng 11 năm 2018), "Hepatitis A virus infections, immunisations and demographic determinants in children and adolescents, Germany", Scientific Reports, 8 (1), doi:10.1038/s41598-018-34927-1, PMC 6232152, PMID 30420608, S2CID 53280618
  6. a b c d Migueres, Marion; Lhomme, Sébastien; Izopet, Jacques (ngày 22 tháng 9 năm 2021), "Hepatitis A: Epidemiology, High-Risk Groups, Prevention and Research on Antiviral Treatment", Viruses, 13 (10): 1900, doi:10.3390/v13101900, PMC 8540458, PMID 34696330, S2CID 239617062
  7. Lin, Kuan-Yin; Chen, Guan-Jhou; Lee, Yu-Lin; Huang, Yi-Chia; Cheng, Aristine; Sun, Hsin-Yun; Chang, Sui-Yuan; Liu, Chun-Eng; Hung, Chien-Ching (2017), "Hepatitis A virus infection and hepatitis A vaccination in human immunodeficiency virus-positive patients: A review", World Journal of Gastroenterology, 23 (20): 3589, doi:10.3748/wjg.v23.i20.3589, PMC 5449416, PMID 28611512, S2CID 21733240