Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Ung thư tuyến giáp”
Dòng 2: Dòng 2:
 
'''Ung thư tuyến giáp''' là [[ung thư]] phát sinh từ các tế bào mô [[tuyến giáp]].<ref name="NIH">{{cite web | url = https://www.cancer.gov/types/thyroid/patient/thyroid-treatment-pdq#_1 | title = Thyroid Cancer Treatment (PDQ®)–Patient Version | date = 21 July 2023 | publisher = National Cancer Institute | access-date = 31 January 2024}}</ref> Tuyến giáp có hai loại tế bào chính là [[tế bào nang]] tạo [[hormone tuyến giáp]] và [[tế bào cận nang]] tạo [[calcitonin]].<ref name="ACS">{{cite web | url = https://www.cancer.org/cancer/types/thyroid-cancer/about/what-is-thyroid-cancer.html | title = What Is Thyroid Cancer? | author = The American Cancer Society medical and editorial content team | date = 14 March 2019 | publisher = American Cancer Society | access-date = 31 January 2024}}</ref> Có nhiều kiểu u bướu có thể hình thành ở đây tuy nhiên đa số là lành tính, điển hình như [[bướu cổ]]; số ác tính còn lại tiềm năng lan sang mô lân cận hoặc bộ phận cơ thể khác.<ref name="ACS"/> [[Ung thư tuyến giáp biệt hóa]] (DTC) chiếm 90–95% ca và khởi nguồn từ các tế bào biểu mô nang giáp.<ref name="Cabanillas">{{cite journal | last = Cabanillas | first = Maria E | last2 = McFadden | first2 = David G | last3 = Durante | first3 = Cosimo | title = Thyroid cancer | journal = The Lancet | volume = 388 | issue = 10061 | pages = 2783–2795 | date = 2016 | doi = 10.1016/S0140-6736(16)30172-6 | pmid = 27240885 | s2cid = 205981472}}</ref><ref name="Houten"/> Đây cũng là dạng ung thư nội tiết hay gặp nhất, gồm ba loại là [[ung thư tuyến giáp thể nhú|thể nhú]], [[ung thư tuyến giáp thể nang|thể nang]], và [[ung thư tế bào Hürthle]].<ref name="Houten">{{cite journal | last1 = Houten | first1 = Pepijn van | last2 = Netea-Maier | first2 = Romana T. | last3 = Smit | first3 = Johannes W. | title = Differentiated thyroid carcinoma: An update | journal = Best Practice &amp; Research Clinical Endocrinology &amp; Metabolism | date = January 2023 | volume = 37 | issue = 1 | page = 101687 | doi = 10.1016/j.beem.2022.101687 | pmid = 36002346 | s2cid = 251548556 | doi-access = free}}</ref> Loại chính thứ hai chỉ chiếm 1–2% là [[ung thư tuyến giáp thể tủy]] (MTC) khởi nguồn từ tế bào cận nang hay tế bào C.<ref name="Cabanillas"/> Cuối cùng là [[ung thư tuyến giáp thoái biến]] hay không biệt hóa (ATC) hiếm gặp nhưng lại là một trong những loại ung thư hiểm nghèo nhất được biết.<ref name="Rao">{{cite journal | last1 = Rao | first1 = Sarika N. | last2 = Smallridge | first2 = Robert C. | title = Anaplastic thyroid cancer: An update | journal = Best Practice &amp; Research Clinical Endocrinology &amp; Metabolism | date = January 2023 | volume = 37 | issue = 1 | page = 101678 | doi = 10.1016/j.beem.2022.101678 | pmid = 35668021 | s2cid = 249143058}}</ref>
 
'''Ung thư tuyến giáp''' là [[ung thư]] phát sinh từ các tế bào mô [[tuyến giáp]].<ref name="NIH">{{cite web | url = https://www.cancer.gov/types/thyroid/patient/thyroid-treatment-pdq#_1 | title = Thyroid Cancer Treatment (PDQ®)–Patient Version | date = 21 July 2023 | publisher = National Cancer Institute | access-date = 31 January 2024}}</ref> Tuyến giáp có hai loại tế bào chính là [[tế bào nang]] tạo [[hormone tuyến giáp]] và [[tế bào cận nang]] tạo [[calcitonin]].<ref name="ACS">{{cite web | url = https://www.cancer.org/cancer/types/thyroid-cancer/about/what-is-thyroid-cancer.html | title = What Is Thyroid Cancer? | author = The American Cancer Society medical and editorial content team | date = 14 March 2019 | publisher = American Cancer Society | access-date = 31 January 2024}}</ref> Có nhiều kiểu u bướu có thể hình thành ở đây tuy nhiên đa số là lành tính, điển hình như [[bướu cổ]]; số ác tính còn lại tiềm năng lan sang mô lân cận hoặc bộ phận cơ thể khác.<ref name="ACS"/> [[Ung thư tuyến giáp biệt hóa]] (DTC) chiếm 90–95% ca và khởi nguồn từ các tế bào biểu mô nang giáp.<ref name="Cabanillas">{{cite journal | last = Cabanillas | first = Maria E | last2 = McFadden | first2 = David G | last3 = Durante | first3 = Cosimo | title = Thyroid cancer | journal = The Lancet | volume = 388 | issue = 10061 | pages = 2783–2795 | date = 2016 | doi = 10.1016/S0140-6736(16)30172-6 | pmid = 27240885 | s2cid = 205981472}}</ref><ref name="Houten"/> Đây cũng là dạng ung thư nội tiết hay gặp nhất, gồm ba loại là [[ung thư tuyến giáp thể nhú|thể nhú]], [[ung thư tuyến giáp thể nang|thể nang]], và [[ung thư tế bào Hürthle]].<ref name="Houten">{{cite journal | last1 = Houten | first1 = Pepijn van | last2 = Netea-Maier | first2 = Romana T. | last3 = Smit | first3 = Johannes W. | title = Differentiated thyroid carcinoma: An update | journal = Best Practice &amp; Research Clinical Endocrinology &amp; Metabolism | date = January 2023 | volume = 37 | issue = 1 | page = 101687 | doi = 10.1016/j.beem.2022.101687 | pmid = 36002346 | s2cid = 251548556 | doi-access = free}}</ref> Loại chính thứ hai chỉ chiếm 1–2% là [[ung thư tuyến giáp thể tủy]] (MTC) khởi nguồn từ tế bào cận nang hay tế bào C.<ref name="Cabanillas"/> Cuối cùng là [[ung thư tuyến giáp thoái biến]] hay không biệt hóa (ATC) hiếm gặp nhưng lại là một trong những loại ung thư hiểm nghèo nhất được biết.<ref name="Rao">{{cite journal | last1 = Rao | first1 = Sarika N. | last2 = Smallridge | first2 = Robert C. | title = Anaplastic thyroid cancer: An update | journal = Best Practice &amp; Research Clinical Endocrinology &amp; Metabolism | date = January 2023 | volume = 37 | issue = 1 | page = 101678 | doi = 10.1016/j.beem.2022.101678 | pmid = 35668021 | s2cid = 249143058}}</ref>
  
Không rõ lý do mà ung thư tuyến giáp xảy ra ở nữ giới nhiều gấp ba lần nam giới, tập trung ở độ tuổi 40–60.<ref name="ACS2">{{cite web | url = https://www.cancer.org/cancer/types/thyroid-cancer/causes-risks-prevention/risk-factors.html | title = Thyroid Cancer Risk Factors | author = The American Cancer Society medical and editorial content team | date = 16 January 2020 | publisher = American Cancer Society | access-date = 2 February 2024}}</ref> Một số tình trạng di truyền cũng làm tăng nguy cơ, ví dụ như [[phức hợp Carney]] hay [[bệnh Cowden]]; tương tự là người có thân nhân bậc một bị bệnh.<ref name="ACS2"/> Lượng [[iod]] hấp thu ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp: thừa hoặc thiếu iod lần lượt liên hệ với nguy cơ ung thư thể nhú và thể nang, song cơ chế là không rõ ràng.<ref name="Liu">{{cite journal | last1 = Liu | first1 = Yihao | last2 = Su | first2 = Lei | last3 = Xiao | first3 = Haipeng | title = Review of Factors Related to the Thyroid Cancer Epidemic | journal = International Journal of Endocrinology | date = 2017 | volume = 2017 | pages = 1–9 | doi = 10.1155/2017/5308635 | pmid = 28555155 | pmc = 5438865 | s2cid = 27864778 | doi-access = free}}</ref> Tiếp xúc với [[bức xạ ion hóa|bức xạ]] từ môi trường hay thủ tục y tế khi còn bé tiềm ẩn rủi ro.<ref name="ACS2"/><ref name="Liu"/> Yếu tố khác là [[béo phì]],<ref name="Franchini">{{cite journal | last1 = Franchini | first1 = Fabiana | last2 = Palatucci | first2 = Giuseppe | last3 = Colao | first3 = Annamaria | last4 = Ungaro | first4 = Paola | last5 = Macchia | first5 = Paolo Emidio | last6 = Nettore | first6 = Immacolata Cristina | title = Obesity and Thyroid Cancer Risk: An Update | journal = International Journal of Environmental Research and Public Health | date = 20 January 2022 | volume = 19 | issue = 3 | page = 1116 | doi = 10.3390/ijerph19031116 | pmid = 35162142 | pmc = 8834607 | s2cid = 246169821 | doi-access = free}}</ref> hấp thu thực phẩm giàu [[nitrat]],<ref name="Kilfoy">{{cite journal | last1 = Kilfoy | first1 = Briseis A. | last2 = Zhang | first2 = Yawei | last3 = Park | first3 = Yikyung | last4 = Holford | first4 = Theodore R. | last5 = Schatzkin | first5 = Arthur | last6 = Hollenbeck | first6 = Albert | last7 = Ward | first7 = Mary H. | title = Dietary nitrate and nitrite and the risk of thyroid cancer in the NIH‐AARP Diet and Health Study | journal = International Journal of Cancer | date = 18 November 2010 | volume = 129 | issue = 1 | pages = 160–172 | doi = 10.1002/ijc.25650 | pmid = 20824705 | pmc = 3016446 | s2cid = 13774747 | doi-access = free}}</ref> các bệnh lành tính như [[nhân giáp]], [[u tuyến]], bướu cổ, [[viêm tuyến giáp|viêm]] hoặc [[tăng năng tuyến giáp]].<ref name="Kitahara">{{cite journal | last1 = Kitahara | first1 = Cari M | last2 = Kӧrmendiné Farkas | first2 = Dóra | last3 = Jørgensen | first3 = Jens Otto L | last4 = Cronin-Fenton | first4 = Deirdre | last5 = Sørensen | first5 = Henrik Toft | title = Benign Thyroid Diseases and Risk of Thyroid Cancer: A Nationwide Cohort Study | journal = The Journal of Clinical Endocrinology &amp; Metabolism | date = 23 March 2018 | volume = 103 | issue = 6 | pages = 2216–2224 | doi = 10.1210/jc.2017-02599 | pmid = 29590402 | pmc = 6276704 | s2cid = 207095285 | doi-access = free}}</ref>
+
Không rõ lý do mà ung thư tuyến giáp xảy ra ở nữ giới nhiều gấp ba lần nam giới, tập trung ở độ tuổi 40–60.<ref name="ACS2">{{cite web | url = https://www.cancer.org/cancer/types/thyroid-cancer/causes-risks-prevention/risk-factors.html | title = Thyroid Cancer Risk Factors | author = The American Cancer Society medical and editorial content team | date = 16 January 2020 | publisher = American Cancer Society | access-date = 2 February 2024}}</ref> Một số tình trạng di truyền cũng làm tăng nguy cơ, ví dụ như [[phức hợp Carney]] hay [[bệnh Cowden]]; tương tự là người có thân nhân bậc một bị bệnh.<ref name="ACS2"/> Lượng [[iod]] hấp thu ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp: thừa hoặc thiếu iod lần lượt liên hệ với nguy cơ ung thư thể nhú và thể nang, song cơ chế là không rõ ràng.<ref name="Liu">{{cite journal | last1 = Liu | first1 = Yihao | last2 = Su | first2 = Lei | last3 = Xiao | first3 = Haipeng | title = Review of Factors Related to the Thyroid Cancer Epidemic | journal = International Journal of Endocrinology | date = 2017 | volume = 2017 | pages = 1–9 | doi = 10.1155/2017/5308635 | pmid = 28555155 | pmc = 5438865 | s2cid = 27864778 | doi-access = free}}</ref> Tiếp xúc với [[bức xạ ion hóa|bức xạ]] từ môi trường hay thủ tục y tế khi còn bé tiềm ẩn rủi ro.<ref name="ACS2"/><ref name="Liu"/> Yếu tố khác là [[béo phì]],<ref name="Franchini">{{cite journal | last1 = Franchini | first1 = Fabiana | last2 = Palatucci | first2 = Giuseppe | last3 = Colao | first3 = Annamaria | last4 = Ungaro | first4 = Paola | last5 = Macchia | first5 = Paolo Emidio | last6 = Nettore | first6 = Immacolata Cristina | title = Obesity and Thyroid Cancer Risk: An Update | journal = International Journal of Environmental Research and Public Health | date = 20 January 2022 | volume = 19 | issue = 3 | page = 1116 | doi = 10.3390/ijerph19031116 | pmid = 35162142 | pmc = 8834607 | s2cid = 246169821 | doi-access = free}}</ref> hấp thu thực phẩm giàu [[nitrat]],<ref name="Kilfoy">{{cite journal | last1 = Kilfoy | first1 = Briseis A. | last2 = Zhang | first2 = Yawei | last3 = Park | first3 = Yikyung | last4 = Holford | first4 = Theodore R. | last5 = Schatzkin | first5 = Arthur | last6 = Hollenbeck | first6 = Albert | last7 = Ward | first7 = Mary H. | title = Dietary nitrate and nitrite and the risk of thyroid cancer in the NIH‐AARP Diet and Health Study | journal = International Journal of Cancer | date = 18 November 2010 | volume = 129 | issue = 1 | pages = 160–172 | doi = 10.1002/ijc.25650 | pmid = 20824705 | pmc = 3016446 | s2cid = 13774747 | doi-access = free}}</ref> các bệnh lành tính như [[nhân giáp]], [[u tuyến]], bướu cổ, [[viêm tuyến giáp|viêm]] hoặc [[tăng năng tuyến giáp]].<ref name="Kitahara">{{cite journal | last1 = Kitahara | first1 = Cari M | last2 = Kӧrmendiné Farkas | first2 = Dóra | last3 = Jørgensen | first3 = Jens Otto L | last4 = Cronin-Fenton | first4 = Deirdre | last5 = Sørensen | first5 = Henrik Toft | title = Benign Thyroid Diseases and Risk of Thyroid Cancer: A Nationwide Cohort Study | journal = The Journal of Clinical Endocrinology &amp; Metabolism | date = 23 March 2018 | volume = 103 | issue = 6 | pages = 2216–2224 | doi = 10.1210/jc.2017-02599 | pmid = 29590402 | pmc = 6276704 | s2cid = 207095285 | doi-access = free}}</ref> Trái ngược, có những nghiên cứu chỉ ra hút thuốc lá hay uống đồ uống có cồn làm giảm nguy cơ ung thư tuyến giáp.
  
 
{{clear}}
 
{{clear}}

Phiên bản lúc 19:28, ngày 3 tháng 2 năm 2024

Ung thư tuyến giápung thư phát sinh từ các tế bào mô tuyến giáp.[1] Tuyến giáp có hai loại tế bào chính là tế bào nang tạo hormone tuyến giáptế bào cận nang tạo calcitonin.[2] Có nhiều kiểu u bướu có thể hình thành ở đây tuy nhiên đa số là lành tính, điển hình như bướu cổ; số ác tính còn lại tiềm năng lan sang mô lân cận hoặc bộ phận cơ thể khác.[2] Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC) chiếm 90–95% ca và khởi nguồn từ các tế bào biểu mô nang giáp.[3][4] Đây cũng là dạng ung thư nội tiết hay gặp nhất, gồm ba loại là thể nhú, thể nang, và ung thư tế bào Hürthle.[4] Loại chính thứ hai chỉ chiếm 1–2% là ung thư tuyến giáp thể tủy (MTC) khởi nguồn từ tế bào cận nang hay tế bào C.[3] Cuối cùng là ung thư tuyến giáp thoái biến hay không biệt hóa (ATC) hiếm gặp nhưng lại là một trong những loại ung thư hiểm nghèo nhất được biết.[5]

Không rõ lý do mà ung thư tuyến giáp xảy ra ở nữ giới nhiều gấp ba lần nam giới, tập trung ở độ tuổi 40–60.[6] Một số tình trạng di truyền cũng làm tăng nguy cơ, ví dụ như phức hợp Carney hay bệnh Cowden; tương tự là người có thân nhân bậc một bị bệnh.[6] Lượng iod hấp thu ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp: thừa hoặc thiếu iod lần lượt liên hệ với nguy cơ ung thư thể nhú và thể nang, song cơ chế là không rõ ràng.[7] Tiếp xúc với bức xạ từ môi trường hay thủ tục y tế khi còn bé tiềm ẩn rủi ro.[6][7] Yếu tố khác là béo phì,[8] hấp thu thực phẩm giàu nitrat,[9] các bệnh lành tính như nhân giáp, u tuyến, bướu cổ, viêm hoặc tăng năng tuyến giáp.[10] Trái ngược, có những nghiên cứu chỉ ra hút thuốc lá hay uống đồ uống có cồn làm giảm nguy cơ ung thư tuyến giáp.

Tham khảo

  1. Thyroid Cancer Treatment (PDQ®)–Patient Version, National Cancer Institute, ngày 21 tháng 7 năm 2023, truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024
  2. a b The American Cancer Society medical and editorial content team (ngày 14 tháng 3 năm 2019), What Is Thyroid Cancer?, American Cancer Society, truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024
  3. a b Cabanillas, Maria E; McFadden, David G; Durante, Cosimo (2016), "Thyroid cancer", The Lancet, 388 (10061): 2783–2795, doi:10.1016/S0140-6736(16)30172-6, PMID 27240885, S2CID 205981472
  4. a b Houten, Pepijn van; Netea-Maier, Romana T.; Smit, Johannes W. (tháng 1 năm 2023), "Differentiated thyroid carcinoma: An update", Best Practice & Research Clinical Endocrinology & Metabolism, 37 (1): 101687, doi:10.1016/j.beem.2022.101687, PMID 36002346, S2CID 251548556
  5. Rao, Sarika N.; Smallridge, Robert C. (tháng 1 năm 2023), "Anaplastic thyroid cancer: An update", Best Practice & Research Clinical Endocrinology & Metabolism, 37 (1): 101678, doi:10.1016/j.beem.2022.101678, PMID 35668021, S2CID 249143058
  6. a b c The American Cancer Society medical and editorial content team (ngày 16 tháng 1 năm 2020), Thyroid Cancer Risk Factors, American Cancer Society, truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2024
  7. a b Liu, Yihao; Su, Lei; Xiao, Haipeng (2017), "Review of Factors Related to the Thyroid Cancer Epidemic", International Journal of Endocrinology, 2017: 1–9, doi:10.1155/2017/5308635, PMC 5438865, PMID 28555155, S2CID 27864778
  8. Franchini, Fabiana; Palatucci, Giuseppe; Colao, Annamaria; Ungaro, Paola; Macchia, Paolo Emidio; Nettore, Immacolata Cristina (ngày 20 tháng 1 năm 2022), "Obesity and Thyroid Cancer Risk: An Update", International Journal of Environmental Research and Public Health, 19 (3): 1116, doi:10.3390/ijerph19031116, PMC 8834607, PMID 35162142, S2CID 246169821
  9. Kilfoy, Briseis A.; Zhang, Yawei; Park, Yikyung; Holford, Theodore R.; Schatzkin, Arthur; Hollenbeck, Albert; Ward, Mary H. (ngày 18 tháng 11 năm 2010), "Dietary nitrate and nitrite and the risk of thyroid cancer in the NIH‐AARP Diet and Health Study", International Journal of Cancer, 129 (1): 160–172, doi:10.1002/ijc.25650, PMC 3016446, PMID 20824705, S2CID 13774747
  10. Kitahara, Cari M; Kӧrmendiné Farkas, Dóra; Jørgensen, Jens Otto L; Cronin-Fenton, Deirdre; Sørensen, Henrik Toft (ngày 23 tháng 3 năm 2018), "Benign Thyroid Diseases and Risk of Thyroid Cancer: A Nationwide Cohort Study", The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, 103 (6): 2216–2224, doi:10.1210/jc.2017-02599, PMC 6276704, PMID 29590402, S2CID 207095285