Sửa đổi Tesseract
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
Tesseract có [[ký hiệu Schläfli]] {4,3,3} và tọa độ đỉnh (±1, ±1, ±1, ±1).{{sfn|Weisstein|2002|p=1431}} Nó bao gồm 16 đỉnh, 32 cạnh, 24 hình vuông, và 8 khối lập phương.{{sfn|Weisstein|2002|p=1431}} Tesseract có thể được ''mở'' và ''trải'' ra thành các kiểu 8 khối lập phương liên kết trong không gian ba chiều, gọi là ''net''.{{sfn|Rucker|2014|p=34}} Điều này giống như việc mở khối lập phương được 6 hình vuông và trải chúng ra không gian (mặt phẳng) hai chiều sao cho liền cạnh, không chồng lấn.{{sfn|Rucker|2014|p=34}} Có 11 cách làm như vậy với khối lập phương, cho ra 11 net.{{sfn|Rucker|2014|p=34}}<ref name="Turney"/> Tesseract có 261 net,<ref name="Turney">{{cite journal | last = Turney | first = Peter D. | title = Unfolding the Tesseract | journal = Journal of Recreational Mathematics | date = 1984 | volume = 17 | issue = 1 | pages = 1–20 | url = https://unfolding.apperceptual.com/ | access-date = 8 December 2022 | archive-url = https://web.archive.org/web/20221208155811/https://unfolding.apperceptual.com/ | archive-date = 8 December 2022 | url-status = live}}</ref> tiêu biểu nhất là một dạng thập tự ba chiều xuất hiện trong bức họa ''[[Corpus Hypercubus]]'' năm 1954 của [[Salvador Dalí]], gọi là thập tự Dalí.{{sfn|Rucker|2014|p=34}}<ref name="Diaz">{{citation | title = Hypercube Unfoldings that Tile R^3 and R^2 | last1 = Diaz | first1 = Giovanna | last2 = O'Rourke | first2 = Joseph | date = 2015 | arxiv = 1512.02086 | bibcode = 2015arXiv151202086D | s2cid = 9659078}}</ref> | Tesseract có [[ký hiệu Schläfli]] {4,3,3} và tọa độ đỉnh (±1, ±1, ±1, ±1).{{sfn|Weisstein|2002|p=1431}} Nó bao gồm 16 đỉnh, 32 cạnh, 24 hình vuông, và 8 khối lập phương.{{sfn|Weisstein|2002|p=1431}} Tesseract có thể được ''mở'' và ''trải'' ra thành các kiểu 8 khối lập phương liên kết trong không gian ba chiều, gọi là ''net''.{{sfn|Rucker|2014|p=34}} Điều này giống như việc mở khối lập phương được 6 hình vuông và trải chúng ra không gian (mặt phẳng) hai chiều sao cho liền cạnh, không chồng lấn.{{sfn|Rucker|2014|p=34}} Có 11 cách làm như vậy với khối lập phương, cho ra 11 net.{{sfn|Rucker|2014|p=34}}<ref name="Turney"/> Tesseract có 261 net,<ref name="Turney">{{cite journal | last = Turney | first = Peter D. | title = Unfolding the Tesseract | journal = Journal of Recreational Mathematics | date = 1984 | volume = 17 | issue = 1 | pages = 1–20 | url = https://unfolding.apperceptual.com/ | access-date = 8 December 2022 | archive-url = https://web.archive.org/web/20221208155811/https://unfolding.apperceptual.com/ | archive-date = 8 December 2022 | url-status = live}}</ref> tiêu biểu nhất là một dạng thập tự ba chiều xuất hiện trong bức họa ''[[Corpus Hypercubus]]'' năm 1954 của [[Salvador Dalí]], gọi là thập tự Dalí.{{sfn|Rucker|2014|p=34}}<ref name="Diaz">{{citation | title = Hypercube Unfoldings that Tile R^3 and R^2 | last1 = Diaz | first1 = Giovanna | last2 = O'Rourke | first2 = Joseph | date = 2015 | arxiv = 1512.02086 | bibcode = 2015arXiv151202086D | s2cid = 9659078}}</ref> | ||
− | ''Tesseract'' là một từ ghép tiếng Hy Lạp do nhà toán học người Anh [[Charles Howard Hinton]] sáng tạo và sử dụng lần đầu trong cuốn sách ''[[A New Era of Thought]]'' của ông năm 1888 | + | ''Tesseract'' là một từ ghép tiếng Hy Lạp do nhà toán học người Anh [[Charles Howard Hinton]] sáng tạo và sử dụng lần đầu trong cuốn sách ''[[A New Era of Thought]]'' của ông năm 1888.{{sfn|Pickover|2009|p=282}} |
{{clear}} | {{clear}} |