Sửa đổi Mâu thuẫn biện chứng
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{mới}} | {{mới}} | ||
− | + | Mâu thuẫn biện chứng (A: Dialectical contradiction; Ph: Contradiction dialectique; N: Диалектическое противоречие) là một phạm trù của phép biện chứng dùng để chỉ sự liên hệ và tác động giữa hai mặt đối lập. | |
Thuật ngữ mâu thuẫn trong tiếng Anh và các ngôn ngữ phương Tây khác có nghĩa đen là lời nói trái ngược nhau. Nó gồm 2 từ gốc: diction (lời nói) và contra (tiền tố chỉ khuynh hướng trái ngược, chống đối). Từ противоречие trong tiếng Nga cũng có kết cấu tương tự như vậy. | Thuật ngữ mâu thuẫn trong tiếng Anh và các ngôn ngữ phương Tây khác có nghĩa đen là lời nói trái ngược nhau. Nó gồm 2 từ gốc: diction (lời nói) và contra (tiền tố chỉ khuynh hướng trái ngược, chống đối). Từ противоречие trong tiếng Nga cũng có kết cấu tương tự như vậy. | ||
Dòng 26: | Dòng 26: | ||
Quy luật mâu thuẫn biện chứng có vai trò quan trọng nhất trong ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật và được V.I. Lênin coi là “hạt nhân của phép biện chứng”. Nghiên cứu quy luật này giúp ta hiểu được nguồn gốc, động lực của sự tự thân vận động, tự thân phát triển của thế giới khách quan và của tư duy con người, khắc phục quan điểm duy tâm, siêu hình về sự phát triển. | Quy luật mâu thuẫn biện chứng có vai trò quan trọng nhất trong ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật và được V.I. Lênin coi là “hạt nhân của phép biện chứng”. Nghiên cứu quy luật này giúp ta hiểu được nguồn gốc, động lực của sự tự thân vận động, tự thân phát triển của thế giới khách quan và của tư duy con người, khắc phục quan điểm duy tâm, siêu hình về sự phát triển. | ||
− | + | Tài liệu tham khảo: | |
− | + | ||
− | + | 1. Đỗ Minh Hợp, Lê Hữu Tầng (dịch) (1998). Lịch sử phép biện chứng. Nxb Chính trị Quốc gia | |
− | + | ||
− | + | 2. Từ điển Bách khoa Việt Nam ; | |
+ | |||
+ | 3. Từ điển triết học do M.M. Rodentan chủ biên ; Философский энциклопедический словарь; | ||
+ | |||
+ | 4. C. Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1995. |