Sửa đổi Lục địa Nam Cực

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 17: Dòng 17:
 
|m49 = <code>010</code> – Châu Nam Cực<br /><code>001</code> – [[Thế giới]]
 
|m49 = <code>010</code> – Châu Nam Cực<br /><code>001</code> – [[Thế giới]]
 
}}
 
}}
'''Lục địa Nam Cực''' hay '''châu Nam Cực''' (còn được gọi là '''Nam Cực'''{{efn|Từ này dễ gây nhầm lẫn với [[Cực Nam địa lý]].}}) là [[lục địa]] nằm xa về phía nam nhất trên [[Trái Đất]],<ref name="Ravindra">{{cite book | editor1-first = Vijay P. | editor1-last = Singh | editor2-first = Pratap | editor2-last = Singh | editor3-first =  Umesh K. | editor3-last = Haritashya | title = Encyclopedia of Snow, Ice and Glaciers | last1 = Ravindra | first1 = Rasik | last2 = Chaturvedi | first2 = Arun | chapter = Antarctica | date = 2011 | pages = 45–54 | publisher = Springer Netherlands | doi = 10.1007/978-90-481-2642-2_21}}</ref><ref name="Rémy">{{citation | last = Rémy | first = Frédérique | title = Antarctica | date = 23 February 2016 | pages = 1–4 | publisher = John Wiley & Sons, Ltd | doi = 10.1002/9781118786352.wbieg0356 | doi-access = free}}</ref> chứa [[Cực Nam]] địa lý và nằm trong [[Vùng Nam Cực]] của [[Nam Bán cầu]], gần như hoàn toàn ở phía nam [[Vòng Nam Cực]] và được [[Nam Đại Dương]] bao quanh.<ref name="Pinti">{{cite book | editor1-first = Muriel | editor1-last = Gargaud | editor2-first = William M. | editor2-last = Irvine | editor3-first = Ricardo | editor3-last = Amils | editor4-first = Henderson James (Jim) | editor4-last = CleavesII | editor5-first = Daniele L. | editor5-last =  Pinti | editor6-first = José Cernicharo | editor6-last = Quintanilla | editor7-first = Daniel | editor7-last = Rouan | editor8-first = Tilman | editor8-last = Spohn | editor9-first = Stéphane | editor9-last = Tirard | editor10-first = Michel | editor10-last = Viso | title = Encyclopedia of Astrobiology | last = Pinti | first = Daniele L. | chapter = Antarctica | date = 2015 | pages = 98–98 | publisher = Springer Berlin Heidelberg | doi = 10.1007/978-3-662-44185-5_83}}</ref><ref name="Gonzalez"/> Châu Nam Cực có diện tích 14.000.000 km<sup>2</sup>,<ref name="Ravindra"/><ref name="Rémy"/><ref name="Pinti"/> là lục địa lớn thứ năm trên Trái Đất,<ref name="Ravindra"/> gần gấp đôi [[Úc]].<ref>{{cite web | url = https://www.ga.gov.au/scientific-topics/national-location-information/dimensions/area-of-australia-states-and-territories | title = Area of Australia - States and Territories | website = ga.gov.au | publisher = Geoscience Australia | access-date = 21 January 2022}}</ref> Khoảng 98% châu Nam Cực bị bao phủ bởi một lớp băng dày 1,6 km.<ref name="Pinti"/><ref name="Shum"/> 90% băng hay 70% lượng nước ngọt của thế giới nằm ở châu Nam Cực.<ref name="Shum">{{cite journal | last1 = Shum | first1 = C.K. | last2 = Kuo | first2 = Chung-yen | last3 = Guo | first3 = Jun-yi | title = Role of Antarctic ice mass balance in present-day sea-level change | journal = Polar Science | date = June 2008 | volume = 2 | issue = 2 | pages = 149–161 | doi = 10.1016/j.polar.2008.05.004 | s2cid = 140540423 | doi-access = free}}</ref>{{sfn|Liggett|Storey|Cook|Meduna|2015|p=4}} Thể tích băng là 27 triệu km<sup>3</sup> và nếu toàn bộ số băng này tan chảy mực nước biển toàn cầu sẽ dâng cao gần 60 mét.<ref name="FretwellPritchardVaughan2013">{{cite journal | last1 = Fretwell | first1 = P. | last2 = Pritchard | first2 = H. D. | last3 = Vaughan | first3 = D. G. | last4 = Bamber | first4 = J. L. | last5 = Barrand | first5 = N. E. | last6 = Bell | first6 = R. | last7 = Bianchi | first7 = C. | last8 = Bingham | first8 = R. G. | last9 = Blankenship | first9 = D. D. | last10 = Casassa | first10 = G. | last11 = Catania | first11 = G. | last12 = Callens | first12 = D. | last13 = Conway | first13 = H. | last14 = Cook | first14 = A. J. | last15 = Corr | first15 = H. F. J. | last16 = Damaske | first16 = D. | last17 = Damm | first17 = V. | last18 = Ferraccioli | first18 = F. | last19 = Forsberg | first19 = R. | last20 = Fujita | first20 = S. | last21 = Gim | first21 = Y. | last22 = Gogineni | first22 = P. | last23 = Griggs | first23 = J. A. | last24 = Hindmarsh | first24 = R. C. A. | last25 = Holmlund | first25 = P. | last26 = Holt | first26 = J. W. | last27 = Jacobel | first27 = R. W. | last28 = Jenkins | first28 = A. | last29 = Jokat | first29 = W. | last30 = Jordan | first30 = T. | last31 = King | first31 = E. C. | last32 = Kohler | first32 = J. | last33 = Krabill | first33 = W. | last34 = Riger-Kusk | first34 = M. | last35 = Langley | first35 = K. A. | last36 = Leitchenkov | first36 = G. | last37 = Leuschen | first37 = C. | last38 = Luyendyk | first38 = B. P. | last39 = Matsuoka | first39 = K. | last40 = Mouginot | first40 = J. | last41 = Nitsche | first41 = F. O. | last42 = Nogi | first42 = Y. | last43 = Nost | first43 = O. A. | last44 = Popov | first44 = S. V. | last45 = Rignot | first45 = E. | last46 = Rippin | first46 = D. M. | last47 = Rivera | first47 = A. | last48 = Roberts | first48 = J. | last49 = Ross | first49 = N. | last50 = Siegert | first50 = M. J. | last51 = Smith | first51 = A. M. | last52 = Steinhage | first52 = D. | last53 = Studinger | first53 = M. | last54 = Sun | first54 = B. | last55 = Tinto | first55 = B. K. | last56 = Welch | first56 = B. C. | last57 = Wilson | first57 = D. | last58 = Young | first58 = D. A. | last59 = Xiangbin | first59 = C. | last60 = Zirizzotti | first60 = A. | title = Bedmap2: improved ice bed, surface and thickness datasets for Antarctica | journal = The Cryosphere | date = 28 February 2013 | volume = 7 | issue = 1 | pages = 375–393 | doi = 10.5194/tc-7-375-2013 | s2cid = 13129041 | doi-access = free}}</ref><ref name="Rémy"/>  
+
'''Lục địa Nam Cực''' hay '''châu Nam Cực''' (còn được gọi là '''Nam Cực'''{{efn|Từ này dễ gây nhầm lẫn với [[Cực Nam địa lý]].}}) là [[lục địa]] nằm xa về phía nam nhất trên [[Trái Đất]],<ref name="Ravindra">{{cite book | editor1-first = Vijay P. | editor1-last = Singh | editor2-first = Pratap | editor2-last = Singh | editor3-first =  Umesh K. | editor3-last = Haritashya | title = Encyclopedia of Snow, Ice and Glaciers | last1 = Ravindra | first1 = Rasik | last2 = Chaturvedi | first2 = Arun | chapter = Antarctica | date = 2011 | pages = 45–54 | publisher = Springer Netherlands | doi = 10.1007/978-90-481-2642-2_21}}</ref><ref name="Rémy">{{citation | last = Rémy | first = Frédérique | title = Antarctica | date = 23 February 2016 | pages = 1–4 | publisher = John Wiley & Sons, Ltd | doi = 10.1002/9781118786352.wbieg0356 | doi-access = free}}</ref> chứa [[Cực Nam]] địa lý và nằm trong [[Vùng Nam Cực]] của [[Nam Bán cầu]], gần như hoàn toàn ở phía nam [[Vòng Nam Cực]] và được [[Nam Đại Dương]] bao quanh.<ref name="Pinti">{{cite book | editor1-first = Muriel | editor1-last = Gargaud | editor2-first = William M. | editor2-last = Irvine | editor3-first = Ricardo | editor3-last = Amils | editor4-first = Henderson James (Jim) | editor4-last = CleavesII | editor5-first = Daniele L. | editor5-last =  Pinti | editor6-first = José Cernicharo | editor6-last = Quintanilla | editor7-first = Daniel | editor7-last = Rouan | editor8-first = Tilman | editor8-last = Spohn | editor9-first = Stéphane | editor9-last = Tirard | editor10-first = Michel | editor10-last = Viso | title = Encyclopedia of Astrobiology | last = Pinti | first = Daniele L. | chapter = Antarctica | date = 2015 | pages = 98–98 | publisher = Springer Berlin Heidelberg | doi = 10.1007/978-3-662-44185-5_83}}</ref><ref name="Gonzalez"/> Châu Nam Cực có diện tích 14.000.000 km<sup>2</sup>,<ref name="Ravindra"/><ref name="Rémy"/><ref name="Pinti"/> là lục địa lớn thứ năm trên Trái Đất,<ref name="Ravindra"/><ref>{{cite journal | last = Brady | first = Anne-Marie | title = China's Rise in Antarctica? | journal = Asian Survey | date = July 2010 | volume = 50 | issue = 4 | pages = 759–785 | doi = 10.1525/as.2010.50.4.759 | jstor = 10.1525/as.2010.50.4.759 | s2cid = 154408472}}</ref> gần gấp đôi [[Úc]].<ref>{{cite web | url = https://www.ga.gov.au/scientific-topics/national-location-information/dimensions/area-of-australia-states-and-territories | title = Area of Australia - States and Territories | website = ga.gov.au | publisher = Geoscience Australia | access-date = 21 January 2022}}</ref> Khoảng 98% châu Nam Cực bị bao phủ bởi một lớp băng dày 1,6 km.<ref name="Pinti"/><ref name="Shum"/> 90% băng hay 70% lượng nước ngọt của thế giới nằm ở châu Nam Cực.<ref name="Shum">{{cite journal | last1 = Shum | first1 = C.K. | last2 = Kuo | first2 = Chung-yen | last3 = Guo | first3 = Jun-yi | title = Role of Antarctic ice mass balance in present-day sea-level change | journal = Polar Science | date = June 2008 | volume = 2 | issue = 2 | pages = 149–161 | doi = 10.1016/j.polar.2008.05.004 | s2cid = 140540423 | doi-access = free}}</ref>{{sfn|Liggett|Storey|Cook|Meduna|2015|p=4}} Thể tích băng là 27 triệu km<sup>3</sup> và nếu toàn bộ số băng này tan chảy mực nước biển toàn cầu sẽ dâng cao gần 60 mét.<ref name="FretwellPritchardVaughan2013">{{cite journal | last1 = Fretwell | first1 = P. | last2 = Pritchard | first2 = H. D. | last3 = Vaughan | first3 = D. G. | last4 = Bamber | first4 = J. L. | last5 = Barrand | first5 = N. E. | last6 = Bell | first6 = R. | last7 = Bianchi | first7 = C. | last8 = Bingham | first8 = R. G. | last9 = Blankenship | first9 = D. D. | last10 = Casassa | first10 = G. | last11 = Catania | first11 = G. | last12 = Callens | first12 = D. | last13 = Conway | first13 = H. | last14 = Cook | first14 = A. J. | last15 = Corr | first15 = H. F. J. | last16 = Damaske | first16 = D. | last17 = Damm | first17 = V. | last18 = Ferraccioli | first18 = F. | last19 = Forsberg | first19 = R. | last20 = Fujita | first20 = S. | last21 = Gim | first21 = Y. | last22 = Gogineni | first22 = P. | last23 = Griggs | first23 = J. A. | last24 = Hindmarsh | first24 = R. C. A. | last25 = Holmlund | first25 = P. | last26 = Holt | first26 = J. W. | last27 = Jacobel | first27 = R. W. | last28 = Jenkins | first28 = A. | last29 = Jokat | first29 = W. | last30 = Jordan | first30 = T. | last31 = King | first31 = E. C. | last32 = Kohler | first32 = J. | last33 = Krabill | first33 = W. | last34 = Riger-Kusk | first34 = M. | last35 = Langley | first35 = K. A. | last36 = Leitchenkov | first36 = G. | last37 = Leuschen | first37 = C. | last38 = Luyendyk | first38 = B. P. | last39 = Matsuoka | first39 = K. | last40 = Mouginot | first40 = J. | last41 = Nitsche | first41 = F. O. | last42 = Nogi | first42 = Y. | last43 = Nost | first43 = O. A. | last44 = Popov | first44 = S. V. | last45 = Rignot | first45 = E. | last46 = Rippin | first46 = D. M. | last47 = Rivera | first47 = A. | last48 = Roberts | first48 = J. | last49 = Ross | first49 = N. | last50 = Siegert | first50 = M. J. | last51 = Smith | first51 = A. M. | last52 = Steinhage | first52 = D. | last53 = Studinger | first53 = M. | last54 = Sun | first54 = B. | last55 = Tinto | first55 = B. K. | last56 = Welch | first56 = B. C. | last57 = Wilson | first57 = D. | last58 = Young | first58 = D. A. | last59 = Xiangbin | first59 = C. | last60 = Zirizzotti | first60 = A. | title = Bedmap2: improved ice bed, surface and thickness datasets for Antarctica | journal = The Cryosphere | date = 28 February 2013 | volume = 7 | issue = 1 | pages = 375–393 | doi = 10.5194/tc-7-375-2013 | s2cid = 13129041 | doi-access = free}}</ref><ref name="Rémy"/>  
  
 
Châu Nam Cực là lục địa lạnh nhất, khô nhất, nhiều gió nhất, và cao nhất trong số tất cả các lục địa.<ref name="Gonzalez">{{cite book | editor1-last = Goldstein | editor1-first = Michael I. | editor2-last = DellaSala | editor2-first = Dominick A. | title = Encyclopedia of the World's Biomes | last1 = Gonzalez | first1 = Sergi | last2 = Vasallo | first2 = Francisco | chapter = Antarctic Climates | date = 2020 | pages = 595–605 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.11876-7}}</ref>{{sfn|Walton|2013|p=301}} Đây nhìn chung là một [[hoang mạc địa cực]] với lượng [[giáng thủy]] trung bình năm chỉ 200 mm.<ref name="Pinti"/> Vào mùa đông nhiệt độ gần bờ biển là −15 °C còn trong nội lục là −65 °C.{{sfn|Walton|2013|p=112}} Châu Nam Cực từng ghi nhận nhiệt độ không khí bề mặt thấp kỷ lục −89,2 °C (−128,6 °F) tại [[trạm Vostok]] vào ngày 21 tháng 7 năm 1983.<ref name="Turner">{{cite journal | last1 = Turner | first1 = John | last2 = Anderson | first2 = Phil | last3 = Lachlan-Cope | first3 = Tom | last4 = Colwell | first4 = Steve | last5 = Phillips | first5 = Tony | last6 = Kirchgaessner | first6 = Amélie | last7 = Marshall | first7 = Gareth J. | last8 = King | first8 = John C. | last9 = Bracegirdle | first9 = Tom | last10 = Vaughan | first10 = David G. | last11 = Lagun | first11 = Victor | last12 = Orr | first12 = Andrew | title = Record low surface air temperature at Vostok station, Antarctica | journal = Journal of Geophysical Research | date = 16 December 2009 | volume = 114 | issue = D24 | doi = 10.1029/2009JD012104 | s2cid = 128666346 | bibcode = 2009JGRD..11424102T | doi-access = free}}</ref><ref name="Pinti"/> Ở đây không có dân thường trú hay bản địa,{{sfn|Walton|2013|p=25}} số người là khoảng 1.000 vào mùa đông và hơn 10.000 vào mùa hè, chủ yếu là nhà nghiên cứu và du khách.<ref>{{cite book | first = Beau | last = Riffenburgh | date = 2007 | title = Encyclopedia of the Antarctic | publisher = Taylor & Francis | volume = 1 | page = 598 | isbn = 978-0-415-97024-2}}</ref> Sinh cảnh trên mặt đất thưa thớt và cằn cỗi còn sinh vật thì ít ỏi và kém đa dạng,{{sfn|Walton|2013|p=189}} phổ biến là [[địa y]], [[rêu]], [[tảo]],<ref>{{cite journal | last1 = Singh | first1 = Jaswant | last2 = Singh | first2 = Rudra P. | last3 = Khare | first3 = Rajni | title = Influence of climate change on Antarctic flora | journal = Polar Science | date = December 2018 | volume = 18 | pages = 94–101 | doi = 10.1016/j.polar.2018.05.006 | s2cid = 133659933 | doi-access = free}}</ref>  [[mạt]], [[bọ đuôi bật]], [[giun tròn]], [[gấu nước]], [[luân trùng]].{{sfn|Walton|2013|p=195}}
 
Châu Nam Cực là lục địa lạnh nhất, khô nhất, nhiều gió nhất, và cao nhất trong số tất cả các lục địa.<ref name="Gonzalez">{{cite book | editor1-last = Goldstein | editor1-first = Michael I. | editor2-last = DellaSala | editor2-first = Dominick A. | title = Encyclopedia of the World's Biomes | last1 = Gonzalez | first1 = Sergi | last2 = Vasallo | first2 = Francisco | chapter = Antarctic Climates | date = 2020 | pages = 595–605 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.11876-7}}</ref>{{sfn|Walton|2013|p=301}} Đây nhìn chung là một [[hoang mạc địa cực]] với lượng [[giáng thủy]] trung bình năm chỉ 200 mm.<ref name="Pinti"/> Vào mùa đông nhiệt độ gần bờ biển là −15 °C còn trong nội lục là −65 °C.{{sfn|Walton|2013|p=112}} Châu Nam Cực từng ghi nhận nhiệt độ không khí bề mặt thấp kỷ lục −89,2 °C (−128,6 °F) tại [[trạm Vostok]] vào ngày 21 tháng 7 năm 1983.<ref name="Turner">{{cite journal | last1 = Turner | first1 = John | last2 = Anderson | first2 = Phil | last3 = Lachlan-Cope | first3 = Tom | last4 = Colwell | first4 = Steve | last5 = Phillips | first5 = Tony | last6 = Kirchgaessner | first6 = Amélie | last7 = Marshall | first7 = Gareth J. | last8 = King | first8 = John C. | last9 = Bracegirdle | first9 = Tom | last10 = Vaughan | first10 = David G. | last11 = Lagun | first11 = Victor | last12 = Orr | first12 = Andrew | title = Record low surface air temperature at Vostok station, Antarctica | journal = Journal of Geophysical Research | date = 16 December 2009 | volume = 114 | issue = D24 | doi = 10.1029/2009JD012104 | s2cid = 128666346 | bibcode = 2009JGRD..11424102T | doi-access = free}}</ref><ref name="Pinti"/> Ở đây không có dân thường trú hay bản địa,{{sfn|Walton|2013|p=25}} số người là khoảng 1.000 vào mùa đông và hơn 10.000 vào mùa hè, chủ yếu là nhà nghiên cứu và du khách.<ref>{{cite book | first = Beau | last = Riffenburgh | date = 2007 | title = Encyclopedia of the Antarctic | publisher = Taylor & Francis | volume = 1 | page = 598 | isbn = 978-0-415-97024-2}}</ref> Sinh cảnh trên mặt đất thưa thớt và cằn cỗi còn sinh vật thì ít ỏi và kém đa dạng,{{sfn|Walton|2013|p=189}} phổ biến là [[địa y]], [[rêu]], [[tảo]],<ref>{{cite journal | last1 = Singh | first1 = Jaswant | last2 = Singh | first2 = Rudra P. | last3 = Khare | first3 = Rajni | title = Influence of climate change on Antarctic flora | journal = Polar Science | date = December 2018 | volume = 18 | pages = 94–101 | doi = 10.1016/j.polar.2018.05.006 | s2cid = 133659933 | doi-access = free}}</ref>  [[mạt]], [[bọ đuôi bật]], [[giun tròn]], [[gấu nước]], [[luân trùng]].{{sfn|Walton|2013|p=195}}
  
Châu Nam Cực là vùng đất cuối cùng trên Trái Đất được con người khai phá và định cư.<ref>{{cite book | editor-last = Schwartz | editor-first = Mark D. | title = Phenology: An Integrative Environmental Science | last1 = Chambers | first1 = Lynda E. | last2 = Keatley | first2 = Marie R. | last3 = Woehler | first3 = Eric J. | last4 = Bergstrom | first4 = Dana M. | chapter = Antarctica | date = 2013 | pages = 115–135 | publisher = Springer Netherlands | doi = 10.1007/978-94-007-6925-0_7}}</ref> Mãi tới năm 1820 lục địa này mới được quan sát lần đầu bởi đoàn thám hiểm người Nga của [[Fabian Gottlieb von Bellingshausen]] và [[Mikhail Lazarev]] trên hai con tàu ''[[Vostok]]'' và ''[[Mirny]]'', những người đã trông thấy [[thềm băng Fimbul]].<ref>{{cite journal | last = Armstrong | first = Terence | title = Bellingshausen and the discovery of Antarctica | journal = Polar Record | date = September 1971 | volume = 15 | issue = 99 | pages = 887–889 | publisher = Cambridge University Press | doi = 10.1017/S0032247400062112 | s2cid = 129664580}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Smith | first1 = Jesse | title = The frozen continent | journal = Science | date = 20 March 2020 | volume = 367 | issue = 6484 | pages = 1316–1317 | doi = 10.1126/science.abb5660 | pmid = 32193317 | s2cid = 213191979 | doi-access = free}}</ref> Mặc dù vậy, do môi trường khắc nghiệt, thiếu nguồn tài nguyên dễ tiếp cận và tính biệt lập, châu Nam Cực vẫn bị bỏ mặc trong phần còn lại của thế kỷ 19. Cuộc đổ bộ được xác nhận đầu tiên do một nhóm người Na Uy thực hiện vào năm 1895.<ref>{{cite journal | last = McConville | first = Andrew | title = Henrik Bull, the Antarctic Exploration Committee and the first confirmed landing on the Antarctic continent | journal = Polar Record | date = 28 March 2007 | volume = 43 | issue = 2 | pages = 143–153 | doi = 10.1017/S0032247407006109 | s2cid = 129255252}}</ref> Kể từ giữa thế kỷ 20, các chương trình nghiên cứu khoa học của chính phủ là hoạt động chính của con người ở vùng Nam Cực và đến hết thế kỷ du lịch thương mại đã được thiết lập vững chắc.<ref name="Tin">{{cite book | editor1-first = Tina | editor1-last = Tin | editor2-first = Daniela | editor2-last = Liggett | editor3-first = Patrick T | editor3-last = Maher | editor4-first = Machiel | editor4-last = Lamers | title = Antarctic Futures | last1 = Tin | first1 = Tina | last2 = Lamers | first2 = Machiel | last3 = Liggett | first3 = Daniela | last4 = Maher | first4 = Patrick T. | last5 = Hughes | first5 = Kevin A. | chapter = Setting the Scene: Human Activities, Environmental Impacts and Governance Arrangements in Antarctica | date = 4 October 2013 | pages = 1–24 | publisher = Springer Netherlands | doi = 10.1007/978-94-007-6582-5_1}}</ref>
+
Châu Nam Cực là vùng đất cuối cùng trên Trái Đất được con người khai phá và định cư.<ref>{{cite book | editor-last = Schwartz | editor-first = Mark D. | title = Phenology: An Integrative Environmental Science | last1 = Chambers | first1 = Lynda E. | last2 = Keatley | first2 = Marie R. | last3 = Woehler | first3 = Eric J. | last4 = Bergstrom | first4 = Dana M. | chapter = Antarctica | date = 2013 | pages = 115–135 | publisher = Springer Netherlands | doi = 10.1007/978-94-007-6925-0_7}}</ref> Mãi tới năm 1820 lục địa này mới được quan sát lần đầu bởi đoàn thám hiểm người Nga của [[Fabian Gottlieb von Bellingshausen]] và [[Mikhail Lazarev]] trên hai con tàu ''[[Vostok]]'' và ''[[Mirny]]'', những người đã trông thấy [[thềm băng Fimbul]].<ref>{{cite journal | last = Armstrong | first = Terence | title = Bellingshausen and the discovery of Antarctica | journal = Polar Record | date = September 1971 | volume = 15 | issue = 99 | pages = 887–889 | publisher = Cambridge University Press | doi = 10.1017/S0032247400062112 | s2cid = 129664580}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Smith | first1 = Jesse | title = The frozen continent | journal = Science | date = 20 March 2020 | volume = 367 | issue = 6484 | pages = 1316–1317 | doi = 10.1126/science.abb5660 | pmid = 32193317 | s2cid = 213191979 | doi-access = free}}</ref> Mặc dù vậy, do môi trường khắc nghiệt, thiếu nguồn tài nguyên dễ tiếp cận và tính biệt lập, châu Nam Cực vẫn bị bỏ mặc trong phần còn lại của thế kỷ 19. Cuộc đổ bộ được xác nhận đầu tiên do một nhóm người Na Uy thực hiện vào năm 1895.<ref>{{cite journal | last = McConville | first = Andrew | title = Henrik Bull, the Antarctic Exploration Committee and the first confirmed landing on the Antarctic continent | journal = Polar Record | date = 28 March 2007 | volume = 43 | issue = 2 | pages = 143–153 | doi = 10.1017/S0032247407006109 | s2cid = 129255252}}</ref> Hoạt động khai thác tài nguyên sinh vật biển bắt đầu từ cuối thế kỷ 18 và tiếp tục đến ngày nay.<ref name="Tin"/> Kể từ giữa thế kỷ 20, các chương trình nghiên cứu khoa học của chính phủ là hoạt động chính của con người ở vùng Nam Cực và đến hết thế kỷ du lịch thương mại được thiết lập vững chắc.<ref name="Tin">{{cite book | editor1-first = Tina | editor1-last = Tin | editor2-first = Daniela | editor2-last = Liggett | editor3-first = Patrick T | editor3-last = Maher | editor4-first = Machiel | editor4-last = Lamers | title = Antarctic Futures | last1 = Tin | first1 = Tina | last2 = Lamers | first2 = Machiel | last3 = Liggett | first3 = Daniela | last4 = Maher | first4 = Patrick T. | last5 = Hughes | first5 = Kevin A. | chapter = Setting the Scene: Human Activities, Environmental Impacts and Governance Arrangements in Antarctica | date = 4 October 2013 | pages = 1–24 | publisher = Springer Netherlands | doi = 10.1007/978-94-007-6582-5_1}}</ref>
  
Châu Nam Cực trên thực tế là một nơi [[công quản]] do các bên tham gia [[Hệ thống Hiệp ước Nam Cực]] quản lý.<ref>{{cite journal | last = Dodds | first = Klaus | title = Governing Antarctica: Contemporary Challenges and the Enduring Legacy of the 1959 Antarctic Treaty | journal = Global Policy | date = January 2010 | volume = 1 | issue = 1 | pages = 108–115 | doi = 10.1111/j.1758-5899.2009.00006.x | s2cid = 154709882 | doi-access = free}}</ref> Hiệp ước Nam Cực được 12 nước ký kết vào năm 1959,<ref>{{cite journal | last = Hanessian | first = John | title = The Antarctic Treaty 1959 | journal = International and Comparative Law Quarterly | date = July 1960 | volume = 9 | issue = 3 | pages = 436–480 | doi = 10.1093/iclqaj/9.3.436 | jstor = 755968 | s2cid = 146228731}}</ref><ref name="Elias"/> tính đến năm 2019 đã có 53 nước thành viên.<ref name="Elias">{{cite book | editor1-last = Goldstein | editor1-first = Michael I. | editor2-last = DellaSala | editor2-first = Dominick A. | title = Encyclopedia of the World's Biomes | last1 = Elias | first1 = Scott A. | chapter = Development of Antarctic Science | date = 2020 | pages = 648–665 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.12006-8}}</ref> Hiệp ước ngăn cấm các hoạt động quân sự, khai thác khoáng sản, thử hạt nhân và thải bỏ chất thải hạt nhân; ủng hộ nghiên cứu khoa học và bảo vệ khu sinh thái của lục địa.<ref>{{cite book | editor1-first = Rob | editor1-last = Kitchin | editor2-first = Nigel | editor2-last = Thrift | title = International Encyclopedia of Human Geography | last = Chaturvedi | first = S. | chapter = Antarctica | date = 2009 | pages = 133–139 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-008044910-4.00247-9}}</ref><ref name="Elias"/> Châu Nam Cực và Nam Đại Dương là bộ phận gắn liền của hệ thống Trái đất, những thay đổi ở đây có hàm ý sâu sắc cho phần còn lại của hành tinh.<ref name="Kennicutt"/> Do vậy, hoạt động nghiên cứu vùng Nam Cực đóng vai trò quan trọng vì một tương lai bền vững.<ref name="Kennicutt">{{cite journal | last1 = Kennicutt | first1 = Mahlon C. | last2 = Bromwich | first2 = David | last3 = Liggett | first3 = Daniela | last4 = Njåstad | first4 = Birgit | last5 = Peck | first5 = Lloyd | last6 = Rintoul | first6 = Stephen R. | last7 = Ritz | first7 = Catherine | last8 = Siegert | first8 = Martin J. | last9 = Aitken | first9 = Alan | last10 = Brooks | first10 = Cassandra M. | last11 = Cassano | first11 = John | last12 = Chaturvedi | first12 = Sanjay | last13 = Chen | first13 = Dake | last14 = Dodds | first14 = Klaus | last15 = Golledge | first15 = Nicholas R. | last16 = Le Bohec | first16 = Céline | last17 = Leppe | first17 = Marcelo | last18 = Murray | first18 = Alison | last19 = Nath | first19 = P. Chandrika | last20 = Raphael | first20 = Marilyn N. | last21 = Rogan-Finnemore | first21 = Michelle | last22 = Schroeder | first22 = Dustin M. | last23 = Talley | first23 = Lynne | last24 = Travouillon | first24 = Tony | last25 = Vaughan | first25 = David G. | last26 = Wang | first26 = Lifan | last27 = Weatherwax | first27 = Allan T. | last28 = Yang | first28 = Huigen | last29 = Chown | first29 = Steven L. | title = Sustained Antarctic Research: A 21st Century Imperative | journal = One Earth | date = September 2019 | volume = 1 | issue = 1 | pages = 95–113 | doi = 10.1016/j.oneear.2019.08.014 | s2cid = 204417822 | doi-access = free}}</ref>
+
Châu Nam Cực trên thực tế là một nơi [[công quản]] do các bên tham gia [[Hệ thống Hiệp ước Nam Cực]] quản lý.<ref>{{cite journal | last = Dodds | first = Klaus | title = Governing Antarctica: Contemporary Challenges and the Enduring Legacy of the 1959 Antarctic Treaty | journal = Global Policy | date = January 2010 | volume = 1 | issue = 1 | pages = 108–115 | doi = 10.1111/j.1758-5899.2009.00006.x | s2cid = 154709882 | doi-access = free}}</ref> Hiệp ước Nam Cực được 12 nước ký kết vào năm 1959,<ref>{{cite journal | last = Hanessian | first = John | title = The Antarctic Treaty 1959 | journal = International and Comparative Law Quarterly | date = July 1960 | volume = 9 | issue = 3 | pages = 436–480 | doi = 10.1093/iclqaj/9.3.436 | jstor = 755968 | s2cid = 146228731}}</ref><ref name="Elias"/> tính đến năm 2019 đã có 53 nước thành viên.<ref name="Elias">{{cite book | editor1-last = Goldstein | editor1-first = Michael I. | editor2-last = DellaSala | editor2-first = Dominick A. | title = Encyclopedia of the World's Biomes | last1 = Elias | first1 = Scott A. | chapter = Development of Antarctic Science | date = 2020 | pages = 648–665 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.12006-8}}</ref> Hiệp ước ngăn cấm các hoạt động quân sự, khai thác khoáng sản, thử hạt nhân và thải bỏ chất thải hạt nhân; ủng hộ nghiên cứu khoa học và bảo vệ khu sinh thái của lục địa.<ref>{{cite book | editor1-first = Rob | editor1-last = Kitchin | editor2-first = Nigel | editor2-last = Thrift | title = International Encyclopedia of Human Geography | last = Chaturvedi | first = S. | chapter = Antarctica | date = 2009 | pages = 133–139 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-008044910-4.00247-9}}</ref><ref name="Elias"/> Châu Nam Cực và Nam Đại Dương là bộ phận gắn liền của hệ thống Trái đất, những thay đổi ở đây tác động và tiên đoán tương lai nhân loại.<ref name="Kennicutt"/> Do vậy, hoạt động nghiên cứu vùng Nam Cực đóng vai trò quan trọng vì một tương lai bền vững.<ref name="Kennicutt">{{cite journal | last1 = Kennicutt | first1 = Mahlon C. | last2 = Bromwich | first2 = David | last3 = Liggett | first3 = Daniela | last4 = Njåstad | first4 = Birgit | last5 = Peck | first5 = Lloyd | last6 = Rintoul | first6 = Stephen R. | last7 = Ritz | first7 = Catherine | last8 = Siegert | first8 = Martin J. | last9 = Aitken | first9 = Alan | last10 = Brooks | first10 = Cassandra M. | last11 = Cassano | first11 = John | last12 = Chaturvedi | first12 = Sanjay | last13 = Chen | first13 = Dake | last14 = Dodds | first14 = Klaus | last15 = Golledge | first15 = Nicholas R. | last16 = Le Bohec | first16 = Céline | last17 = Leppe | first17 = Marcelo | last18 = Murray | first18 = Alison | last19 = Nath | first19 = P. Chandrika | last20 = Raphael | first20 = Marilyn N. | last21 = Rogan-Finnemore | first21 = Michelle | last22 = Schroeder | first22 = Dustin M. | last23 = Talley | first23 = Lynne | last24 = Travouillon | first24 = Tony | last25 = Vaughan | first25 = David G. | last26 = Wang | first26 = Lifan | last27 = Weatherwax | first27 = Allan T. | last28 = Yang | first28 = Huigen | last29 = Chown | first29 = Steven L. | title = Sustained Antarctic Research: A 21st Century Imperative | journal = One Earth | date = September 2019 | volume = 1 | issue = 1 | pages = 95–113 | doi = 10.1016/j.oneear.2019.08.014 | s2cid = 204417822 | doi-access = free}}</ref>
  
 
== Lịch sử khám phá ==
 
== Lịch sử khám phá ==

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)

Các bản mẫu dùng trong trang này: