Sửa đổi Lọc ép và làm khô bùn
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
==Ép bùn bằng tải== | ==Ép bùn bằng tải== | ||
− | Ép bùn băng tải sử dụng để loại nước khỏi bùn thải lỏng nhằm tạo ra vật liệu có dạng sệt hoặc mùn ẩm phục vụ mục đích giảm thể tích, theo đó giảm chi phí lưu trữ và vận chuyển; loại bỏ chất lỏng tự do trước khi xử lý bãi chôn lấp; giảm nhu cầu nhiên liệu nếu bùn ép được đốt hoặc sấy khô; tạo ra vật liệu có đủ độ xốp và chất rắn dễ bay hơi để làm phân compost khi trộn với chất độn; tránh khả năng tích tụ và chảy tràn bùn khi sử dụng; tối ưu hóa các quá trình tiếp theo như sấy nhiệt. Hệ ép bùn băng tải hoạt động theo nguyên tắc tạo áp lực lên bùn lỏng để tách nước. Bùn lỏng sẽ được kẹp giữa hai băng tải trên các trục lăn có đường kính khác nhau. Áp suất lên băng tải tăng khi đường kính trục lăn giảm dần. | + | Ép bùn băng tải sử dụng để loại nước khỏi bùn thải lỏng nhằm tạo ra vật liệu có dạng sệt hoặc mùn ẩm phục vụ mục đích giảm thể tích, theo đó giảm chi phí lưu trữ và vận chuyển; loại bỏ chất lỏng tự do trước khi xử lý bãi chôn lấp; giảm nhu cầu nhiên liệu nếu bùn ép được đốt hoặc sấy khô; tạo ra vật liệu có đủ độ xốp và chất rắn dễ bay hơi để làm phân compost khi trộn với chất độn; tránh khả năng tích tụ và chảy tràn bùn khi sử dụng; tối ưu hóa các quá trình tiếp theo như sấy nhiệt.Hệ ép bùn băng tải hoạt động theo nguyên tắc tạo áp lực lên bùn lỏng để tách nước. Bùn lỏng sẽ được kẹp giữa hai băng tải trên các trục lăn có đường kính khác nhau. Áp suất lên băng tải tăng khi đường kính trục lăn giảm dần. |
===Ưu điểm=== | ===Ưu điểm=== | ||
Dòng 16: | Dòng 16: | ||
Nhược điểm: khó kiểm soát mùi thoát ra từ hệ thống; trong quá trình vận hành có sự thay đổi về thành phần và nồng độ bùn đầu vào; bùn ép có hàm lượng chất rắn thấp khi bùn đầu vào có nồng độ dầu/mỡ cao; kiểm soát bùn đầu vào để không làm hỏng băng tải do vật sắc nhọn; tốn thời gian và cần lượng nước lớn để làm sạch băng tải. | Nhược điểm: khó kiểm soát mùi thoát ra từ hệ thống; trong quá trình vận hành có sự thay đổi về thành phần và nồng độ bùn đầu vào; bùn ép có hàm lượng chất rắn thấp khi bùn đầu vào có nồng độ dầu/mỡ cao; kiểm soát bùn đầu vào để không làm hỏng băng tải do vật sắc nhọn; tốn thời gian và cần lượng nước lớn để làm sạch băng tải. | ||
− | ==Ép | + | ==Ép bìn bằng ly tâm== |
Ép bùn bằng ly tâm là quá trình sử dụng lực ly tâm tốc độ cao để tách nước ra khỏi hỗn hợp bùn lỏng. | Ép bùn bằng ly tâm là quá trình sử dụng lực ly tâm tốc độ cao để tách nước ra khỏi hỗn hợp bùn lỏng. | ||
Dòng 57: | Dòng 57: | ||
cháy nổ. | cháy nổ. | ||
− | + | Tài liệu tham khảo | |
− | + | 1. National Research Council, ''Use of Reclaimed Water and Sludge in Food Crop Production''. Washington, DC: The National Academies Press, 1996. | |
− | + | 2. United States Environmental Protection Agency, ''Biosolids Technology Fact Sheet, Belt Filter Press''. EPA 832-F-00-057, 2000. | |
− | + | 3. United States Environmental Protection Agency, ''Biosolids Technology Fact Sheet, Centrifuge Thickening and Dewatering''. EPA 832-F-00-053, 2000. | |
− | + | 4. United States Environmental Protection Agency, ''Biosolids Technology Fact Sheet, Gravity Thickening''. EPA 832-F-03-022, 2003. | |
− | + | 5. United States Environmental Protection Agency, ''Biosolids Technology Fact Sheet, Heat Drying'', EPA 832-F-06-029, 2006. | |
− | + | 6. United States Environmental Protection Agency, EPA STRIVE Programme 2007-2013: ''Management Options for the Collection, Treatment and Disposal of Sludge Derived from Domestic Wastewater Treatment Systems'' (2012-W-DS-9), STRIVE Report Series No.123, 2014. |