Sửa đổi Khô hạn
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{mới}} | {{mới}} | ||
− | + | Khô hạn có tên khác nhau theo các thứ tiếng: tiếng Anh: Aridity; tiếng Pháp: Aride; tiếng Tây Ban Nha: Aridez; tiếng Đức: Trockenheit, v.v. | |
Theo một báo cáo về hạn hán và sa mạc hóa của Tổ chức Khí tượng thế giới năm 1994, khô hạn hàm nghĩa một đặc trưng khí hậu lâu bền của một vùng thiếu nước nghiêm trọng, được hình thành bởi một số nhân tố tương đối ổn định như khí hậu, phân bố biển và đất, địa hình, v.v. | Theo một báo cáo về hạn hán và sa mạc hóa của Tổ chức Khí tượng thế giới năm 1994, khô hạn hàm nghĩa một đặc trưng khí hậu lâu bền của một vùng thiếu nước nghiêm trọng, được hình thành bởi một số nhân tố tương đối ổn định như khí hậu, phân bố biển và đất, địa hình, v.v. | ||
Dòng 90: | Dòng 90: | ||
* Mây ít nhưng tổng lượng bức xạ không lớn do suất phản xạ lớn, nắng nhiều, nền nhiệt độ rất cao về mùa hè, rất thấp về mùa đông, dẫn tới biên độ năm của nhiệt độ rất cao, có nơi lên đến 43,5 0C như ở Turpan, Trung Quốc. | * Mây ít nhưng tổng lượng bức xạ không lớn do suất phản xạ lớn, nắng nhiều, nền nhiệt độ rất cao về mùa hè, rất thấp về mùa đông, dẫn tới biên độ năm của nhiệt độ rất cao, có nơi lên đến 43,5 0C như ở Turpan, Trung Quốc. | ||
− | + | Tài liệu tham khảo | |
− | + | 1. Nguyễn Đức Ngữ (chủ biên), Tìm hiểu về hạn hán và hoang mạc hóa, Nxb. Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2002; | |
− | + | 2. World Meteorological Organization, Drought and desertification, 1994. |