Sửa đổi Kháng nguyên
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 5: | Dòng 5: | ||
Kháng nguyên có thể là [[protein]], [[polysaccharide]], [[lipid]], nucleic acid, hay phân tử sinh học khác.{{sfn|Cruse|Lewis|Wang|2004|p=17}}{{sfn|Abbas|Lichtman|Pillai|2017|p=110}} Những hóa chất nhỏ như [[dinitrophenol]] có thể bám vào kháng thể nhưng không thể kích hoạt [[tế bào B]] nên là bán kháng nguyên.{{sfn|Abbas|Lichtman|Pillai|2017|p=110}} Trong khi đó những phân tử như protein, polysaccharide, nucleic acid có kích cỡ lớn nên kháng thể chỉ gắn vào một phần của chúng được gọi là [[epitope]] hay yếu tố quyết định kháng nguyên.{{sfn|Abbas|Lichtman|Pillai|2017|p=110}} Một kháng nguyên có thể có vài epitope khác nhau.{{sfn|Cruse|Lewis|Wang|2004|p=17}} | Kháng nguyên có thể là [[protein]], [[polysaccharide]], [[lipid]], nucleic acid, hay phân tử sinh học khác.{{sfn|Cruse|Lewis|Wang|2004|p=17}}{{sfn|Abbas|Lichtman|Pillai|2017|p=110}} Những hóa chất nhỏ như [[dinitrophenol]] có thể bám vào kháng thể nhưng không thể kích hoạt [[tế bào B]] nên là bán kháng nguyên.{{sfn|Abbas|Lichtman|Pillai|2017|p=110}} Trong khi đó những phân tử như protein, polysaccharide, nucleic acid có kích cỡ lớn nên kháng thể chỉ gắn vào một phần của chúng được gọi là [[epitope]] hay yếu tố quyết định kháng nguyên.{{sfn|Abbas|Lichtman|Pillai|2017|p=110}} Một kháng nguyên có thể có vài epitope khác nhau.{{sfn|Cruse|Lewis|Wang|2004|p=17}} | ||
− | Kháng nguyên có thể được phân loại theo nguồn gốc{{sfn|Hou|2011|p=6}} bao gồm kháng nguyên ngoại sinh và kháng nguyên nội sinh.{{sfn|Flaherty|2012|p=26}} Kháng nguyên ngoại sinh là những cấu trúc sinh miễn dịch có ở vi khuẩn, virus, nấm, phấn hoa từ bên ngoài xâm nhập cơ thể | + | Kháng nguyên có thể được phân loại theo nguồn gốc{{sfn|Hou|2011|p=6}} bao gồm kháng nguyên ngoại sinh và kháng nguyên nội sinh.{{sfn|Flaherty|2012|p=26}} Kháng nguyên ngoại sinh là những cấu trúc sinh miễn dịch có ở vi khuẩn, virus, nấm, phấn hoa từ bên ngoài xâm nhập cơ thể.{{sfn|Hou|2011|p=6}}{{sfn|Flaherty|2012|p=26}} Kháng nguyên nội sinh có nguồn gốc trong cơ thể từ tế bào nhiễm virus, ký sinh trùng nội bào, hay tế bào khối u.{{sfn|Flaherty|2012|p=27}} [[Tự kháng nguyên]] là protein hay phức hợp protein bình thường bị hệ miễn dịch nhận diện và tấn công nhầm bởi yếu tố di truyền hay môi trường, dẫn tới [[bệnh tự miễn]].{{sfn|Hou|2011|p=7}} |
− | Hệ miễn dịch nhận diện kháng nguyên để tiêu hủy chúng và diệt trừ nguồn sản sinh ra chúng (như vi khuẩn, tế bào nhiễm virus).{{sfn|Male|2006|p=10 | + | Hệ miễn dịch nhận diện kháng nguyên để tiêu hủy chúng và diệt trừ nguồn sản sinh ra chúng (như vi khuẩn, tế bào nhiễm virus).{{sfn|Male|2006|p=10}} |
− | |||
{{clear}} | {{clear}} | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
Dòng 15: | Dòng 14: | ||
=== Sách === | === Sách === | ||
− | *{{cite book | editor1-first = Peter J.|editor1-last = Delves | editor2-first = Ivan M. |editor2-last = Roitt | date = 14 July 1998 | title = Encyclopedia of Immunology | edition = 2 | publisher = Elsevier Science | isbn = 978-0-12-226765-9 | + | *{{cite book | editor1-first = Peter J.|editor1-last = Delves | editor2-first = Ivan M. |editor2-last = Roitt | date = 14 July 1998 | title = Encyclopedia of Immunology | edition = 2 | publisher = Elsevier Science | isbn = 978-0-12-226765-9 }} |
− | *{{cite book | first1 = David K. |last1 = Male | date = 1 January 2006 | title = Immunology | publisher = Elsevier Health Sciences | isbn = 978-0-323-03399-2 | + | *{{cite book | first1 = David K. |last1 = Male | date = 1 January 2006 | title = Immunology | publisher = Elsevier Health Sciences | isbn = 978-0-323-03399-2 }} |
− | *{{cite book | first1= Abul K. |last1= Abbas | first2 = Andrew H. |last2 = Lichtman | first3 = Shiv |last3 = Pillai | date = 10 March 2017 | title = Cellular and Molecular Immunology | edition = 9 | publisher = Elsevier Health Sciences| isbn = 978-0-323-52323-3 | + | *{{cite book | first1= Abul K. |last1= Abbas | first2 = Andrew H. |last2 = Lichtman | first3 = Shiv |last3 = Pillai | date = 10 March 2017 | title = Cellular and Molecular Immunology | edition = 9 | publisher = Elsevier Health Sciences| isbn = 978-0-323-52323-3 }} |
− | *{{cite book | editor1-first = Julius |editor1-last = Cruse | editor2-first = Robert |editor2-last = Lewis | editor3-first = Huan |editor3-last = Wang | date = 5 August 2004 | title = Immunology Guidebook | publisher = Elsevier | isbn = 978-0-08-047842-5 | + | *{{cite book | editor1-first = Julius |editor1-last = Cruse | editor2-first = Robert |editor2-last = Lewis | editor3-first = Huan |editor3-last = Wang | date = 5 August 2004 | title = Immunology Guidebook | publisher = Elsevier | isbn = 978-0-08-047842-5 }} |
− | *{{cite book | first1 = Dennis K. | last1 = Flaherty | date = 2012 | title = Immunology for Pharmacy | publisher = Elsevier/Mosby | isbn = 978-0-323-06947-2 | + | *{{cite book | first1 = Dennis K. | last1 = Flaherty | date = 2012 | title = Immunology for Pharmacy | publisher = Elsevier/Mosby | isbn = 978-0-323-06947-2 }} |
− | *{{cite book | editor-first = Wanzhu |editor-last = Hou | date = 2011 | title = Treating Autoimmune Disease with Chinese Medicine | publisher = Churchill Livingstone | isbn = 978-0-443-06974-1 | + | *{{cite book | editor-first = Wanzhu |editor-last = Hou | date = 2011 | title = Treating Autoimmune Disease with Chinese Medicine | publisher = Churchill Livingstone | isbn = 978-0-443-06974-1 }} |
− | |||
− | |||
− |