Sửa đổi Biến đổi ảnh số

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 14: Dòng 14:
  
 
===Biến đổi sóng con===
 
===Biến đổi sóng con===
[[Biến đổi sóng con]] (biến đổi wavelet) được đề xuất để giải quyết những vấn đề tồn tại của biến đổi Fourier. Biến đổi Fourier cho biết phổ tần số của tín hiệu, nhưng không cho ta biết tần số nào xảy ra vào thời điểm nào. Để giải quyết vấn đề này có thể chia tín hiệu thành các đoạn nhỏ, sau đó áp dụng biến đổi Fourier cho chúng. Nếu ta sử dụng cửa sổ thời gian lớn hơn cho tần số thấp và cửa sổ nhỏ hơn cho tần số cao, thì đó là ý tưởng của biến đổi sóng con. Tương tự như biến đổi Fourier rời rạc, nhiều nhà toán học đã đề xuất biến đổi sóng con rời rạc (DWT) khác nhau để giảm nhiễu (vd. nhiễu Gauss) hay nén ảnh số (vd. JPEG2000).
+
Biến đổi sóng con được đề xuất để giải quyết những vấn đề tồn tại của biến đổi Fourier. Biến đổi Fourier cho biết phổ tần số của tín hiệu, nhưng không cho ta biết tần số nào xảy ra vào thời điểm nào. Để giải quyết vấn đề này có thể chia tín hiệu thành các đoạn nhỏ, sau đó áp dụng biến đổi Fourier cho chúng. Nếu ta sử dụng cửa sổ thời gian lớn hơn cho tần số thấp và cửa sổ nhỏ hơn cho tần số cao, thì đó là ý tưởng của biến đổi sóng con. Tương tự như biến đổi Fourier rời rạc, nhiều nhà toán học đã đề xuất biến đổi sóng con rời rạc (DWT) khác nhau để giảm nhiễu (vd. nhiễu Gauss) hay nén ảnh số (vd. JPEG2000).
 
 
 
===Biến đổi khoảng cách===
 
===Biến đổi khoảng cách===
 
Biến đổi khoảng cách ảnh số là kỹ thuật tạo ra bản đồ khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến một điểm thuộc loại khác (vd. biên của đối tượng) gần nhất trên hình ảnh. Ví dụ biến đổi khoảng cách của ảnh nhị phân là tạo ra bản đồ khoảng cách trong đó với mỗi điểm ảnh sẽ được gán một số là khoảng cách giữa nó tới điểm ảnh gần nhất có giá trị khác không. Biến đổi khoảng cách thường được sử dụng để xác định độ dày của đặc trưng trong ảnh.
 
Biến đổi khoảng cách ảnh số là kỹ thuật tạo ra bản đồ khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến một điểm thuộc loại khác (vd. biên của đối tượng) gần nhất trên hình ảnh. Ví dụ biến đổi khoảng cách của ảnh nhị phân là tạo ra bản đồ khoảng cách trong đó với mỗi điểm ảnh sẽ được gán một số là khoảng cách giữa nó tới điểm ảnh gần nhất có giá trị khác không. Biến đổi khoảng cách thường được sử dụng để xác định độ dày của đặc trưng trong ảnh.

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)

Bản mẫu dùng trong trang này: