Sửa đổi BKTT:Giới thiệu

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 444: Dòng 444:
  
 
Viết thường chữ cái đầu của tất cả các tiếng, viết rời (trừ các trường hợp vốn đã đọc liền viết liền trong nguyên ngữ) không có gạch nối giữa các âm tiết. Ví dụ về các trường hợp thường gặp:
 
Viết thường chữ cái đầu của tất cả các tiếng, viết rời (trừ các trường hợp vốn đã đọc liền viết liền trong nguyên ngữ) không có gạch nối giữa các âm tiết. Ví dụ về các trường hợp thường gặp:
#Các từ ngữ chỉ đồ vật:
+
Trường hợp 1: Các từ ngữ chỉ đồ vật
#*chiêng, cồng, khau cút, khăn piêu, áo cóm, coóng khảu, nhà rông, nhà gươl, mèn mén, thắng cố, nặm pịa, pía, bò hóc, lẩu (lảu), pa pỉnh tộp, pho, krông put, talư,  paranưng, tơrưng, khơlui, prahôk, xala,...
+
chiêng, cồng, khau cút, khăn piêu, áo cóm, coóng khảu, nhà rông, nhà gươl, mèn mén, thắng cố, nặm pịa, pía, bò hóc, lẩu (lảu), pa pỉnh tộp, pho, krông put, talư,  paranưng, tơrưng, khơlui, prahôk, xala,...
#Các từ ngữ chỉ những hình thức văn nghệ dân gian:
+
Trường hợp 2: Các từ ngữ chỉ những hình thức văn nghệ dân gian
#*mo (Mường), khắp (Thái), gầu tùa (Hmông), si lượn (Tày), khắp lẩu (Thái), hạn khuống (Thái), lượn (Tày), mo (Mường), khan (Ê Đê), then kỳ yên (Tày), tampớt (Mạ), pơrgiong (Bru - Vân Kiều), bơbooch (Cơ Tu),…
+
mo (Mường), khắp (Thái), gầu tùa (Hmông), si lượn (Tày), khắp lẩu (Thái), hạn khuống (Thái), lượn (Tày), mo (Mường), khan (Ê Đê), then kỳ yên (Tày), tampớt (Mạ), pơrgiong (Bru - Vân Kiều), bơbooch (Cơ Tu),…
#Các từ ngữ chỉ động vật, thực vật:
+
Trường hợp 3: Các từ ngữ chỉ động vật, thực vật
#*nôộc thua, khảm khắc, queng quý, lòn bon, bióc mạ, ngo,mắc mật, mắc koọc,  pơlang, kơnia,...
+
nôộc thua, khảm khắc, queng quý, lòn bon, bióc mạ, ngo,mắc mật, mắc koọc,  pơlang, kơnia,...
#Các từ ngữ chỉ đơn vị địa danh (yếu tố chung trong địa danh):
+
Trường hợp 4: Các từ ngữ chỉ đơn vị địa danh (yếu tố chung trong địa danh)
#*mường, chiềng, palây, bản, buôn, phum, sróc,...
+
mường, chiềng, palây, bản, buôn, phum, sróc,...
#Các từ ngữ chỉ tục lệ và các khái niệm trừu tượng:
+
Trường hợp 5: Các từ ngữ chỉ tục lệ và các khái niệm trừu tượng
#*gà ma thú (Hà Nhì), kin tháp (Tày), khoán vài (Tày), xên mường (Thái), kumui (Bru - Vân Kiều),…
+
gà ma thú (Hà Nhì), kin tháp (Tày), khoán vài (Tày), xên mường (Thái), kumui (Bru - Vân Kiều),…
  
 
==Thể lệ tham gia==
 
==Thể lệ tham gia==

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)