Mục từ này cần được bình duyệt
Gia cụ
Phiên bản vào lúc 04:22, ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Hadubrandlied (Thảo luận | đóng góp)

Gia cụ là những phương tiện thiết bị có tính tiện dụng trong sinh hoạt gia đìnhxã hội.

Thuật ngữ

Gia cụ minh diễn là "dụng cụ trong sinh hoạt gia đình" để nhấn mạnh tính thiết yếu của sản phẩm này.

  • Hán : 家具, 家私, 傢具, 傢私, 傢俱, 傢俬
  • Arab : أثاث
  • Do Thái : רהיט ,רהיט
  • Hi Lạp : Έπιπλο
  • Hindi : फ़र्नीचर
  • Thái : เครื่องเรือน
  • Anh : Furniture
  • Pháp : Fourniture
  • Đức : Möbel, Mobiliar
  • Nga : Мебель
  • La Mã : Supellex
  • Cymru : Dodrefn

Đặc điểm

Theo truyền thống, gia cụ có thể tồn tại độc lập với kết cấu chính của căn nhà. Tuy nhiên trong xã hội hiện đại, gia cụ là phần không thể thiếu, thậm chí trọng yếu, trong kiến trúc nhà.

Gia cụ có thể phân biệt theo công năng : Thiết bị lao động và giải trí (bàn), thiết bị ngồi và nằm (ghế, giường), thiết bị làm bếp, thiết bị phụ trợ (rèm, thảm, tủ). Ở hậu kì hiện đại, gia cụ được bổ sung thiết bị điện.

Trong lĩnh vực thiết kế thất nội, gia cụ được chia thành hai phong cách chủ yếu : Cổ điển và hiện đại. Ngoài ra cũng được chia theo chất liệu : gỗ, đá, nhựa, pha lê, kim loại.

Lịch sử

Gia cụ phát xuất từ tập quán tận dụng vật thể tự nhiên của nhân loại ngay từ thời chập chững văn minh.

Ở cổ đại, các vùng văn minh lớn Hi Lạp, La Mã, Ai CậpTrung Hoa đã thể hiện sự độc đáo và phong phú trong việc thiết kế cũng như xử dụng nguyên liệu chế gia cụ. Tuy nhiên, gia cụ thời này thường kém bền.

Kể từ đầu Công Nguyên, lịch sử gia cụ chững lại trong khoảng 15 thế kỉ. Hầu như chỉ có sự cải thiện độ bền, còn các kiểu mẫu không mấy biến chuyển.

Tham khảo

Liên kết