Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Viêm gan C”
Dòng 2: Dòng 2:
 
'''Viêm gan C''' là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do [[virus viêm gan C]] (HCV) gây ra.<ref name="Alhetheel">{{cite journal | last1 = Alhetheel | first1 = Abdulkarim Fahad | title = Impact of Hepatitis C Virus Infection of Peripheral Blood Mononuclear Cells on the Immune System | journal = Frontiers in Virology | date = 20 January 2022 | volume = 1 | doi = 10.3389/fviro.2021.810231 | s2cid = 246054931 | doi-access = free}}</ref><ref name="Rabaan">{{cite journal | last1 = Rabaan | first1 = Ali A. | last2 = Al-Ahmed | first2 = Shamsah H. | last3 = Bazzi | first3 = Ali M. | last4 = Alfouzan | first4 = Wadha A. | last5 = Alsuliman | first5 = Shahab A. | last6 = Aldrazi | first6 = Fatimah A. | last7 = Haque | first7 = Shafiul | title = Overview of hepatitis C infection, molecular biology, and new treatment | journal = Journal of Infection and Public Health | date = May 2020 | volume = 13 | issue = 5 | pages = 773–783 | doi = 10.1016/j.jiph.2019.11.015 | pmid = 31870632 | s2cid = 209462120 | doi-access = free}}</ref> Ở giai đoạn cấp tính ban đầu, người bệnh thường không có triệu chứng.<ref name="Santantonio">{{cite journal | last1 = Santantonio | first1 = Teresa | last2 = Wiegand | first2 = Johannes | last3 = Tilman Gerlach | first3 = J. | title = Acute hepatitis C: Current status and remaining challenges | journal = Journal of Hepatology | date = October 2008 | volume = 49 | issue = 4 | pages = 625–633 | doi = 10.1016/j.jhep.2008.07.005 | pmid = 18706735 | s2cid = 23704795 | doi-access = free}}</ref> Triệu chứng nếu có thì không đặc biệt, ngoại trừ số ít biểu hiện vàng da, nước tiểu đậm, chán ăn, khó chịu vùng bụng.<ref name="Westbrook">{{cite journal | last1 = Westbrook | first1 = Rachel H. | last2 = Dusheiko | first2 = Geoffrey | title = Natural history of hepatitis C | journal = Journal of Hepatology | date = November 2014 | volume = 61 | issue = 1 | pages = S58–S68 | doi = 10.1016/j.jhep.2014.07.012 | pmid = 25443346 | s2cid = 206125237 | doi-access = free}}</ref> Có một tỷ lệ bệnh nhân tự đào thải được virus, trong khi số khác tình trạng nhiễm virus lại trở thành mạn tính.<ref name="Santantonio"/><ref name="Westbrook"/> Viêm gan C mạn tính có 10–20% nguy cơ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như [[xơ gan]] và [[ung thư biểu mô tế bào gan]] sau khoảng 20–30 năm.<ref name="Westbrook"/><ref name="Spearman">{{cite journal | last1 = Spearman | first1 = C Wendy | last2 = Dusheiko | first2 = Geoffrey M | last3 = Hellard | first3 = Margaret | last4 = Sonderup | first4 = Mark | title = Hepatitis C | journal = The Lancet | date = October 2019 | volume = 394 | issue = 10207 | pages = 1451–1466 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)32320-7 | pmid = 31631857 | s2cid = 204760994}}</ref> Các yếu tố đẩy nhanh diễn tiến của bệnh gồm tuổi cao, là nam giới, [[béo phì]], lạm dụng [[đồ uống có cồn]], [[HIV/AIDS|đồng nhiễm HIV]], [[ức chế miễn dịch]].<ref name="Spearman"/>
 
'''Viêm gan C''' là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do [[virus viêm gan C]] (HCV) gây ra.<ref name="Alhetheel">{{cite journal | last1 = Alhetheel | first1 = Abdulkarim Fahad | title = Impact of Hepatitis C Virus Infection of Peripheral Blood Mononuclear Cells on the Immune System | journal = Frontiers in Virology | date = 20 January 2022 | volume = 1 | doi = 10.3389/fviro.2021.810231 | s2cid = 246054931 | doi-access = free}}</ref><ref name="Rabaan">{{cite journal | last1 = Rabaan | first1 = Ali A. | last2 = Al-Ahmed | first2 = Shamsah H. | last3 = Bazzi | first3 = Ali M. | last4 = Alfouzan | first4 = Wadha A. | last5 = Alsuliman | first5 = Shahab A. | last6 = Aldrazi | first6 = Fatimah A. | last7 = Haque | first7 = Shafiul | title = Overview of hepatitis C infection, molecular biology, and new treatment | journal = Journal of Infection and Public Health | date = May 2020 | volume = 13 | issue = 5 | pages = 773–783 | doi = 10.1016/j.jiph.2019.11.015 | pmid = 31870632 | s2cid = 209462120 | doi-access = free}}</ref> Ở giai đoạn cấp tính ban đầu, người bệnh thường không có triệu chứng.<ref name="Santantonio">{{cite journal | last1 = Santantonio | first1 = Teresa | last2 = Wiegand | first2 = Johannes | last3 = Tilman Gerlach | first3 = J. | title = Acute hepatitis C: Current status and remaining challenges | journal = Journal of Hepatology | date = October 2008 | volume = 49 | issue = 4 | pages = 625–633 | doi = 10.1016/j.jhep.2008.07.005 | pmid = 18706735 | s2cid = 23704795 | doi-access = free}}</ref> Triệu chứng nếu có thì không đặc biệt, ngoại trừ số ít biểu hiện vàng da, nước tiểu đậm, chán ăn, khó chịu vùng bụng.<ref name="Westbrook">{{cite journal | last1 = Westbrook | first1 = Rachel H. | last2 = Dusheiko | first2 = Geoffrey | title = Natural history of hepatitis C | journal = Journal of Hepatology | date = November 2014 | volume = 61 | issue = 1 | pages = S58–S68 | doi = 10.1016/j.jhep.2014.07.012 | pmid = 25443346 | s2cid = 206125237 | doi-access = free}}</ref> Có một tỷ lệ bệnh nhân tự đào thải được virus, trong khi số khác tình trạng nhiễm virus lại trở thành mạn tính.<ref name="Santantonio"/><ref name="Westbrook"/> Viêm gan C mạn tính có 10–20% nguy cơ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như [[xơ gan]] và [[ung thư biểu mô tế bào gan]] sau khoảng 20–30 năm.<ref name="Westbrook"/><ref name="Spearman">{{cite journal | last1 = Spearman | first1 = C Wendy | last2 = Dusheiko | first2 = Geoffrey M | last3 = Hellard | first3 = Margaret | last4 = Sonderup | first4 = Mark | title = Hepatitis C | journal = The Lancet | date = October 2019 | volume = 394 | issue = 10207 | pages = 1451–1466 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)32320-7 | pmid = 31631857 | s2cid = 204760994}}</ref> Các yếu tố đẩy nhanh diễn tiến của bệnh gồm tuổi cao, là nam giới, [[béo phì]], lạm dụng [[đồ uống có cồn]], [[HIV/AIDS|đồng nhiễm HIV]], [[ức chế miễn dịch]].<ref name="Spearman"/>
  
Viêm gan C lây truyền chủ yếu qua tiếp xúc với máu nhiễm virus, nhất là những hành vi như truyền máu hay tiêm chích không an toàn.<ref name="Alhetheel"/><ref name="Spearman"/> Trong đó tiêu biểu là việc không sàng lọc chặt chẽ máu và các sản phẩm máu hiến trong y tế, dùng chung hay tái sử dụng kim tiêm.<ref name="Spearman"/><ref name="Webster">{{cite journal | last1 = Webster | first1 = Daniel P | last2 = Klenerman | first2 = Paul | last3 = Dusheiko | first3 = Geoffrey M | title = Hepatitis C | journal = The Lancet | date = March 2015 | volume = 385 | issue = 9973 | pages = 1124–1135 | doi = 10.1016/S0140-6736(14)62401-6 | pmc = 4878852 | pmid = 25687730 | s2cid = 34705025}}</ref>
+
Viêm gan C lây truyền chủ yếu qua tiếp xúc với máu nhiễm virus, nhất là những hành vi như truyền máu hay tiêm chích không an toàn.<ref name="Alhetheel"/><ref name="Spearman"/> Trong đó tiêu biểu là việc không sàng lọc chặt chẽ máu và các sản phẩm máu hiến trong y tế, dùng chung hay tái sử dụng kim tiêm.<ref name="Spearman"/><ref name="Webster">{{cite journal | last1 = Webster | first1 = Daniel P | last2 = Klenerman | first2 = Paul | last3 = Dusheiko | first3 = Geoffrey M | title = Hepatitis C | journal = The Lancet | date = March 2015 | volume = 385 | issue = 9973 | pages = 1124–1135 | doi = 10.1016/S0140-6736(14)62401-6 | pmc = 4878852 | pmid = 25687730 | s2cid = 34705025}}</ref> Rủi ro lây từ mẹ sang con là khoảng 6% và sẽ tăng lên 11% nếu người mẹ đồng thời nhiễm HIV.<ref name="Benova">{{cite journal | last1 = Benova | first1 = Lenka | last2 = Mohamoud | first2 = Yousra A. | last3 = Calvert | first3 = Clara | last4 = Abu-Raddad | first4 = Laith J. | title = Vertical Transmission of Hepatitis C Virus: Systematic Review and Meta-analysis | journal = Clinical Infectious Diseases | date = 13 June 2014 | volume = 59 | issue = 6 | pages = 765–773 | doi = 10.1093/cid/ciu447 | pmid = 24928290 | pmc = 4144266 | s2cid = 9700724 | doi-access = free}}</ref>
  
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==
 
{{reflist}}
 
{{reflist}}

Phiên bản lúc 09:42, ngày 20 tháng 5 năm 2022

Viêm gan C là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do virus viêm gan C (HCV) gây ra.[1][2] Ở giai đoạn cấp tính ban đầu, người bệnh thường không có triệu chứng.[3] Triệu chứng nếu có thì không đặc biệt, ngoại trừ số ít biểu hiện vàng da, nước tiểu đậm, chán ăn, khó chịu vùng bụng.[4] Có một tỷ lệ bệnh nhân tự đào thải được virus, trong khi số khác tình trạng nhiễm virus lại trở thành mạn tính.[3][4] Viêm gan C mạn tính có 10–20% nguy cơ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như xơ ganung thư biểu mô tế bào gan sau khoảng 20–30 năm.[4][5] Các yếu tố đẩy nhanh diễn tiến của bệnh gồm tuổi cao, là nam giới, béo phì, lạm dụng đồ uống có cồn, đồng nhiễm HIV, ức chế miễn dịch.[5]

Viêm gan C lây truyền chủ yếu qua tiếp xúc với máu nhiễm virus, nhất là những hành vi như truyền máu hay tiêm chích không an toàn.[1][5] Trong đó tiêu biểu là việc không sàng lọc chặt chẽ máu và các sản phẩm máu hiến trong y tế, dùng chung hay tái sử dụng kim tiêm.[5][6] Rủi ro lây từ mẹ sang con là khoảng 6% và sẽ tăng lên 11% nếu người mẹ đồng thời nhiễm HIV.[7]

Tham khảo

  1. a b Alhetheel, Abdulkarim Fahad (ngày 20 tháng 1 năm 2022), "Impact of Hepatitis C Virus Infection of Peripheral Blood Mononuclear Cells on the Immune System", Frontiers in Virology, 1, doi:10.3389/fviro.2021.810231, S2CID 246054931
  2. Rabaan, Ali A.; Al-Ahmed, Shamsah H.; Bazzi, Ali M.; Alfouzan, Wadha A.; Alsuliman, Shahab A.; Aldrazi, Fatimah A.; Haque, Shafiul (tháng 5 năm 2020), "Overview of hepatitis C infection, molecular biology, and new treatment", Journal of Infection and Public Health, 13 (5): 773–783, doi:10.1016/j.jiph.2019.11.015, PMID 31870632, S2CID 209462120
  3. a b Santantonio, Teresa; Wiegand, Johannes; Tilman Gerlach, J. (tháng 10 năm 2008), "Acute hepatitis C: Current status and remaining challenges", Journal of Hepatology, 49 (4): 625–633, doi:10.1016/j.jhep.2008.07.005, PMID 18706735, S2CID 23704795
  4. a b c Westbrook, Rachel H.; Dusheiko, Geoffrey (tháng 11 năm 2014), "Natural history of hepatitis C", Journal of Hepatology, 61 (1): S58–S68, doi:10.1016/j.jhep.2014.07.012, PMID 25443346, S2CID 206125237
  5. a b c d Spearman, C Wendy; Dusheiko, Geoffrey M; Hellard, Margaret; Sonderup, Mark (tháng 10 năm 2019), "Hepatitis C", The Lancet, 394 (10207): 1451–1466, doi:10.1016/S0140-6736(19)32320-7, PMID 31631857, S2CID 204760994
  6. Webster, Daniel P; Klenerman, Paul; Dusheiko, Geoffrey M (tháng 3 năm 2015), "Hepatitis C", The Lancet, 385 (9973): 1124–1135, doi:10.1016/S0140-6736(14)62401-6, PMC 4878852, PMID 25687730, S2CID 34705025
  7. Benova, Lenka; Mohamoud, Yousra A.; Calvert, Clara; Abu-Raddad, Laith J. (ngày 13 tháng 6 năm 2014), "Vertical Transmission of Hepatitis C Virus: Systematic Review and Meta-analysis", Clinical Infectious Diseases, 59 (6): 765–773, doi:10.1093/cid/ciu447, PMC 4144266, PMID 24928290, S2CID 9700724