Khác biệt giữa các bản “Trái đất”
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | <indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | ||
− | '''Trái đất''' là [[hành tinh]] thứ ba tính từ [[Mặt trời]]{{sfn|Kusky|2014|p=129}}<ref>{{cite journal | last1 = Celâl Şengör | first1 = A.M. | title = Our Home, the Planet Earth | journal = Diogenes | date = September 1991 | volume = 39 | issue = 155 | pages = 25–51 | doi = 10.1177/039219219103915505 |s2cid = 220785913}}</ref> và là [[thiên thể]] duy nhất nuôi dưỡng cũng như hỗ trợ [[sự sống]] được biết.<ref>{{cite journal | last1 = Van Hoolst | first1 = Tim | last2 = Noack | first2 = Lena | last3 = Rivoldini | first3 = Attilio | title = Exoplanet interiors and habitability | journal = Advances in Physics: X | date = 1 January 2019 | volume = 4 | issue = 1 | page = 1630316 | doi = 10.1080/23746149.2019.1630316 | s2cid = 198417434 | doi-access = free}}</ref> 29% bề mặt Trái đất là đất{{sfn|Ikelle|2020|p=3}} | + | '''Trái đất''' là [[hành tinh]] thứ ba tính từ [[Mặt trời]]{{sfn|Kusky|2014|p=129}}<ref>{{cite journal | last1 = Celâl Şengör | first1 = A.M. | title = Our Home, the Planet Earth | journal = Diogenes | date = September 1991 | volume = 39 | issue = 155 | pages = 25–51 | doi = 10.1177/039219219103915505 |s2cid = 220785913}}</ref> và là [[thiên thể]] duy nhất nuôi dưỡng cũng như hỗ trợ [[sự sống]] được biết.<ref>{{cite journal | last1 = Van Hoolst | first1 = Tim | last2 = Noack | first2 = Lena | last3 = Rivoldini | first3 = Attilio | title = Exoplanet interiors and habitability | journal = Advances in Physics: X | date = 1 January 2019 | volume = 4 | issue = 1 | page = 1630316 | doi = 10.1080/23746149.2019.1630316 | s2cid = 198417434 | doi-access = free}}</ref> 29% bề mặt Trái đất là [[đất]] bao gồm các [[lục địa]] và các [[đảo]].{{sfn|Ikelle|2020|p=3}} 71% còn lại là nước trong đó chủ yếu là [[nước mặn]] ở [[đại dương]] (chiếm 97,5%) cùng phần nhỏ [[nước ngọt]], tất cả cấu thành [[thủy quyển]].{{sfn|Ikelle|2020|p=7}} Hầu hết các [[vùng cực]] của Trái đất bị che phủ bởi [[băng]] và [[tuyết]].<ref>{{harv|Thomas et al.|2008|p=1}}</ref> |
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{Reflist}} | {{Reflist}} | ||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
*{{cite book | first1 = Timothy M. | last1 = Kusky | date = 14 May 2014 | title = Encyclopedia of Earth Science | publisher = Infobase Publishing | isbn = 978-1-4381-1004-2 | oclc = 1148945889 | url = https://books.google.com/books?id=p1Bs03rhZzwC}} | *{{cite book | first1 = Timothy M. | last1 = Kusky | date = 14 May 2014 | title = Encyclopedia of Earth Science | publisher = Infobase Publishing | isbn = 978-1-4381-1004-2 | oclc = 1148945889 | url = https://books.google.com/books?id=p1Bs03rhZzwC}} | ||
*{{cite book | first1 = Luc Thomas | last1 = Ikelle | date = 4 April 2020 | title = Introduction To Earth Sciences: A Physics Approach (Second Edition) | publisher = World Scientific| isbn = 978-981-12-1304-5 | oclc = 1228824600 | url = https://books.google.com/books?id=zNLkDwAAQBAJ}} | *{{cite book | first1 = Luc Thomas | last1 = Ikelle | date = 4 April 2020 | title = Introduction To Earth Sciences: A Physics Approach (Second Edition) | publisher = World Scientific| isbn = 978-981-12-1304-5 | oclc = 1228824600 | url = https://books.google.com/books?id=zNLkDwAAQBAJ}} | ||
+ | *{{cite book | first1 = D.N. | last1 = Thomas | first2 = G.E. | last2 = Fogg | first3 = P. |last3 = Convey | first4 = C.H. |last4 = Fritsen | first5 = J.-M. |last5 = Gili | first6 = R. | last6 = Gradinger | first7= J. |last7 = Laybourn-Parry | first8 = K. | last8 = Reid | first9 = D.W.H. |last9 = Walton | date = 20 March 2008 | title = The Biology of Polar Regions | publisher = Oxford University Press | isbn = 978-0-19-929811-2 | oclc = 1058039049 | url = https://books.google.com/books?id=E_sTDAAAQBAJ | ref = {{harvid|Thomas et al.|2008}}}} |
Phiên bản lúc 16:58, ngày 13 tháng 11 năm 2021
Trái đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt trời[1][2] và là thiên thể duy nhất nuôi dưỡng cũng như hỗ trợ sự sống được biết.[3] 29% bề mặt Trái đất là đất bao gồm các lục địa và các đảo.[4] 71% còn lại là nước trong đó chủ yếu là nước mặn ở đại dương (chiếm 97,5%) cùng phần nhỏ nước ngọt, tất cả cấu thành thủy quyển.[5] Hầu hết các vùng cực của Trái đất bị che phủ bởi băng và tuyết.[6]
Tham khảo
- ↑ Kusky 2014, tr. 129.
- ↑ Celâl Şengör, A.M. (tháng 9 năm 1991), "Our Home, the Planet Earth", Diogenes, 39 (155): 25–51, doi:10.1177/039219219103915505, S2CID 220785913
- ↑ Van Hoolst, Tim; Noack, Lena; Rivoldini, Attilio (ngày 1 tháng 1 năm 2019), "Exoplanet interiors and habitability", Advances in Physics: X, 4 (1): 1630316, doi:10.1080/23746149.2019.1630316, S2CID 198417434
- ↑ Ikelle 2020, tr. 3.
- ↑ Ikelle 2020, tr. 7.
- ↑ (Thomas et al. 2008, tr. 1)
Sách
- Kusky, Timothy M. (ngày 14 tháng 5 năm 2014), Encyclopedia of Earth Science, Infobase Publishing, ISBN 978-1-4381-1004-2, OCLC 1148945889
- Ikelle, Luc Thomas (ngày 4 tháng 4 năm 2020), Introduction To Earth Sciences: A Physics Approach (Second Edition), World Scientific, ISBN 978-981-12-1304-5, OCLC 1228824600
- Thomas, D.N.; Fogg, G.E.; Convey, P.; Fritsen, C.H.; Gili, J.-M.; Gradinger, R.; Laybourn-Parry, J.; Reid, K.; Walton, D.W.H. (ngày 20 tháng 3 năm 2008), The Biology of Polar Regions, Oxford University Press, ISBN 978-0-19-929811-2, OCLC 1058039049